Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Đề cương môn học Luật hình sự Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.57 KB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
BỘ MÔN LUẬT HÌNH SỰ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
MODULE 1

1


HÀ NỘI ­ 2015

BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BLHS
CAND
CTQG
CTTP
ĐĐ
ĐHQG
GTĐC
GV
GVC
LT
LVN
MT
NGƯT
TC
TG
TNHS


XHCN

2

Bộ luật hình sự
Công an nhân dân
Chính trị quốc gia
Cấu thành tội phạm
Địa điểm
Đại học quốc gia
Giới thiệu đề cương
Giảng viên
Giảng viên chính
Lí thuyết
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nhà giáo ưu tú
Tín chỉ
Thời gian
Trách nhiệm hình sự
Vấn đề
Xã hội chủ nghĩa


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
BỘ MÔN LUẬT HÌNH SỰ

Hệ đào tạo: 
Tên môn học: 

Số tín chỉ:
Loại môn học: 

Cử nhân luật chất lượng cao
Luật hình sự (module 1)
03 
Bắt buộc                                  

1.  THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. GS.TS. Nguyễn Ngọc Hoà ­ GVCC, NGƯT
E­mail: 
2. TS. Lê Đăng Doanh ­ GVC, Phụ trách Bộ môn
Điện thoại: NR: (04)37551185
E­mail: 
3.  TS. Nguyễn Văn Hương ­ GVC, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: DĐ: 0913302673; NR: (04)38544405
      E­mail:  
4.  TS. Hoàng Văn Hùng ­ GVC
Điện thoại: 0916393455
5.  TS. Nguyễn Tuyết Mai ­ GVC
Điện thoại: DĐ: 0912029055; NR: (04)38533197
6.  TS. Cao Thị Oanh ­ GV
Điện thoại: DĐ: 0904218863; NR: (04)37565221
7.  TS. Đào Lệ Thu ­ GV
Điện thoại: DĐ: 0913570282; NR: (04)35622636
E­mail: 
Văn phòng Bộ môn luật hình sự 
Phòng A 309, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội 
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04­38352356

3


Trực tư vấn: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ tư 
2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Luật hình sự phần chung là môn học chuyên ngành luật quan trọng, 
được thiết kế  dành cho sinh viên; cung cấp lí luận cơ  bản về  tội 
phạm, TNHS và hình phạt là cơ  sở khoa học để  giải quyết các vụ 
án hình sự trong thực tiễn.
Module này gồm 15 vấn đề với 3 tín chỉ.
Bao gồm những nội dung: 1) Khái niệm luật hình sự và các nguyên 
tắc của luật hình sự  Việt Nam; 2) Nguồn của luật hình sự  Việt 
Nam; 3) Tội phạm; 4) Cấu thành tội phạm; 5) Khách thể  của tội 
phạm; 6) Mặt khách quan của tội phạm; 7) Chủ thể của tội phạm;  
8) Mặt chủ  quan của tội phạm; 9) Các giai đoạn thực hiện tội 
phạm; 10) Đồng phạm; 11) Các tình tiết loại trừ  tính chất nguy  
hiểm cho xã hội của hành vi; 12) Trách nhiệm hình sự  và hình  
phạt; Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp; 13) Quyết định  
hình phạt; 14) Các chế  định liên quan đến việc chấp hành hình 
phạt; 15) Trách nhiệm hình sự  của người chưa thành niên phạm  
tội.
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề  1.  Khái niệm, nhiệm vụ  và các nguyên tắc của luật  
hình sự Việt Nam
1.1. Khái niệm luật hình sự
1.2. Các nhiệm vụ (chức năng) của luật hình sự Việt Nam
1.3. Các nguyên tắc của luật hình sự Việt Nam
1.4. Khoa học luật hình sự
Vấn đề 2. Nguồn của luật hình sự Việt Nam
2.1.

 Khái niệm nguồn của luật hình sự
2.2.
 Hiệu lực của luật hình sự ­ những nguyên tắc chung
4


2.3.

