CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ KSCL THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 19
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. khối lượng riêng của kim loại.
C. tính chất của kim loại
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm thổ là:
A. ns1 (n là số lớp electron)
B. ns2
C. ns2np2
D. (n - 1)dxnsy
Câu 3. Cacbon và silic đều có tính chất nào sau đây giống nhau ?
A. Đều phản ứng được với NaOH
B. Có tính khử và tính oxi hóa
C. Có tính khử mạnh
D. Có tính oxi hóa mạnh.
Câu 4. Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. C2H5OH
B. CH3COONH3CH3
C. CH3COONa
D. CH3COOCH=CH2
Câu 5. Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. dung dịch Ba(OH)2
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch Na2CO3
Câu 6. Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Axit glutamic
B. Lysin
C. Alanin
D. Axit amino axetic
Câu 7. Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. NaHCO3
B. (NH4)2SO4
C. AlCl3
D. Na2CO3.
Câu 8. Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?
A. NaAlO2 CO2 2H 2O Al (OH )3 NaHCO3 B. Fe H 2 SO4(loang ) FeSO4 H 2
t
C. 2 Al Fe2O3
Al2O3 2Fe
D. 2CrO3 2 NaOH (loang ,du ) Na2Cr2O7 H 2O
Câu 9. Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(etylen-terephtalat).
B. poli(vinyl clorua).
C. polietilen.
D. poliacrilonitrin
Câu 10. Kim loại M có các tính chất: màu trắng hơi xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, không tan trong các
dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nguội. M có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi.
Kim loại M là
A. Al
B. Cr
C. Fe
D. Zn
C. Glucozơ
D. Xenlulozơ
Câu 11. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. Saccarozơ
B. Tinh bột
Trang 1
Câu 12. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl2, SO42-. Chất được dùng làm mềm mẫu nước
cứng trên là
A. NaHCO3
B. BaCl2
C. Na3PO4
D. H2SO4
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam
B. 4,83 gam
C. 7,33 gam.
D. 7,23 gam
Câu 14. Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa
0,01 mol Ba(OH)2 là:
A. 0,73875 gam
B. 1,4775 gam
C. 1,97 gam
D. 2,955 gam
Câu 15. Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy
có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 16. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra
vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào
X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,536
B. 4,212
C. 3,564
D. 3,888
Câu 17. Đun nóng 8,76 gam Gly-Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 36,96
B. 37,01
C. 37,02
D. 36,90
Câu 18. Kết tinh là một trong những phương pháp phổ biến để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh:
a) Hoà tan bão hoà hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi
b) Lọc nóng loại bỏ chất không tan.
c) Để nguội cho kết tinh.
d) Lọc hút để thu tinh thể.
Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là
A. a, b, c, d
B. a, c, b, d
C. b, a, c, d
D. b, c, a, d
Câu 19. Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là
Trang 2
A. NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO2.
B. (NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3
C. NH4HSO4, NaHCO3, KHS
D. CH3COONa, NH4Cl, K3PO4
Câu 20. Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn. Công thức phân tử của tinh
bột là
A. C12H22O11
B. C6H12O6
C. (C6H10O5)n
D. CH2O
Câu 21. Cho các kết luận sau:
(1) Na và Mg có thể tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.
(2) Al có thể tan trong dung dịch FeCl3 và sinh ra một chất kết tủa mới.
(3) Al có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 mà không sinh ra chất kết tủa nào.
(4) Khi cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng ta có thể thu được dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ.
Số kết luận đúng là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 22. X là axit đơn chức, Y là ancol đơn chức (X, Y đều mạch hở). Cho phản ứng sau:
xt ,t
X Y
Z H 2O
Biết Z có công thức phân tử C4H8O2. Có bao nhiêu cặp chất X, Y phù hợp với điều kiện trên?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Br2 KOH
H 2 SO4
FeSO4 H 2 SO4
KOH (1:4)
CrCl3
X
Y
Z
T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Y và T lần lượt là
A. K2CrO4 và Cr2(SO4)3
B. K2CrO4 và CrSO4
C. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3
D. K2CrO7 và CrSO4
Câu 24. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch PVC là 9500
đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và PVC nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.
