Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Chương 6: Chi phí, doanh thu, thuế và lợi nhuận của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.2 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 6:

CHI PHÍ, DOANH THU, THUẾ
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH
NGHIỆP


7.1. Chi phí của doanh nghiệp:
7.1.1. Khái niệm:
Chi phúc lợi – xã hội
Tiến
hành
sản
xuất
kinh
doanh

Đầu tư dài hạn
Đầu tư ngắn hạn
Chi hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày


là toàn bộ các khoản chi phí để
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp
được biểu hiện bằng tiền.
Ảnh hưởng
Lợi
nhuận
của


doanh
nghiệp

&

Giá cả
sản
phẩm,
hàng hóa,
dịch vụ


7.1.2. Phân loại:

Căn cứ vào:
- Tính thanh khoản

Vốn bằng tiền
Các khoản phải thu
Vốn hàng tồn kho

Vốn vật tư, hàng hóa
- Hình thái vật chất
Vốn tiền tệ


Căn cứ vào:
Vốn lưu động trong quá
trình dự trữ, sản xuất.


-Vai trò vốn lưu động
trong quá trình sản xuất

Vốn lưu động trong quá
trình trực tiếp sản xuất

Vốn lưu động trong quá
trình lưu thông


6.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động:
6.2.1 Ý nghĩa:


Tránh tình
Vật tư, hàng
trạng ứ đọng,
hóa dự trữ
thiếu vốn

Xác định số
Tiền tệ
vốn cần thiết

ĐảmQuá
bảotrình
quá trình
SX
chuyển
KD được

hóa của
liên
vốn
tục, lưu
hiệuđộng
quả

Phản ánh quá
Hàng hóa đưa
trình tiêu thụ
ra lưu thông
sản phẩm

Sử dụng vốn
Vật tư đưa
hợp lí, tiết
vào sản xuất
kiệm

→ Đánh giá quá
trình
mua
sắm, vốn
dự trữ
xuất và tiêu thụ của
→ Sự
chu
chuyển
lưusản
động

doanh nghiệp


6.2.2. Phương pháp trực tiếp:
6.2.2.1. Nhu cầu vốn dự trữ sản xuất:
* Nhu cầu đối với nguyên vật liệu chính: là xác định số
vốn chiếm dùng từ khi doanh nghiệp bỏ tiền mua
nguyên vật liệu cho đến khi đưa nguyên vật liệu vào
sản xuất.
: phí tổn tiêu hao nguyên vật liệu chính bình quân
ngày kỳ kế hoạch.
: số ngày định mức kỳ dự trữ.


Ví dụ:
Doanh nghiệp trong năm kế hoạch sản xuất 2 loại máy
cần sử dụng nguyên vật liệu chính a. Theo kế hoạch đã
xác định sản phẩm A: 1000 chiếc, sản phẩm B: 500
chiếc. Nhu cầu nguyên vật liệu chính a được xác định
cho mỗi đơn vị sản phẩm: sản phẩm A là 450kg, sản
phẩm B là 300kg. Đơn giá kế hoạch mỗi kg nguyên vật
liệu chính là 1.500đ. Số ngày dự trữ hợp lí của nguyên
vật liệu a là 24 ngày. Hãy xác định nhu cầu vốn đối với
nguyên vật liệu chính a?


6.2.2.1. Nhu cầu vốn dự trữ sản xuất:
* Nhu cầu đối với nguyên vật liệu phụ:
-- Đối
Đối với

vớivật
cácliệu
vậtphụ
liệu
phụít,sử
dụngthường
khối lượng
lớn,có
dùng
không
xuyên thì
xuyên
thì có
thể sau:
áp dụng phương pháp xác định
thểthường
áp dụng
phương
pháp
nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính.
+
: phí tổn tiêu hao nguyên vật liệu chính bình quân
ngày kỳ kế hoạch.
+

: số ngày dự trữ thực tế kỳ báo cáo.

+ t : tỷ lệ tăng tốc độ luân chuyển vốn kỳ kế hoạch so
với kỳ báo cáo.



6.2.2.2. Nhu cầu vốn lưu động khâu sản xuất:
* Nhu cầu vốn đang chế tạo và bán thành phẩm tự chế
(vốn sản phẩm dở dang): là xác định nhu cầu vốn cần
thiết chiếm dụng trong quá trình chế biến sản phẩm
suốt từ lúc đưa nguyên vật liệu vào sản xuất đến khi
thành phẩm được chế tạo xong đưa vào kho.
* Nhu cầu vốn chi phí trả trước
* Nhu cầu vốn thành phẩm trong khâu lưu thông
6.2.3. Phương pháp gián tiếp:
6.3. Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động:
6.4. Bảo toàn vốn lưu động:


-

là số ngày kể từ khi doanh nghiệp bỏ tiền mua
: số
ngày định
mứcchính
kỳ dự trữ.
nguyên
vật liệu
cho đến khi nguyên vật
liệu được đưa vào sản xuất.

Bao gồm :

- Số ngày vật liệu đi trên đường.
- Số ngày kiểm nhận.

- Số ngày cung cấp cách nhau.
- Số ngày chuẩn bị sử dụng.
- Số ngày bảo hiểm.


-

: phí tổn tiêu hao nguyên vật liệu chính bình quân
ngày kỳ kế hoạch.

+

: tổng phí tổn tiêu hao nguyên vật liệu chính

kỳ kế hoạch.
+ n : số ngày kỳ kế hoạch (30, 90, 360)
 



×