Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.72 KB, 42 trang )

Phát triển hệ thông thông
tin Kinh tế
TRÌNH BÀY: LÊ ANH TÚ
BỘ MÔN: Hệ THốNG THÔNG TIN KINH Tế
TRƯờNG ĐạI HọC CÔNG NGHệ VÀ TRUYềN THÔNG
ĐạI HọC THÁI NGUYÊN


CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VÀ HTTTQL
2

Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin trong đời

sống kinh tế - xã hội
Bài 2: Quy trình xử lý thông tin kinh tế.
Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành phần
của hệ thống thông tin.
Bài 4: Các hệ thống thông tin, đặc trưng HTTT.
Bài 5: Các giai đoạn phân tích, thiết kế, cài đặt
HTTT.

January 31, 2020


Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
3

Nội dung bài học
 Thông tin.
 Thông tin và dữ liệu.


 Lượng hoá thông tin.
 Thông tin kinh tế
 Vai trò của thông tin trong đời sống kinh tế xã hội.

January 31, 2020


Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
4

Thông tin
 Thông tin là một thông báo nhận được làm tăng sự hiểu
biết, làm tăng tri thức, làm tăng kiến thức,... của đối tượng
nhận tin về một vấn đề nào đó
 Thông tin là những vấn đề, sự kiện, công việc,... có liên
quan đến hoạt động của con người.
 Xét từng thông tin thì giá trị của nó được đánh giá tùy theo
yêu cầu của người sử dụng.
 Trong cuộc sống hàng ngày, khái niệm thông tin phản ánh
các tri thức, hiểu biết của chúng ta về một đối tượng nào
đó.
 Theo các quan điểm và định nghĩa ở trên thì thông tin có
một điểm chung, đó là tính chất phản ánh
January 31, 2020


Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
5


Thông tin


Một số định nghĩa về thông tin:









Brilen: Thông tin là sự nghịch đối của độ bất định Entropia
Shenon: Thông tin là quá trình nhằm loại bỏ độ bất định.
Sluskov: Thông tin bao gồm cả những tri thức, hiểu biết mà
con người sử dụng để trao đổi lẫn nhau và cả những tri thức,
hiểu biết tồn tại không phụ thuộc vào con người.

Vật mang tin: Ngôn ngữ, chữ cái, chữ số, các ký hiệu, xung
điện, điện từ,…
Nội dung thông tin: Là khối lượng tri thức mà thông tin đó
mang lại.
Hình thức truyền đạt và cảm nhận thông tin: Văn nói, văn
viết. Qua các giác quan của con người.
Đơn vị đo trong tin học: Bit, Byte, Kb,Mb,Gb,Tb
January 31, 2020



Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
6

Lượng hoá thông tin
 Đánh giá thông tin về lượng hay là đo thông tin trong những thông
báo hữu hạn của nó
 Xét về lượng thì thông tin được coi như một tập hợp các thông báo,
các tin tức về hiện trạng của hệ thống, mà tập hợp này nhận một số
lượng hữu hạn các biến cố.
 Năm 1948 Shenon đã đưa ra phương pháp đo lượng thông tin dựa
vào xác suất (P).
 Đối với các thông báo càng bất ngờ, xác suất càng nhỏ thì lượng tin
càng nhiều. Đối với người đọc báo sự giật gân là những thông báo
bất ngờ, tức là chứa lượng thông tin lớn.
 Khi đã nghiên cứu được số đo lượng thông tin, lý thuyết thông tin đã
chứng minh được rằng dữ liệu không thể trùng với thông tin.
January 31, 2020


Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
7

Lượng hoá thông tin
 Năm 1948 Shenon đã đưa ra phương pháp đo lượng thông tin dựa vào
xác suất (P). Theo Shenon độ bất định của hệ thống A nào đó bằng:
 và chính đại lượng này Shenon gọi là Entropia. Vì 0≤ Pi ≤ 1 nên log2Pi≤

0 do đó Entropia (H) là một giá trị thực có giới hạn và luôn luôn dương.