 Bộ luật hình sự Việt Nam ­ hiệu lực, cấu tạo và vấn đề 
giải thích pháp luật

Vấn đề 3. Tội phạm
3.1.
 Khái niệm tội phạm trong luật hình sự Việt Nam
3.2. Phân loại tội phạm
3.3. Tội phạm và các vi phạm pháp luật khác
3.4. Vấn đề nguồn gốc và bản chất giai cấp của tội phạm
Vấn đề 4. Cấu thành tội phạm
4.1.
 Các yếu tố của tội phạm
4.2.
 Cấu thành tội phạm
4.2.
 Ý nghĩa của CTTP
Vấn đề 5. Khách thể của tội phạm
5.1.
 Khách thể của tội phạm
5.2.
 Đối tượng tác động của tội phạm
Vấn đề 6. Mặt khách quan của tội phạm

6.1.
 Khái niệm
6.2.
 Hành vi khách quan của tội phạm
6.3.
 Hậu quả nguy hiểm cho xã hội
6.4.
 Vấn đề quan hệ nhân quả trong luật hình sự
6.5. Những nội dung biểu hiện khác của mặt khách quan của tội phạm
Vấn đề 7. Chủ thể của tội phạm
7.1.
 Khái niệm
7.2.
 Năng lực TNHS
7.3.
Tuổi chịu TNHS
7.4.
 Chủ thể đặc biệt của tội phạm
7.5.
 Vấn đề nhân thân người phạm tội trong luật hình sự
Vấn đề 8. Mặt chủ quan của tội phạm
8.1. Khái niệm
8.2. Lỗi
5


8.3. Động cơ và mục đích phạm tội
Vấn đề 9. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
9.1.
 Khái niệm

9.2.
 Chuẩn bị phạm tội
9.3.
 Phạm tội chưa đạt
9.4.
 Tội phạm hoàn thành
9.5.
 Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Vấn đề 10. Đồng phạm
10.1. Khái niệm
10.2. Các loại người đồng phạm
10.3. Các hình thức đồng phạm
10.4. Vấn đề TNHS trong đồng phạm
10.5. Những hành vi liên quan đến tội phạm cấu thành tội độc lập
Vấn đề 11. Những tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã 
hội của hành vi
11.1. Khái niệm 
11.2. Phòng vệ chính đáng
11.3. Tình thế cấp thiết
11.4. Một số tình tiết khác loại trừ tính nguy hiểm cho xã hội của hành 
vi
Vấn đề  12. Trách nhiệm hình sự và hình phạt; hệ thống hình 
phạt và các biện pháp tư pháp
12.1. Trách nhiệm hình sự
12.2. Khái niệm và mục đích hình phạt
12.3. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp
Vấn đề 13. Quyết định hình phạt
13.1. Khái niệm
13.2. Căn cứ quyết định hình phạt
13.3. Quyết định hình phạt trong trường hợp đặc biệt


6


Vấn đề 14. Các chế định liên quan đến chấp hành hình phạt
14.1. Thời hiệu thi hành bản án
14.2. Miễn chấp hành hình phạt
14.3. Giảm thời hạn chấp hành hình phạt
14.4.  Án treo
14.5. Hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
14.6. Xoá án tích
Vấn  đề  15. Trách  nhiệm hình  sự  của  người chưa thành niên 
phạm tội
15.1. Đường lối xử lí người chưa thành niên phạm tội
15.2. Các biện pháp tư  pháp và hình phạt áp dụng đối với người  
chưa thành niên phạm tội
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC 
4.1. Mục tiêu nhận thức
4.1.1. Về kiến thức
­ Hiểu được khái niệm luật hình sự  và lịch sử  lập pháp hình sự 
của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam;
­ Hiểu được khái niệm tội phạm, hình phạt và các khái niệm 
khác liên quan đến tội phạm và hình phạt;
­ Hiểu được nguồn của luật hình sự và nội dung của các văn bản  
giải thích luật hình sự;
­ Hiểu được bản chất, đặc điểm, nội dung của các khái niệm  
trong luật hình sự và so sánh chúng với nhau;
­ Vận dụng được các kiến thức cơ  bản để  giải quyết được các  
tình huống cụ thể của phần chung;
­ Vận dụng được các kiến thức cơ  bản để  áp dụng các căn cứ 

quyết định hình phạt và tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ TNHS. 
4.1.2. Về kĩ năng
­ Hình thành và phát triển được năng lực thu thập, xử lí thông tin, 
kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, hệ  thống hoá, bình luận,  
7