B. 121 và 114
C. 113 và 114
D. 121 và 152
Câu 25. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn
hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp
X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs
B. Na
C. K
D. Li
Câu 26. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,4
B. 12,2
C. 20,4
D. 24,8.
Câu 27. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
t
X (C4 H 6O5 ) 2 NaOH
X 1 X 2 H 2O
X1 H 2 SO4 X 3 Na2 SO4
Trang 3
H 2 SO4 , dac ,t
X 2 2 X 4
C4 H6O4 2H 2O
Biết các chất X, X1, X2, X3, X4 đều mạch hở. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng
B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4
C. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2
Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 29.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại lưỡng tính.
(2) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách đun nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than
cốc ở 1200°C trong lò điện.
(3) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
(4) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(5) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
(6) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 30. Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anker là
A. 30%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
Câu 31. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết
tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên:
Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,24
Trang 4
Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 33. Tiến hành điện phân dung dịch chứa X mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với
cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch
X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
A. 1,95
B. 1,90
C. 1,75
D. 1,80
Câu 34. Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa
hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic
và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168
gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 1,56
B. 1,25.
C. 1,63.
D. 1,42
Câu 35. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc)
và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60 gam
B. 54 gam
C. 72 gam
D. 48 gam
Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T vói một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
X
Dung dịch nước
brom
Kim loại Na
Có khí thoát ra
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Y
z
T
Dung dịch mất màu
Kết tủa trắng
Có khí thoát ra
Dung dịch mất màu
Có khí thoát ra
A. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic.
B. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic
C. Axit axetic, benzen, phenol, stiren
D. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic
Câu 37. Cho a gam dung dịch chứa muối X tác dụng với a gam dung dịch NaOH (có dư), khuấy kĩ cho
đến khi phản ứng xảy ra xong, thu được 2a gam dung dịch Y. Cho a gam dung dịch HCl (có dư) tác dụng
với 2a gam dung dịch Y, thu được 3a gam dung dịch Z. Muối X là
A. MgCl2
B. Ca(HCO)3
C. NaHCO3
D. Al2(SO)5
Câu 38. Hỗn hợp P gồm 2 chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử là C11H10C4
và C9H10O2. Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam hỗn hợp P thu được 27 gam H2O. Cho 50,6 gam hỗn hợp P
Trang 5
trên tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được chất hữu cơ T và 68,8 gam hỗn hợp gồm 3
muối X, Y, Z (Mx > MY > Mz > 90). Khối lượng của X có giá trị gần nhất là
A. 12 gam
B. 15 gam
C. 19 gam
D. 35 gam
Câu 39. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, A1(OH)3. Nung m gam hỗn hợp X trong điều
kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được (m - 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m
gam hỗn hợp X cần 1,50 lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan m gam
hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu
được (m + 108,48) gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 2,424
B. 2,250.
C. 2,725
D. 2,135
Câu 40. Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng
m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam
muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình
đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần
trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%
B. 64,63%
C. 69,05%
D. 44,08%
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
1-D
2-B
3-B
4-D
5-C
6-A
7-A
8-D
9-A
10-C
11-C
12-C
13-D
14-B
15-C
16-D
17-C
18-A
19-D
20-C
21-A
22-A
23-A
24-D
25-C
26-C
27-A
28-C
29-C
30-D
31-B
32-D
33-B
34-C
35-C
36-A
37-D
38-B
39-D
40-A
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 13: D
Ta có: nH 2 nH 2 SO4 nSO2
4
1,12
0, 05(mol )
22, 4
Trang 6
Mà m(muoi) m(kimloai) m(SO24 ) 2, 43 0,05.96 7, 23( gam)
Câu 14: B
Ba 2 : 0, 01
Na : 0, 075
OH : 0, 02
HCO3 : 0, 075
+) HCO3 OH CO32 H 2O
0,0075
0,0075
-
0,02
0,0075
0,0125
0,0075
0,0075
Ba 2 CO32 BaCO3
+) nCO2 nBa2 nBaCO3 nCO2 mBaCO3 0,0075.197 1, 4775( g )
3
3
Câu 15: C
Các chất có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề nhau tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam.