 H(A) ≥ 0. Entropia bé nhất H(A)Min = 0, nếu như thông báo được biết
trước, tức là trạng thái của hệ thống đã được xác định, lúc đó ta có
H(A) = - 1log21 = 0. Ngược lại Entropia lớn nhất nếu tất cả các trạng
thái của hệ thống là đồng khả năng, tức :

January 31, 2020


Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
8

Thông tin kinh tế
 Thông tin kinh tế là các thông tin tồn tại và vận động trong các thiết
chế kinh tế, các tổ chức và các doanh nghiệp nhằm phản ánh tình
trạng kinh tế của các chủ thể đó.
 Thông tin kinh tế có thể coi là huyết mạnh của các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế.
 Có nhiều phương pháp phân loại thông tin kinh tế khác nhau, trong
đó có hai phương pháp phân loại khá thông dụng.



Phương pháp thứ nhất là phân loại theo lĩnh vực hoạt động của thông tin,
ví dụ thông tin kinh tế trong sản xuất, thông tin kinh tế trong quản lý,...
Phương pháp thứ hai là phân loại theo nội dung mà nó phản ánh, ví dụ
thông tin kế hoạch, thông tin đầu tư, thông tin về lao động tiền lương,
thông tin về lợi nhuận của doanh nghiệp,...

January 31, 2020



Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
9

Thông tin kinh tế (tiếp)
 Ý nghĩa của thông tin kinh tế trong những năm gần đây đã tăng lên
một cách khủng khiếp do những nhân tố sau:








Quy mô sản xuất đã lớn lên chưa từng thấy với các mối liên hệ kinh tế
cực kỳ phức tạp, sự đa dạng sản xuất và tiêu dùng xã hội và các phương
tiện thoả mãn các nhu cầu đó cũng tăng đáng kể.
Cùng với tăng quy mô sản xuất và tăng độ phức tạp của các mối liên hệ
kinh tế thì vấn đề quản lý ngày càng phức tạp với những nhịp độ cao
hơn.
Để giải quyết một cách tối ưu những nhiệm vụ quản lý phức tạp hơn cần
phải chế biến và phân tích một khối lượng thông tin cực kỳ to lớn. Song
khả năng của con người về chế biến thông tin thật hữu hạn.

Để giải quyết vấn đề chế biến thông tin, khoa học kỹ thuật hiện đại
đã chế tạo ra MTĐT
January 31, 2020



Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
10

Thông tin kinh tế (tiếp)
 Thông tin là một tài nguyên “nhân tạo”.
 Trong mọi hoàn cảnh, thông tin luôn giữ vai trò quan
trọng.
 Giá trị của thông tin là giá trị của mối lợi thu được nhờ
sự thay đổi hành vi quyết định gây ra bởi thông tin trừ đi
chi phí để nhận được thông tin đó.

January 31, 2020


Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
11

Vai trò của thông tin trong đời sống KTXH
 Vai trò của thông tin
o

o

o




Thông tin là một trong những yếu tố cơ bản của một quá
trình thành lập, lựa chọn và ra quyết định để điều khiển
một hệ thống nào đó, hệ thống này có thể là trong tự
nhiên, trong xã hội hoặc trong tư duy.
Quá trình thu thập thông tin, truyền tin, nhận tin, XLTT, lựa
chọn quyết định, truyền lại quyết định, tiếp tục thu nhận
thông tin,... là một quá trình liên tục tiếp diễn, một chu
trình kín, vận động trong một hệ thống nhất định
Qua đó thấy rằng thông tin gắn liền với điều khiển một hệ
thống nhất định.

