Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

đại số tuyến tính lê xuân đại 7 anh xa tuyến tính sinhvienzone com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.74 KB, 67 trang )

C
o

e.

on

Bài giảng điện tử

nZ

TS. Lê Xuân Đại

hV

ie

Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
Email:

in

m

ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

TP. HCM — 2013.


/>
ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

1 / 67


C
o
e.
on

hV

ie

2

Ánh xạ tuyến tính: nhân và ảnh
Ma trận của ánh xạ tuyến tính: liên hệ tọa độ,
cơ sở và số chiều của nhân và ảnh của ánh xạ
tuyến tính.

nZ

1

in


m

Nội dung

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

2 / 67


C
o

Ánh xạ

Định nghĩa

nZ

on

e.

Cho 2 tập hợp tùy ý E , F = ∅. Ánh xạ f giữa 2
tập E , F là 1 quy tắc sao cho với mỗi x ∈ E tồn
tại duy nhất y ∈ F sao cho y = f (x).
Định nghĩa


hV

ie

Ánh xạ f được gọi là đơn ánh nếu từ x1 = x2
⇒ f (x1) = f (x2). Ánh xạ f được gọi là toàn ánh
nếu ∀y ∈ F , ∃x ∈ E : y = f (x). Ánh xạ f được
gọi là song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

3 / 67


C
o

Ánh xạ tuyến tính


nZ

on

e.

Định nghĩa
Cho E và F là 2 K -kgv. Một ánh xạ f : E → F
được gọi là tuyến tính (hay một đồng cấu)
nếu và chỉ nếu

ie

f (x + y ) = f (x) + f (y ), ∀x, y ∈ E
f (λx) = λf (x), ∀λ ∈ K , ∀x ∈ E .

hV

Ta ký hiệu tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ E vào
F là L(E , F ).

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH


TP. HCM — 2013.

4 / 67


C
o

Ví dụ

e.

Ví dụ

on

Ánh xạ f : R2 → R3 cho bởi ∀x = (x1, x2),
f (x) = (3x1 − x2, x1, x1 + x2) là ánh xạ tuyến tính.

hV

ie

nZ

∀x = (x1, x2), y = (y1, y2) ∈ R2,
f(x+y) = (3(x1 + y1) − (x2 + y2),
x1 + y1, (x1 + y1) + (x2 + y2)) =
(3x1 − x2, x1, x1 + x2) + (3y1 − y2, y1, y1 + y2) =

f(x)+f(y).

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

5 / 67


C
o

Ví dụ

on

e.

∀λ ∈ K , ∀x ∈ R2,
f (λx) = (3λx1 − λx2, λx1, λx1 + λx2)
= λ(3x1 − x2, x1, x1 + x2) = λf (x)


nZ

Ví dụ

hV

ie

Ánh xạ f : R2 → R2 cho bởi ∀x = (x1, x2),
f (x) = (2x12 − x2, x2) không là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy, f (λx) = (2(λx1)2 − λx2, λx2) =
(2λ2x12 − λx2, λx2) = λ(2x12 − x2, x2), nếu λ = 1

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

6 / 67


e.


C
o

Ví dụ

hV

ie

nZ

on

Định nghĩa
Cho E là một K -kgv. Một ánh xạ f : E → E được
gọi là tự đồng cấu của E nếu và chỉ nếu f là
ánh xạ tuyến tính.

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.


7 / 67


C
o

Nhân và ảnh

e.

Định nghĩa
Cho 2 K -kgv E và F , f ∈ L(E , F ), khi đó
Ker (f ) = {x ∈ E \f (x) = 0} = f −1(0) là
nhân của ánh xạ f .
Im(f ) = {y ∈ F \∃x ∈ E , y = f (x)} = f (E )
là ảnh của ánh xạ f .

on

1

ie

nZ

2

1

hV


Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , f ∈ L(E , F ), khi đó
Im(f ) là không gian véctơ con của F
Ker (f ) là />không gian véctơ con của E

in

m

Khái niệm tổng quát

2

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

8 / 67


ie

nZ

on

e.


C
o

Nhân và ảnh

hV
in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

9 / 67


on

e.

C
o

Nhân và ảnh


hV

ie

nZ

Định nghĩa
Ta gọi dim(Im(f )) là hạng của ánh xạ f , ký hiệu
rank(f ) và dim(Ker (f )) là số khuyết của f .