Các chất thỏa mãn: Glucozơ, Saccarozơ, Glixerol
Câu 16: D
BaCO3 (1)
Ba ( OH )2 :0,03
CO2
NaOH min :0,006(1:1)
ddX : Ba(HCO3 )2 BaCO3 NaHCO3 H 2O
BTNT (Ba)
nBa ( HCO3 )2 0,006(mol )
nBaCO3 (1) nBa (OH )2 nBa ( HCO3 )2 0,024 2.0,006 0,036(mol )
BTNT (C) : nCO2 nBaCO3 (1) 2.nBa ( HCO3 )2 0,024 2.0,006 0,036(mol )
(C6 H10O5 )n C6 H12O6 2CO2 2C2 H5OH
0, 036.100
H 75%
0, 024
0, 036
2.75
m 0,024.162 3,888( gam)
Câu 17: C
8, 76
0, 06(mol )
nGly Ala
Cách 1:
75 89 18
nNaOH 0,3(mol )
Quy đổi quá trình về: Gly – Ala + NaOH + H2SO4 vừa đủ
1
nH2 SO4 nGly Ala nNaOH 0, 06 0,15 0, 21(mol )
2
Lại có: Gly Ala H 1H 2O 2 cation
NaOH H Na H 2O
nH2O nNaOH nGly Ala 0, 24(mol )
BTKL: m 8,76 0,3.40 0, 21.98 0, 24.18 37,02( gam)
Trang 7
Cách 2: Có nGly Ala 0,06(mol )
Muối gồm: HOOC CH2 NH3 : 0,06; HOOC CH (CH3 ) NH3 : 0,06; Na : 0,3
Bảo toàn điện tích: 2n(SO42 ) 0,06.1 0,06.1 0,3.1 n( SO42 ) 0, 21(mol )
m(muối) = 37,02 (gam)
Câu 18: A
Các bước tiến hành kết tinh
+ Hòa tan bão hòa hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi
+ Lọc nóng loại bỏ các chất không tan, tạp chất
+ Để nguội cho kết tinh (chú ý, trong quá trình này, để nguyên cho chất tự kết tinh, không có tác động
vào chất thì tinh thể tạo thành mới to, mịn hơn)
+ Lọc hút để thu được tinh thể
Câu 21: A
Xét từng phát biểu:
(1) Sai, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(2) Đúng. Có thể sinh ra Fe nếu Al dư.
Al 3FeCl3 AlCl3 3FeCl2
2 Al 3FeCl2 3Fe 2 AlCl3
(3) Đúng. Có thể không sinh ra chất kết tủa nào nếu Fe2(SO4)3 dư.
(4) Đúng. Tùy thuộc vào Ba dư hay thiếu.
Câu 22: A
Phản ứng este hóa tạo ra este có CT C4H8O2, có các cặp X, Y thỏa mãn là:
1). CH3OH và C2H5COOH.
2). C2H5OH và CH3COOH.