Nền kinh tế thông tin
January 31, 2020


Bài 1: Thông tin và vai trò thông tin
trong đời sống kinh tế - xã hội
12

Vai trò của thông tin trong đời sống KTXH
 Nền kinh tế thông tin
o

o

o

Xu thế chung của các nền kinh tế phát triển trên thế giới là
khu vực thông tin càng ngày càng chiếm vị trí chủ đạo, và như

người ta đã nói, thế giới đang thực hiện một sự chuyển biến từ
nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế thông tin (tri thức).
Trong nền kinh tế mới, khai thác các nguồn tài nguyên thông
tin, các ý tưởng sáng tạo, các nguồn tri thức, các loại “chất
xám” là những yếu tố chủ yếu để làm ra của cải, làm nên sự
giàu có
Trong nền kinh tế mới, đầu tư vào vốn con người là chìa khóa
để phát triển nhanh, để tạo nên năng lực cạnh tranh trong
một thế giới của những nền kinh tế năng động, uyển chuyển,
với những ưu thế so sánh luôn luôn biến động.
January 31, 2020


Bài 2: Quy trình xử lý thông tin kinh tế
13

Khái niệm
 XLTT kinh tế là quy trình sử dụng các công cụ tính toán điện tử và
các phương pháp chuyên dụng để biến đổi các dòng thông tin nguyên
liệu ban đầu thành các dòng thông tin kết quả.
 Mỗi quy trình XLTT kinh tế đều bao gồm 4 công đoạn chính.

January 31, 2020


Bài 2: Quy trình xử lý thông tin kinh tế
14

Nội dung bài học
 Thu thập thông tin kinh tế.

 Xử lý thông tin kinh tế
 Lưu trữ thông tin kinh tế
 Truyền đưa thông tin kinh tế

January 31, 2020


Bài 2: Quy trình xử lý thông tin kinh tế
15

Thu thập thông tin kinh tế
 Đây là công đoạn đầu tiên và có vai trò rất quan trọng trong quy trình
XLTT kinh tế vì chỉ có thu thập được đầy đủ các thông tin cần thiết
mới đảm bảo cho ta những dữ liệu chính xác, phản ánh toàn diện các
mặt hoạt động của một hiện tượng kinh tế - xã hội đang khảo sát.
 Mục tiêu của quá trình thu thập thông tin phải được đặt ra rõ ràng và
cụ thể (bao nhiêu phiếu điều tra, bao nhiêu chỉ tiêu cần thu thập, bao
nhiêu chỉ tiêu cần xử lý,…)

January 31, 2020


Bài 2: Quy trình xử lý thông tin kinh tế
16

Xử lý thông tin kinh tế
 Đây là công đoạn trung tâm và có vai trò quyết định của quy trình
XLTT kinh tế. XLTT kinh tế là quy trình bao gồm tất cả các công
việc như sắp xếp thông tin, tập hợp hoặc phân chia thông tin thành
nhóm, tiến hành tính toán theo các chỉ tiêu. Kết quả quá trình XLTT

kinh tế cho ta các bảng biểu số liệu, biểu đồ, các con số đánh giá các
hiện trạng của cả quá trình kinh tế.
Lưu trữ thông tin kinh tế


Kết quả của quy trình XLTT kinh tế được lưu trữ để sử dụng lâu dài.
Người ta thường tổ chức lưu trữ thông kinh tế trên đĩa từ, trên băng
từ, trống từ, trên đĩa CD,...

January 31, 2020


Bài 2: Quy trình xử lý thông tin kinh tế
17

Truyền đưa thông tin kinh tế
 Các kết quả XLTT kinh tế được truyền đạt đến các tổ chức có nhu
cầu sử dụng thông tin. Thông tin kết quả được truyền đạt nội bộ đến
các bộ phận bên trong của hệ thống quản lý để hướng dẫn thực hiện.
Còn thông tin kết quả của quy trình XLTT được gửi đến các cơ quan
và tổ chức bên ngoài hệ thống quản lý để thông báo
 Quy trình XLTT kinh tế có vai trò rất quan trọng trong công tác quản
lý kinh tế và quản trị kinh doanh. Nó cung cấp thông tin cần thiết, kịp
thời và chính xác cho cán bộ lãnh đạo trong guồng máy quản lý để
họ có thể đưa ra các quyết sách kinh tế hiệu quả.

