C
o
e.
on
Bài giảng điện tử
nZ
TS. Lê Xuân Đại
hV
ie
Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
Email:
in
m
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
TP. HCM — 2013.
/>
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
1 / 38
C
o
Định nghĩa
on
e.
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hàm
Xét phương trình tuyến tính cấp 2 có dạng
nZ
L(y ) = a0(x)y (x) + a1(x)y (x) + a2(x)y = F (x),
hV
ie
trong đó a0(x), a1(x), a2(x) là các hàm liên tục
trong đoạn [a, b] và a0(x) = 0 trong khoảng [a, b].
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hàm
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
2 / 38
C
o
Định nghĩa
4
hV
ie
3
on
2
Giải phương trình thuần nhất L(y ) = 0 thu
được tập nghiệm cơ bản {y1(x), y2(x)}
Nghiệm thuần nhất tổng quát
ytn = C1y1(x) + C2y2(x), C1, C2 = const.
Tìm nghiệm riêng bất kỳ yr của phương trình
không thuần nhất L(y ) = F (x)
Nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai đã
cho là ytq = ytn + yr .
nZ
1
e.
Phương pháp giải
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hàm
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
3 / 38
Điều kiện ban đầu
C
o
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hàm
nZ
on
e.
Trong các bài toán ứng dụng, nghiệm của phương
trình vi phân đòi hỏi phải thỏa mãn các điều kiện
bổ sung nào đó. Số các điều kiện này bằng cấp
cao nhất của phương trình. Ví dụ đối với phương
trình vi phân cấp 2 sẽ có 2 điều kiện bổ sung tại
x = a là y (a) = α, y (a) = β, với α, β = const.
in
hV
ie
Định nghĩa
Phương trình vi phân cấp 2 với điều kiện bổ sung
được gọi là bài toán cho trước giá trị ban đầu. Bài
toán cho trước giá trị ban đầu thường có nghiệm
m
/>uy.nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
4 / 38
C
o
Bài toán thực tế
hV
ie
nZ
on
e.
Dao động tự do
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
5 / 38
C
o
Bài toán thực tế
e.
Dao động tự do
hV
ie
nZ
on
Tại vị trí cân bằng, trọng lực của quả nặng
bằng với lực đàn hồi của lò xo.
Lực có xu hướng đẩy quả nặng về vị trí cân
bằng tỉ lệ với ly độ, có nghĩa là bằng ky , với k
là hệ số đàn hồi của lò xo.
Phản lực tỉ lệ với vận tốc chuyển động của quả
dy
nặng, có nghĩa là lực đó bằng λ. , với λ là hệ
dt
số tỉ lệ.
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
6 / 38
C
o
Bài toán thực tế
e.
Tổng lực tác động lên quả nặng là ky + λ.
dy
.
dt
on
Theo định luật II Newton ta có
nZ
dy
d 2y
ky + λ. = −m. 2
dt
dt
hV
ie
d 2y
dy
⇔ m 2 + λ. + ky = 0. Đây là phương
dt
dt
trình vi phân cấp 2, thuần nhất, với hệ số hằng.
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
7 / 38
C
o
Bài toán thực tế
Dao động cưỡng bức
hV
ie
nZ
on
e.
Trong trường hợp lực cản không tồn tại, còn
quả nặng sẽ dao động theo 1 ngoại lực có chu
kỳ, theo quy luật là . sin ωt.
Trong trường hợp này, chỉ có lực có xu hướng
đưa quả nặng về vị trí cân bằng là
k(y + . sin ωt).
Theo định luật II Newton, ta được
d 2y
d 2y
ky + k . sin ωt = −m. 2 ⇔ m. 2 + ky = −k. sin ωt.
dt
dt
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
8 / 38
C
o
Định nghĩa
e.
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
nZ
on
Định nghĩa
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng là
phương trình có dạng
ie
Ay + By + Cy = f (x),
hV
trong đó A, B, C = const.
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
9 / 38
C
o
Phương trình thuần nhất
e.
Bước 1. Giải phương trình thuần nhất
on
Giải phương trình thuần nhất
nZ
Ay + By + Cy = 0
hV
ie
Phương trình đặc trưng
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
Ak 2 + Bk + C = 0
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
10 / 38
C
o
Phương trình thuần nhất
Bước 2.
hV
ie
nZ
on
e.