3). CH3-CH2-CH2-OH và HCOOH. 4). CH3-CH(OH)-CH3 và HCOOH
Câu 23: A
CrCl3 4KOH KCrO2 2H 2O 3KCl
2KCrO2 3Br2 8KOH 2K2CrO4 6 NaBr 4H 2O
2K2CrO4 H 2 SO4 K2Cr2O7 K2 SO4 H 2O
K2Cr2O7 6FeSO4 7 H 2 SO4 3Fe2 (SO4 )3 K2Cr2O7 K2 SO4 Cr2 (SO4 )3 7H 2O
Vậy Y và T lần lượt là K2CrO4 và Cr2(SO4)3
Câu 24: D
+) Tơ nilon-6,6 là HN (CH 2 )6 NHOC (CH 2 )6 NHOC (CH 2 )4 CO n n 27346 : 226 121
+) PVC là CH 2CH (Cl ) n n 9500 : 62,5 152
Câu 25: C
Trang 8
t
18, 74( g )
M 2CO3
CO2 : 0,15
X MHCO3
HCl :0,5
20,29( g )
AgNO3
Y
74, 62( g ) AgCl
MCl
+) nAgCl
74, 62
BTNT (Cl)
0,52
nMCl nAgCl nHCl 0,52 0,5 0, 02(mol)
143.5
Nung X chỉ có phản ứng:
2MHCO3 M 2CO3 CO2 H 2O
a
0,5a 0,5a
m(ran giam) 20, 29 18,74 44.0,5a 18.0,5a a 0,05
BTNT (C): nCO2 nM 2CO3 nMHCO3 nM 2CO3 0,15 0,05 0,1(mol )
Nên mX 0,05(M 61) 0,1.(2M 60) 0,02(M 35,5) 20, 29 M 39( K )
Câu 26: C
Nhận thấy 2 este đều được tạo từ axit axetic.
Sau phản ứng có nCH3COONa = 0,2 mol và NaOH dư với nNaOH = 0,3 − 0,2 = 0,1 mol
m(rắn) = 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4 (gam).
Câu 27: A
Nhận thấy C4H6O4 là (HCOO)2C2H4
X 2 : C2 H 4 (OH ) 2
X : HCOOH
4
X : HOOC COOCH 2 CH 2 OH
X : (COONa)
2
1
X 3 : (COOH) 2
Xét từng phát biểu:
A. Sai vì X3 là axit đa chức, X4 là axit đơn chức, không cùng dãy đồng đẳng.
B. Đúng. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4
C. Đúng. X vừa chứa nhóm chức -COOH, vừa chứa nhóm -OH nên là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Đúng. X2 có tính chất của poliancol tạo phức với Cu(OH)2, X4 là axit tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 28: C
Xét từng thí nghiệm:
(1) CO2 +Ca OH 2 CaCO3 H 2O
(2) NH3 H 2O AlCl3 Al (OH )3 NH 4Cl
(3) CO2 +NaAlO2 H 2O NaHCO3 Al (OH )3
(4) 3 AgNO3 FeCl3 3 AgCl Fe( NO3 )3
(5) 2HCl K2 SiO3 2KCl H 2 SiO3
Trang 9
(6) ( NH 2 )2 CO 2H 2O ( NH 4 )2 CO3
( NH 2 )2 CO3 Ca(OH )2 CaCO3 2 NH3 2H 2O
Cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa.
Câu 29: C
Các phát biểu đúng: (2) (3) (4) (5).
Các phát biểu còn lại sai, vì:
(1) Al không phải là kim loại lưỡng tính
(6) Đây là hiện tượng ăn mòn hóa học, không phải ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng: 4.
Câu 30: D
nH x
Giả sử có 1 mol X: 2
nX x y 1
n
y
C
H
3 6
mX 2 x 42 y 1.5,5.4
x y 0,5
BTKL: mY mX 22 nY
22
0,8
27,5
nC3H6 p /u Vn nX nY 0, 2(mol )
H
0, 2
.100% 40%
0,5
Câu 31: B
Na2 SO4 : a(mol )
NaAlO2 : 2a(mol )
Ba(OH )2 BaSO4
Bài toán:
Ba( AlO2 )2 : 0, 02(mol )
Al2 ( SO4 )3 : b(mol )
BT ( SO42 ) :1 3b 0,3
a 0, 06
BT ( Al ) : 2a 0, 04 2b b 0, 08
Câu 32: D
(a) ĐÚNG. Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. Đây là phản ứng tạo phức, được
dùng để nhận ra tinh bột bằng I2.