January 31, 2020


Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành

phần của hệ thống thông tin
18

Nội dung bài học
 Những khái niệm chung.
 Các tài nguyên của Hệ thống thông tin
 Các bộ phận hợp thành của hệ thống thông tin

January 31, 2020


Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của hệ thống thông tin
19

Những khái niệm chung
 Hệ thống có thể được định nghĩa như một tập hợp các phần tử có
mối liên hệ ràng buộc tương tác lẫn nhau để thực hiện một mục đích
chung.
 Hệ thống là một tập hợp các phần tử (các thành phần) có liên hệ qua
lại với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích chung (cùng thực hiện
một mục tiêu xác định nào đó) theo cách tiếp nhận các yếu tố vào,
sinh ra các yếu tố ra trong một quá trình xử lý có tổ chức.
 Các phần tử của hệ thống là các thành phần hợp
thành tạo ra nó và hiểu theo nghĩa rộng thì các phần
tử có thể rất đa dạng

January 31, 2020



Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của hệ thống thông tin
20

Những khái niệm chung






Quan điểm hệ thống xem xét sự vật trong một thể thống nhất toàn thể,
trong các mối liên hệ tương tác của các bộ phận từ lâu đã trở thành 1 luận
điểm khoa học.
Các phần tử của hệ thống không phải được tập hợp một cách ngẫu nhiên rời
rạc, mà giữa chúng luôn tồn tại mối quan hệ ràng buộc tạo thành một cấu
trúc hay tổ chức.
Giữa các thành phần của hệ thống luôn tồn tại mối liên hệ hai chiều. Nếu hệ
thống có n thành phần thì số lượng các mối liên hệ luôn luôn bằng n*(n-1)
(Xem hình sau)

January 31, 2020


Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của hệ thống thông tin
21

Những khái niệm chung
 Khi xem xét một hệ thống người ta còn có thể đề cập đến

các yếu tố và các khái niệm khác liên quan đến hệ thống
như:






Môi trường mà hệ thống tồn tại.
Hệ thống con của hệ thống
Hệ thống mở, nếu hệ thống có trao đổi với môi trường,…

Quá trình hoạt động của hệ thống thể hiện ở hai mặt:




Sự tiến triển (phát triển): Các thành phần có thể phát sinh,
tăng trưởng, ràng buộc, suy thoái, mất đi.
Sự hoạt động: Các thành phần của hệ thống trong mối ràng
buộc cùng cộng tác với nhau nhằm thực hiện một mục đích
chung nào đó.
January 31, 2020


Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của hệ thống thông tin
22

Những khái niệm chung

 Quá trình tiến triển trong phân tích thiết kế hệ thống

January 31, 2020


Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của hệ thống thông tin
23

Những khái niệm chung
 Chu trình sống của hệ thống:








Xác định mục tiêu, lên kế hoạch
Xác định biện pháp thực hiện
Thực hiện
Kiểm soát thực hiện
Chu trình sống

Hệ thống kinh doanh:


Hệ thống kinh doanh là một hệ thống hoạt động nhằm mang
lại lợi ích xã hội hoặc mang lại lợi nhuận cho chính nó bao

gồm:
 Một là: Hệ quyết định hoặc hệ quản lý (chủ thể quản lý)
 Hai là: Hệ tác nghiệp (đối tượng quản lý)
 Ba là: HTTT là hệ trung gian của hai hệ thống trên
January 31, 2020


Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của hệ thống thông tin
24

Những khái niệm chung
 Hệ thống quản lý:


HTTT đóng vai trò trợ giúp cho các nhà quản lý thực hiện
các chức năng quản lý.Trên thực tế tồn tại ba mức quản lý
sau đây
 Thứ nhất là mức chiến lược
 Thứ hai là quản lý mức chiến thuật
 Cuối cùng là mức tác nghiệp

January 31, 2020


Bài 3: Khái niệm, đặc điểm và các thành
phần của hệ thống thông tin
25

Những khái niệm chung

 Hệ thống thông tin:







HTTT là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu đầu
vào và xử lý chúng thành các sản phẩm thông tin là
các yếu tố đầu ra.
HTTT dùng các tài nguyên con người
phần cứng
phần mềm
tài nguyên dữ liệu

January 31, 2020


×