đánh giá các vấn đề trong luật hình sự;
­ Xây dựng  được hệ  thống căn cứ  pháp lí để  giải quyết tình 
huống cụ thể của luật hình sự;
­ Phân biệt được trường hợp phạm tội với trường hợp không phạm  
tội;
­ Thành thạo kĩ năng phân tích tình huống phạm tội cụ thể và xác 
định điều luật cần áp dụng trong tình huống phạm tội cụ thể. 
4.1.3. Về thái độ
­ Hình thành, củng cố và nâng cao ý thức trách nhiệm của người  
cán bộ thực hiện nghề nghiệp liên quan trực tiếp đến luật hình 
sự;
­ Hình thành tính chủ động, tự tin, bản lĩnh cho sinh viên;
­ Hình thành sự chủ động trong bổ sung, củng cố, nâng cao kiến  
thức cũng như kĩ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên.
4.2. Các mục tiêu khác
­ Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
­ Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
­ Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá; 
­ Phát triển kĩ năng bình luận, diễn đạt, thuyết trình trước công 
chúng;
­ Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi  
kiểm tra hoạt động, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT 

MT


Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1. 
Khái 
niệm, 
nhiÖ

1A1.  Nêu   được 
định   nghĩa   luật 
hình sự.
1A2.  Nêu   được 

1B1.  Phân   biệt 
được sự  khác nhau 
giữa khái niệm luật 
hình   sự   và   khái 

1C1.  Bình   luận 
được   về   định 
nghĩa   luật   hình 
sự.

8



m vô
và các 
nguyê
n của 
luật 
hình 
sự 
Việt 
Nam

định   nghĩa   đối 
tượng   điều   chỉnh 
của luật hình sự.
1A3.  Nêu   được 
định
 
nghĩa 
phương pháp điều 
chỉnh   của   luật 
hình sự. 
1A4.  Nêu   được 
nội dung của quy 
phạm   pháp   luật 
hình sự.
1A5.  Nêu   được 
các   nhiệm   vụ 
(chức   năng)   của 
luật hình sự  Việt 

Nam.
1A6.  Nêu   được 
khái   niệm   chung 
về các nguyên tắc 
của   luật   hình   sự 
và   kể   tên   sáu 
nguyên   tắc   của 
luật hình sự  Việt 
Nam. 

niệm   luật   hành 
chính,   luật   hiến 
pháp, luật dân sự.
1B2.  Phân   tích 
được khái niệm đối 
tượng   điều   chỉnh, 
phương   pháp   điều 
chỉnh của luật hình 
sự.
1B3.  Chỉ   ra   được 
sự giống nhau, khác 
nhau   giữa   đối 
tượng   điều   chỉnh, 
phương   pháp   điều 
chỉnh của luật hình 
sự   với   các   ngành 
luật hành chính, dân 
sự.
1B4.  Phân   tích 
được   nội   dung   các 

nhiệm   vụ   (chức 
năng) của luật hình 
sự Việt Nam.
1B5.  Phân   tích 
được   nội   dung   sáu 
nguyên tắc của luật 
hình sự.

1C2.  Nêu   được 
nhận   xét   của   cá 
nhân   về   đối 
tượng   điều   chỉnh 
và   phương   pháp 
điều   chỉnh   của 
luật hình sự.
1C3.  So   sánh, 
phân   biệt   được 
đối   tượng   điều 
chỉnh,   phương 
pháp   điều   chỉnh 
của   luật   hình   sự 
với các ngành luật 
khác.
1C4.  Nêu   được 
quan   điểm   cá 
nhân   về   sự   cần 
thiết   của  các 
nguyên   tắc   của 
luật hình sự.
1C5.  Xác   định 

được   biểu   hiện 
của   nguyên   tắc 
pháp   chế   trong 
một   số   điều   luật 
cụ  thể  của BLHS 
và   đưa   ra   được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   những   quy 
định đó.
9