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

10 / 67


e.

C
o


Ví dụ

1

f (p(x)) =
0

hV

2

Tìm Ker (f )
Tìm dim(Ker (f ))

ie

1

nZ

p(x)dx.

on

Ví dụ
Cho f : P2(x) → R xác định bởi

in


m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

11 / 67


Ví dụ

C
o

1

p(x) = ax 2 + bx + c ∈ P2(x)

e.

1
0

= + + c = 0 ⇒ c = − 3a − b2 . Vậy
Ker (f ) = {ax 2 + bx + (− 3a − b2 ) : ∀a, b ∈ R}
Ta có

ax 2 + bx + (− 3a − b2 ) = a(x 2 − 13 ) + b(x − 12 )
và x 2 − 31 , x − 12 ĐLTT nên chúng là cơ sở của
Ker (f ) ⇒ dim(Ker (f )) = 2.

hV

ie

2

nZ

a
3

b
2

on

⇒ f (p(x)) = (ax 2 + bx + c)dx

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)


/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

12 / 67


C
o

Ví dụ

on

e.

Ví dụ
Cho f : R4 → R3 xác định bởi
f (x1, x2, x3, x4) = (x1 − x2, x2 + x3, x1 + x3 + 2x4)
Tìm Ker (f ), cơ sở và số chiều của nó
Tìm Im(f ), cơ sở và số chiều của nó
1

nZ

2

hV

ie


Ker (f ) = {(x1, x2, x3, x4) : x1 − x2 = 0, x2 + x3 =
0, x1 + x3 + 2x4 = 0}. Giải hệ phương trình này ta
được x4 = 0, x1 = α, x2 = α, x3 = −α, ∀α ∈ R.
Vậy Ker (f ) = {α(1, 1, −1, 0) : ∀α ∈ R}. Cơ sở
của Ker (f ) là (1,
1, −1, 0). Dim(Ker (f )) = 1.
/>
in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

13 / 67


C
o

Ví dụ

hV


ie

nZ

on

e.

Bước 1. Chọn cơ sở của E = R4 là
e1 = (1, 0, 0, 0), e2 = (0, 1, 0, 0), e3 = (0, 0, 1, 0),
e4 = (0, 0, 0, 1).
Bước 2. Tính f (e1) = (1, 0, 1),
f (e2) = (−1, 1, 0), f (e3) = (0, 1, 1),
f (e4) = (0, 0, 2)
Bước 3. Rõ ràng lúc này ta có
f (x1, x2, x3, x4) = f (x1e1 + x2e2 + x3e3 + x4e4) =
x1f (e1) + x2f (e2) + x3f (e3) + x4f (e4)
⇒ Im(f ) =< f (e1), f (e2), f (e3), f (e4) >

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.


14 / 67


0
1
1
0



1
1


0
0
→
1
0
2
0

0
1
0
0




1

1

2
0

ie

nZ

1

 −1

 0
0



e.

C
o

Ví dụ

on




hV

Vậy (1, 0, 1), (0, 1, 1), (0, 0, 2) là cơ sở của Im(f )
và dim(Im(f )) = 3 ⇒ Im(f ) = F = R3.

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

15 / 67


C
o

Tính chất của ánh xạ tuyến tính

on

e.


Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ), M là một họ
véctơ gồm hữu hạn phần tử của E . Khi đó

nZ

f (< M >) =< f (M) >, M = {x1, x2, . . . , xn } ⊂ E

ie

1. Chứng minh f (< M >) ⊂< f (M) > . Với mọi
y ∈ f (< M >) ⇒ ∃x ∈< M >: y = f (x). Do đó
n

hV

∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K : x =

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

λi xi . Khi đó
i=1
n

n

y = f (x) = f (

in


m

Khái niệm tổng quát

λi f (xi ) ∈< f (M) > .

λi xi ) =
/>
i=1

i=1

ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

16 / 67


e.

C
o

Tính chất của ánh xạ tuyến tính

on

2. Chứng minh < f (M) >⊂ f (< M >). Với mọi
y ∈< f (M) >⇒ ∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K :

n

nZ

y=

n

λi xi ) ∈ f (< M >).

λi f (xi ) = f (
i=1

ie

i=1

hV
in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.


17 / 67


e.