Tính ∆ = B 2 − 4AC
1
Nếu ∆ > 0 thì phương trình đặc trưng có 2 nghiệm
phân biệt k1 = k2 . Khi đó nghiệm của phương trình
thuần nhất là ytn = C1 e k1 x + C2 e k2 x
2
Nếu ∆ = 0 thì phương trình đặc trưng có nghiệm kép
k = k0 . Khi đó nghiệm của phương trình thuần nhất
là ytn = C1 e k0 x + C2 x.e k0 x
3
Nếu ∆ < 0 thì phương trình đặc trưng có 2 nghiệm
phức liên hợp k1 = a + bi, k2 = a − bi. Khi đó nghiệm
của phương trình thuần nhất là
ytn = e ax (C1 cos bx + C2 sin bx).
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
11 / 38
C
o
Phương pháp Euler
e.
Bước 3. Tìm nghiệm riêng trường hợp f (x) = e αx .Pn (x)
hV
ie
nZ
on
Nghiệm riêng của phương trình vi phân không thuần nhất
sẽ có dạng yr = x s .e αx .Qn (x), trong đó Qn (x) là đa thức
cần tìm có cùng bậc với Pn (x).
1
Nếu α không là nghiệm của phương trình đặc trưng
thì s = 0 và nghiệm riêng có dạng yr = e αx .Qn (x)
2
Nếu α là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì
s = 1 và nghiệm riêng có dạng yr = x.e αx .Qn (x)
3
Nếu α là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì
s = 2 và nghiệm riêng có dạng yr = x 2 .e αx .Qn (x)
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
12 / 38
C
o
Phương pháp Euler
e.
Bước 3. Tìm nghiệm riêng trường hợp
f (x) = e αx .(Pn (x). cos βx + Qm (x). sin βx)
hV
ie
nZ
on
Nghiệm riêng của phương trình vi phân không thuần nhất
sẽ có dạng yr = x s .e αx .(Hk (x). cos βx + Tk (x). sin βx),
trong đó Hk (x), Tk (x) là những đa thức cần tìm có cùng
bậc k = max{m, n}.
1
Nếu α + iβ không là nghiệm của phương trình đặc
trưng thì s = 0 và nghiệm riêng có dạng
yr = e αx .(Hk (x). cos βx + Tk (x). sin βx)
2
Nếu α + iβ là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng
thì s = 1 và nghiệm riêng có dạng
yr = x.e αx .(Hk (x). cos βx + Tk (x). sin βx)
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
13 / 38
C
o
Nguyên lý chồng chất nghiệm
e.
Nguyên lý chồng chất nghiệm
nZ
on
Nếu f (x) = f1 (x) + f2 (x), trong đó f1 (x), f2 (x) là một
trong 2 trường hợp đặc biệt trên thì
1
Ta tìm nghiệm riêng yr1 của phương trình
Ay + By + Cy = f1 (x)
Ta tìm nghiệm riêng yr2 của phương trình
hV
ie
2
Ay + By + Cy = f2 (x).
Khi đó nghiệm riêng của phương trình
Ay + By + Cy = f (x) là yr = yr1 + yr2 .
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
14 / 38
C
o
Nghiệm tổng quát
on
e.
Bước 4. Nghiệm tổng quát
nZ
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp
hai với hệ số hằng là
hV
ie
ytq = ytn + yr
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
15 / 38
C
o
Ví dụ
on
e.
Ví dụ
Giải phương trình y − 2y − 3y = e 4x với điều
kiện y (ln 2) = 1, y (2 ln 2) = 1
hV
ie
nZ
Bước 1. Giải phương trình thuần nhất
y − 2y − 3y = 0
Phương trình đặc trưng k 2 − 2k − 3 = 0 có 2
nghiệm phân biệt k1 = −1, k2 = 3
Bước 2. Nghiệm của phương trình thuần nhất
ytn = C1e −x + C2e 3x
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
16 / 38
C
o
Ví dụ
hV
ie
nZ
on
e.
Bước 3. Tìm nghiệm riêng của phương trình
y − 2y − 3y = e 4x
Nghiệm riêng có dạng yr = x s .e 4x .A. Vì α = 4
không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên
s = 0 và yr = A.e 4x .
−3
yr
=
Ae 4x
yr
=
4Ae 4x
−2
1
yr
=
16Ae 4x
yr − 2yr − 3yr = 5Ae 4x = e 4x
1
⇒A=
5
/>
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
17 / 38
Ví dụ
hV
ie
nZ
on
e.
C
o
1
Bước 4. Nghiệm tổng quát ytq = C1 e −x + C2 e 3x + e 4x .