1C6.  Xác   định 
được   biểu   hiện 
của   nguyên   tắc 
bình   đẳng   trước 
pháp   luật   trong 
một   số   điều   luật 
cụ  thể  của BLHS 
và   đưa   ra   được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   những   quy 
định đó.
1C7.  Xác   định 
được   biểu   hiện 
của  nguyên   tắc 
nhân   đạo   trong 
một   số   điều   luật 
cụ  thể  của BLHS 
và   đưa   ra   được 

nhận   xét   cá   nhân 
về   những   quy 
định đó.
1C8.  Xác   định 
được   biểu   hiện 
của  nguyên   tắc 
hành vi và nguyên 
tắc   có   lỗi   trong 
một   số   điều   luật 
cụ  thể  của BLHS 
và   đưa   ra   được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   những   quy 
10


định đó.
1C9.  Xác   định 
được   biểu   hiện 
của   nguyên   tắc 
phân   hoá   trách 
nhiệm   hình   sự 
trong một số điều 
luật   cụ   thể   của 
BLHS   và   đưa   ra 
được nhận xét cá 
nhân   về   những 
quy định đó.
2. 
Nguồ

n của 
luật 
hình 
sự 
Việt 
Nam

2A1.  Nêu   được 
khái  niệm   nguồn 
của luật hình sự. 
2A2.  Nêu   được 
khái   niệm   hiệu 
lực   của   luật   hình 
sự.
2A3.  Nêu   được 
nội   dung  khái 
niệm  hiệu lực về 
thời gian của luật 
hình sự.
2A4.  Nêu   được 
nội   dung  khái 
niệm  hiệu lực về 
không   gian   của 
luật hình sự.
2A5.  Nêu   được 

2B1.  Phân   tích 
được   khái   niệm 
nguồn của luật hình 
sự.

2B2.  Phân   tích 
được sự  khác nhau 
giữa   hiệu   lực   theo 
thời   gian   và   không 
gian   của   luật   hình 
sự.
2B3.  Vận   dụng 
được kiến thức về 
hiệu   lực   theo   thời 
gian   và không gian 
trong   các   tình 
huống cụ thể. 

2C1. Đưa ra được 
nhận   xét   của   cá 
nhân về  hiệu lực 
theo thời gian của 
BLHS Việt Nam.
2C2. Đưa ra được 
nhận   xét   của   cá 
nhân về  hiệu lực 
theo   không   gian 
của   BLHS   Việt 
Nam.
2C3.  Bình   luận 
được   sự   khác 
nhau   trong   quy 
định   hiệu   lực   về 
thời   gian   (tại 
Điều 7 BLHS).

2C4.  So   sánh 
được quy định về 
11


nội dung quy định 
hiệu   lực   của 
BLHS Việt Nam. 
2A6.  Nêu   được 
cấu tạo của BLHS 
Việt Nam.

3. 

hiệu   lực   của 
BLHS   Việt   Nam 
với   quy   định   về 
hiệu   lực   của 
BLHS   một   số 
nước.
2C5. Đưa ra được 
nhận   xét   của   cá 
nhân   về   cấu   tạo 
của   BLHS   Việt 
Nam.
2C6.  Trình   bày 
được   quan   điểm 
cá   nhân   về   các 
cách   giải   thích 
BLHS Việt Nam.


3A1.  Nêu   được  3B1.  Nêu   được   ý  3C1. Đưa ra được 

Tội  định nghĩa đầy đủ 
phạm về   tội   phạm   tại 
Điều   8   BLHS 
năm 1999 và định 
nghĩa khái quát về 
tội   phạm   trong 
giáo trình.
3A2.  Nêu được 4 

nghĩa   của   định  quan điểm của cá 
nghĩa tội phạm.
nhân về định nghĩa 
3B2.  Phân   tích  tội   phạm   trong 
được   nội   dung   các  luật và trong khoa 
dấu   hiệu   của   tội  học luật hình sự.
3C2. Đưa ra được 
phạm.