C
o

Tính chất của ánh xạ tuyến tính

nZ

on

Hệ quả
Nếu f ∈ L(E , F ) là toàn ánh và nếu M sinh ra E
thì f (M) sinh ra F .

hV

ie

Thật vậy, do f là toàn ánh nên F = f (E )
= f (< M >) =< f (M) > .

in

m

Khái niệm tổng quát


TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

18 / 67


C
o

Tính chất của ánh xạ tuyến tính

nZ

on

e.

Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ),
M = {x1, x2, . . . , xn } là một họ véctơ gồm hữu
hạn phần tử của E . Khi đó
Nếu M phụ thuộc tuyến tính thì f (M) phụ
thuộc tuyến tính
Nếu f (M) độc lập tuyến tính thì M độc lập
tuyến tính.


ie

1

hV

2

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

19 / 67


C
o

Tính chất của ánh xạ tuyến tính

n


λi xi = 0. Khi đó
n

n

λi xi ) = f (0) = 0 =
i=1

ie

f(

nZ

i=1

on

e.

Chứng minh.
1. Nếu M PTTT thì
∃(λ1, λ2, . . . , λn ) = (0, 0, . . . , 0) sao cho

λi f (xi )
i=1

hV

⇒ f (M) PTTT.

2. Chứng minh rằng, nếu f (M) độc lập tuyến tính
thì M độc lập tuyến tính. Giả sử M PTTT thì
f (M) PTTT trái với giả thiết f (M) ĐLTT.

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

20 / 67


C
o

Tính chất của ánh xạ tuyến tính

nZ

on

e.


Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ),
M = {x1, x2, . . . , xn } là một họ véctơ gồm hữu
hạn phần tử của E . Nếu f là đơn ánh và M độc
lập tuyến tính thì f (M) độc lập tuyến tính.
n

n

n

λi f (xi ) = 0

i=1

λi xi ) = 0 = f (0). Do f là đơn ánh nên

hV

⇒ f(

ie

Chứng minh. Giả sử

i=1

λi xi = 0 mà M ĐLTT nên λi = 0, i = 1..n.

in


m
=1

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

21 / 67


C
o

Tính chất của ánh xạ tuyến tính

nZ

on

e.

Định lý
Cho 2 K -kgv hữu hạn chiều E và F ,
∀f ∈ L(E , F ). Khi đó nếu f là song ánh thì với
mọi cơ sở B của E ta có f (B) cũng là cơ sở của F .


hV

ie

Chứng minh.
Ta có f là song ánh=toàn ánh+đơn ánh. Vì f là
toàn ánh, B sinh ra E nên f (B) là tập sinh của F .
Vì f là đơn ánh, B ĐLTT nên f (B) ĐLTT. Vậy
f (B) là cơ sở của F .

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

22 / 67


C
o

Ví dụ


ie

nZ

on

e.

Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2, −1, 0),
f (0, −1, 1) = (2, 1, 3).
Xác định f (x1, x2, x3).

hV

3 véctơ (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0, −1, 1) là cơ sở của
R3 nên
(x1, x2, x3) = α(1, 0, 0) + β(−1, 1, 0) + γ(0, −1, 1)

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH


TP. HCM — 2013.

23 / 67


e.

C
o

Ví dụ

nZ

on



α
−β
=
x

 α = x1 + x2 + x3
1

β −γ = x2 ⇔ β =
x2 + x3



γ = x3
γ =
x3

hV

ie

Vậy f (x1, x2, x3) =
αf (1, 0, 0) + βf (−1, 1, 0) + γf (0, −1, 1) =
(x1 + x2 + x3)(1, 1, 1) + (x2 + x3)(−2, −1, 0) +
x3(2, 1, 3) = (x1 − x2 + x3, x1 + x3, x1 + x2 + 4x3)

in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

/>ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

24 / 67


C

o

Ví dụ

nZ

on

e.

Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2, −1, 0),
f (0, −1, 1) = (2, 1, 3).
Tìm cơ sở và số chiều của Ker (f ).

hV

ie

∀x 
∈ Ker (f ) ⇔ f (x) = 0
 x1 − x2 + x3 = 0

x1 + x3
= 0 ⇔ x1 = x2 = x3 = 0

x1 + x2 + 4x3 = 0
Ker (f ) = {0}. />Dim(Ker (f )) = 0. cơ sở Ker (f ).


in

m

Khái niệm tổng quát

TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)

ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

TP. HCM — 2013.

25 / 67


×