(b) SAI. Các este đều nhẹ hơn H2O nhưng ít tan trong nước do phân tử hầu như không phân cực.
(c) ĐÚNG. Tơ xenlulozơ axetat là tơ nhân tạo (bán tổng hợp) được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) SAI. Đipeptit không có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) ĐÚNG. Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao do có cấu tạo "lưỡng cực".
(f) SAI. Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon nhưng phải lúc nào cũng chứa hiđro, ví dụ CCl4... Các
phát biểu đúng là: (a), (c), (e).
Câu 33: B
Trang 10
ne
It
0,3(mol )
F
Do khi cho Fe vào dung dịch điện phân sinh ra khí NO nên H2O ở anot đã bị điện phân tạo H+.
Giả sử dung dịch sau phản ứng không có Cu2+
3
nFe nNO 0, 03375(mol ) nFep / u 1,89
2
Chất rắn sau phản ứng có khối lượng là: 0,125.56 = 1,89 = 5,11 (gam). Loại.
Vậy dung dịch sau điện phân có chứa Cu2+
Catot
Anot
Cu 2 2e Cu
2Cl Cl2 2e
0,15
0,075
0,5y y
2H 2O O2 4H 4e
0,09
0,09
3Fe 8H 2 NO3 3Fe2 2 NO 4H 2O
0,03375
0,09
0,0225
Fe Cu 2 Fe2 Cu
x – 0,075 x – 0,075 x – 0,075
Có mchatran mCu mFedu 64( x 0,075) 0,125.56 56(0,03375 x 0,0075) 5, 43
x 0,115
ne trao doi ( anot ) y 0,09 0,15 y 0,06
x : y 1,917
Câu 34: C
Thủy phân 7,688 gam X + KOH Y (gồm cả muối + ancol)
Có: n( KOH ) 0,08a n( K2CO3 ) 0,04a
K 2CO3 : 0, 04a
Y
CO2 : 0,198
H O : 0,176
2
O2
BTNT ( C )
nC ( X ) nC (Y ) nCO2 nK2CO3 0,198 0, 04a
BTNT ( H )
nH ( X ) nH (Y ) nH ( KOH ) 0,352 0, 08a
nCOO 2nKOH nO ( X ) 0,16a
mX mC mH mO (0,198 0,04a).12 (.352 0,08a) 16.0,16a 7,668
a 1,67
Câu 35: C
Trang 11
Ca : x
Quy đổi hỗn hợp thành Na : 0, 7
O : y
+) Bảo toàn e: 2 x 0,7 2 y 2.n( H 2 ) 0,5
+) mX 40 x 16 y 51,3 0,7.23 35, 2
Giải hệ: x 0,6, y 0,7
n(OH ) 2.nCa nNa 1,9 2.n(SO2 ) tạo muối SO32
So sánh SO32 và Ca 2 có 0,6 mol kết tủa CaSO3
m 0,6.120 72(gam)
Câu 36: A
+) Vì Y làm mất màu nước brom nên loại Y là benzen loại đáp án C.
+) Z có tạo kết tủa với nước brom nên loại đáp án Z là axit axetic và stiren loại đáp án B, D.
Câu 37: D
+) Cho a (g) X phản ứng với a gam NaOH (có dư) thu được 2a gam dung dịch Y X không tan kết tủa
với NaOH loại đáp án MgCl2 và Ca(HCO3)2.
+) Cho a gam HCl có dư tác dụng 2a gam Y cho 3a gam Z chứng tỏ không tạo khí hay kết tủa Loại
NaHCO3.
Câu 38: B
Gọi số mol C11H10O4 và C9H10O2 lần lượt là x, y mol.
+) Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam P thu được 1,5 mol H2O
206 x 150 y 50, 6
x 0,1
5 x 5 y 1,5
y 0, 2
+) Cho 50,6 gam P tác dụng với 0,7 mol NaOH 68,8 gam 3 muối.
Nhận thấy 0,7 = 0,1.3 + 0,2.2
C11H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3 còn C9H10O2 theo tỉ lệ 1:2.
C9H10O2 là C2H5COOC6H5 (vì các muối có M > 90).
ta có 2 muối là C2H5COONa và C6H5ONa.
CH 2 CHOOC CH 2 COOC6 H 4
C11H10O4 có thể là CH 2 CH CH 2OOC COOC6 H 4
CH 3CH CHOOC COOC6 H 4
BTKL: mH2O mspk 50,6 0,7.40 68,8 9,8 (trong đó số mol H2O tạo ra là 0,3 mol).
mspk = 4,4 và số mol của sản phẩm khác tạo ra là 0,1 mol
Mspk = 44 CH3CHO.
Vậy C11H10O4 là CH2=CHOOC-CH2-COOC6H4.
Vậy X là NaOOC-CH2-COONa 0,1 mol mx = 14,8 (gam).
Trang 12
Câu 39: D
Mg
Al
MgO
Bài toán: X
m ( g ) FeO
Mg (OH ) 2
Al (OH )3
t
Y
m 1,44
HCl:1,5(mol)
H 2 : 0,17
HNO3
NO : 0, 2
Z
m 108,48
Nhiệt phân thấy khối lượng X giảm 1,44 (gam) mH2O 1, 44( g )
Quy đổi hỗn hợp X gồm: kim loại, O và H2O
+) Phản ứng với HCl: nHCl 2.nO 2nH2 nO 1,5 2.0,17 0,58(mol )
m(kim loai) m mo mH2O m 10,72( gam)
+) Phản ứng với HNO3 có thể sinh ra muối NH4NO3 (b mol).
m 108, 48 mkl mNO3 / kl mNH4 NO3
m 108, 48 (m 10,72) (2nO 3nNO 8nNH4 NO3 ).62 80b b 0,0175
nH 10.nNH 4.nNO 2.nO 2,135(mol )
4
Câu 40: A
Dùng phương pháp quy đổi:
Na2CO3 : 0,11
C2 H 3 NO : 0, 22
C2 H 4 NO2 Na t N 2 : 0,11
NaOH
A CH 2 : a
(m 7,9)( g )
m( g )
CH 2 : a
B 28, 02( g ) CO2
H 2O : b
H 2O
BTNT ( N )
nC2 H3 NO 2.nN2 2.0,11 0, 22(mol)
BTNT ( Na )
+) nNaOH 0, 22
nNa2CO3
nNaOH
0,11(mol )
2
Trong phản ứng thủy phân A có: A + NaOH muối + H2O
mNaOH mH2O 7,9 40.0, 22 18b 7,9 b 0,05
BTNT (C): nCO2 2.nC2 H3 NO nCH2 nNa2CO3 2.0, 22 a 0,11 a 0,33
1
1
BTNT (H): nH2O ( B ) 1,5.nC2 H3 NO nCH2 nH2O nNaOH nH 2O ( A) 1,5.0, 22 a b .0, 22 b a 0, 44
2
2
mCO2 mH2O 28,02 44(a 0,3) 18(a 0, 44) 28,02 a 0,09
mA 14,7( gam)
Đặt số mol X, Y là x, y mol. Ta có hệ :
Trang 13
x y nA nH 2O 0, 05 x 0, 03
4
x
5
y
n
0,
22
y 0, 02
C
H
NO
2 3
Do X, Y chỉ tạo bởi Gly và Ala nAla 0,09(mol )
Gọi số gốc Ala trong X, Y là m và n :
m 1
nAla 0,03m 0,02n 0,09 . Nghiệm thỏa mãn
n 3
Y là Gly2Al3
%mY
0, 02.345
.100 46,94%
14, 7
Trang 14