Phân   tích  nhận   xét   về   mối 
được   dấu   hiệu  quan  hệ   giữa   các 
dấu   hiệu  của   tội  quan trọng nhất của  dấu   hiệu   của   tội 
phạm. 
tội   phạm   và   giải  phạm.
3A3.  Nêu   được  thích được tại sao. 3C3.  Bình   luận 
3B3. 

căn   cứ   phân   loại  3B4.  Vận   dụng  các   ý   kiến   khác 

tội   phạm   theo  được  quy   định   của  nhau   về   các   dấu 
12


4. 
Cấu 
thành 
tội 
phạm

khoản 2 Điều 8.
3A4.  Nêu được 4 
loại   tội   phạm 
(khoản 2, 3 Điều 
8)   và   xác   định 
được   dấu   hiệu 
của từng loại tội 
phạm   theo   quy 
định   tại   khoản   3 
Điều 8 BLHS.
3A5.  Nêu   được 
sự khác nhau giữa 
tội   phạm   và   vi 
phạm.

khoản   3   Điều   8 
BLHS để:
­  Xác   định   đúng 
loại tội phạm được 
quy định trong phần 

các   tội   phạm   của 
BLHS;
­   Áp   dụng   đúng 
những quy định của 
phần   chung   BLHS 
như   các   điều     12, 
17,   23,   30,   31,   49, 
69… BLHS.
3B5. Xác định được 
tiêu   chuẩn   phân 
biệt tội phạm và vi 
phạm.

hiệu   của   tội 
phạm   và   nêu   ý 
kiến cá nhân.
3C4. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   sự   phân   loại 
tội   phạm   theo 
khoản 2, 3 Điều 8 
BLHS Việt Nam.
3C5. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
và   lí   giải   được 
tầm   quan   trọng 
của   việc   phân 
loại tội phạm.

4A1.  Nêu   được 

tên   bốn   yếu   tố 
của   tội   phạm   và 
nội dung 4 yếu tố 
đó.
4A2.  Nêu   được 
khái   niệm   CTTP. 
4A3.  Nêu được 2 
căn   cứ   phân   loại 
CTTP. 
4A4.  Nêu được 3 
ý   nghĩa   của 
CTTP. 

4B1. Xác định được 
mối   quan   hệ   của 
bốn yếu tố  của tội 
phạm.
4B2.  Phân   tích 
được  đặc điểm các 
dấu   hiệu   trong 
CTTP.
4B3.  Phân   tích 
được   nội   dung   các 
loại   CTTP   và   vận 
dụng được vào tình 
huống cụ thể. 

4C1. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về  cách xây dựng 

CTTP   trong 
BLHS.
4C2. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về  cách phân loại 
CTTP.
4C3. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   mối   quan   hệ 
giữa tội phạm và 
13


4B4.  Phân   tích  CTTP.
được   nội   dung   các  4C4. Đưa ra được 
ý nghĩa của CTTP. nhận   xét   cá   nhân 
về   ý   nghĩa,   tầm 
quan   trọng   cửa 
CTTP   trong   thực 
tiễn áp dụng luật 
hình sự. 
5.  5A1.  Nêu   được 
Khách  định   nghĩa   khách 
thể  thể của tội phạm; 
của  kể   tên   được   các 
tội  nhóm quan hệ  xã 
phạm hội   được     quy 
định   tại   Điều   8 
BLHS.
5A2.  Nêu được 3 

loại   khách   thể 
của tội phạm.
5A3.  Nêu   được 
khái     niệm   đối 
tượng   tác   động 
của tội phạm.
5A4.  Nêu được 3 
loại đối tượng tác 
động   của   tội 
phạm.

14

5B1.  Phân   biệt 
được khách thể của 
tội phạm với khách 
thể bảo vệ của luật 
hình sự.
5B2.  Phân   tích 
được nội dung của 
từng loại khách thể 
của tội phạm. 
5B3.  Phân biệt đư­
ợc   khách   thể   của 
tội   phạm     với   đối 
tượng tác động của 
tội phạm. 

5C1. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 

về  chính sách  hình 
sự   của   Nhà  nước 
thông qua việc quy 
định   phạm   vi   các 
quan   hệ   xã   hội 
được coi là khách 
thể của tội phạm.
5C2. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về    cách   sắp xếp 
các  tội   phạm   cụ 
thể   theo   từng 
chương   trong 
BLHS; cách xác định  
khách thể trực tiếp.
5C3.Đưa ra  được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   mối   quan   hệ 
giữa khách thể của 
tội   phạm   và   đối 
tượng   tác   động 


của tội phạm.
5C4. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   cơ   chế   gây 
thiệt hại cho khách 
thể của tội phạm.
5C5. Đưa ra được 

nhận   xét   cá   nhân 
về   mối   quan   hệ 
giữa đối tượng tác 
động của tội phạm 
với   công   cụ, 
phương tiện phạm 
tội.
6. 
Mặt 
khách 
quan 
của 
tội 
phạm