5
Nghiệm của phương trình thỏa điều kiện
y (ln 2) = 1, y (2 ln 2) = 1 nên
C1 e − ln 2 + C2 e 3 ln 2 + 1 e 4 ln 2 = 1
5
1
C1 e −2 ln 2 + C2 e 6 ln 2 + e 8 ln 2 = 1
5
1 C1 + 8C2 + 16 = 1
652
491
2
5
⇒ C1 =
⇒
, C2 = −
.
1
256
75
600
C1 + 64C2 +
=1
4
5
652 −x 491 3x 1 4x
Vậy nghiệm của bài toán y =
e −
e + e .
5
75
600
/>
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
18 / 38
C
o
Ví dụ
on
e.
Ví dụ
Giải phương trình y − 2y + 2y = x 2
hV
ie
nZ
Bước 1. Giải phương trình thuần nhất
y − 2y + 2y = 0
Phương trình đặc trưng k 2 − 2k + 2 = 0 có 2
nghiệm phức liên hợp k1 = 1 + i, k2 = 1 − i
Bước 2. Nghiệm của phương trình thuần nhất
ytn = e x (C1 cos x + C2 sin x)
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
19 / 38
C
o
Ví dụ
yr
= Ax 2 + Bx + C
yr
= 2Ax + B
yr
= 2A
= 2Ax 2 + (2B − 4A)x + (2C − 2B + 2A)
= x2
1
1
⇒
A
=
,
B
=
1,
C
=
/>2
2
hV
ie
2
−2
1
yr − 2yr + 2yr
nZ
on
e.
Bước 3. Tìm nghiệm riêng của phương trình
y − 2y + 2y = x 2
Nghiệm riêng có dạng
yr = x s .e 0x .(Ax 2 + Bx + C ). Vì α = 0 không là
nghiệm của phương trình đặc trưng nên s = 0 và
yr = Ax 2 + Bx + C .
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
20 / 38
on
e.
C
o
Ví dụ
Bước 4. Nghiệm tổng quát
hV
ie
nZ
1
ytq = e x (C1 cos x + C2 sin x) + (x + 1)2.
2
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
21 / 38
C
o
Ví dụ
on
e.
Ví dụ
Giải phương trình y + y − 2y = cos x − 3 sin x
với điều kiện y (0) = 1, y (0) = 2.
hV
ie
nZ
Bước 1. Giải phương trình thuần nhất
y + y − 2y = 0
Phương trình đặc trưng k 2 + k − 2 = 0 có 2
nghiệm phân biệt k1 = −2, k2 = 1
Bước 2. Nghiệm của phương trình thuần nhất
ytn = C1e −2x + C2e x
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
22 / 38
C
o
Ví dụ
on
e.
Bước 3. Tìm nghiệm riêng của phương trình
y + y − 2y = cos x − 3 sin x
Nghiệm riêng có dạng yr = x s .e 0x .(A cos x + B sin x). Vì
α = 0 + i không là nghiệm của phương trình đặc trưng
nên s = 0 và yr = A cos x + B sin x
hV
ie
nZ
−2
yr
= A cos x + B sin x
1
yr
= −A sin x + B cos x
= −A cos x − B sin x
1
yr
yr + yr − 2yr = (B − 3A) cos x +(−3B − A) sin x =
= cos x − 3 sin x
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
⇒
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
B − 3A = 1
⇒ A = 0, B = 1.
3B + A = 3
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
23 / 38
C
o
Ví dụ
on
e.
Bước 4. Nghiệm tổng quát
ytq = C1e −2x + C2e x + sin x.
Nghiệm của phương trình thỏa điều kiện
y (0) = 1, y (0) = 2 nên
C1 + C2 = 1
⇒ C1 = 0, C2 = 1.
−2C1 + C2 = 1
hV
⇒
ie
nZ
C1e 0 + C2e 0 + sin 0 = 1
−2C1e 0 + C2e 0 + cos 0 = 2
Vậy nghiệm của bài toán y = e x + sin x.
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
24 / 38
C
o
Ví dụ
on
e.
Ví dụ
Giải phương trình y + y = xe x + 2e −x .
hV
ie
nZ
Bước 1. Giải phương trình thuần nhất y + y = 0
Phương trình đặc trưng k 2 + 1 = 0 có 2 nghiệm
phức liên hợp k1 = −i, k2 = i
Bước 2. Nghiệm của phương trình thuần nhất
ytn = C1 cos x + C2 sin x
in
m
Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
TP. HCM — 2013.
25 / 38