6A1.  Nêu   được 
khái   niệm   mặt 
khách quan của tội 
phạm.
6A2.  Nêu   được 
định   nghĩa   và   3 
đặc   điểm   của 
hành   vi   khách 
quan   của   tội 
phạm. 
6A3.  Nêu   được 
khái   niệm   hậu 
quả   của   tội 
phạm.
6A4.  Nêu   được  

mối quan hệ  nhân 

6B1. Phân tích được  
khái niệm mặt khách 
quan   của   tội   phạm 
và ý nghĩa của việc 
nghiên   cứu   mặt 
khách  quan   của   tội 
phạm.
6B2.  Phân   tích 
được   3   đặc   điểm 
của   hành   vi   khách 
quan của tội phạm.
6B3.  Phân   tích 
được   2   hình   thức 
của   hành   vi   khách 
quan   và   đặc   điểm 
của 3 dạng cấu trúc 
đặc   biệt   của   hành 

6C1. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về  tầm quan trọng 
và   ý   nghĩa   của 
việc   nghiên   cứu 
mặt   khách  quan 
của tội phạm.
6C2.  Đưa ra được 
quan điểm cá nhân 
về   khái   niệm   tội 

ghép,   tội   kéo   dài, 
tội   liên   tục   và   ý 
nghĩa   khoa   học,
thực tiễn của việc 
của   việc   xác   định 
các   loại   tội   nêu 
trên.
15


7. 
Chủ 
thể 
của 
tội 
phạm

16

quả   giữa   hành   vi 
nguy hiểm và hậu 
quả nguy hiểm cho 
xã   hội   của   tội 
phạm.
6A5.  Nêu   được 
nội   dung   biểu 
hiện khác của mặt 
khách quan của tội 
phạm. 


vi   khách   quan   của 
tội phạm.
6B4.  Phân   tích 
được   4   dạng   thể 
hiện   của  hậu   quả 
của tội phạm.
6B5.  Phân   tích 
được cơ  sở  lí luận 
về   xác   định   mối 
quan   hệ   nhân   quả 
trong luật hình sự.

6C3. Đưa ra được 
quan điểm cá nhân 
về   ý   nghĩa   của 
việc xác định hậu 
quả   nguy   hiểm 
cho   xã   hội   trong 
áp dụng luật hình 
sự.
6C4. Đưa ra được 
quan   điểm   cá 
nhân về  việc xác 
định mối quan hệ 
nhân   quả   trong 
luật hình sự.
6C5. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về tầm quan trọng, 
ý   nghĩa   pháp   lí 

của   việc   nghiên 
cứu các nội dung 
biểu   hiện   khác 
của   mặt   khách 
quan   của   tội 
phạm.

7A1.  Nêu   được 
định   nghĩa   chủ 
thể của tội phạm; 
lấy được ví dụ.
7A2.  Nêu được 2 
dấu hiệu chủ  thể 
của tội phạm.

7B1.  Phân   tích   đư­
ợc 2 dấu hiệu của 
chủ   thể   của   tội 
phạm.
7B2.  Phân   tích   đư­
ợc 2 dấu hiệu của 
tình trạng không có 

7C1. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   mối   quan   hệ 
giữa   độ   tuổi   và 
năng lực TNHS.
7C2.  Xác   định 
được   cơ   sở   khoa 



7A3.  Nêu   được 
định   nghĩa   tình 
trạng   không   có 
năng   lực   TNHS; 
lấy được ví dụ.
7A4.    Nêu   được 
quy định của Điều 
14   BLHS   về 
TNHS   trong   tình 
trạng say do dùng 
rượu   hoặc   chất 
kích   thích   mạnh 
khác.
7A5.  Nêu   được 
quy   định   của 
BLHS về  độ  tuổi 
chịu TNHS (Điều 
12 BLHS). 
7A6.  Nêu   được 
khái   niệm   chủ 
thể   đặc   biệt   của 
tội phạm. 
7A7.  Nêu   được 
định   nghĩa   nhân 
thân   người   phạm 
tội   và   kể   tên 
được   các   đặc 
điểm   nhân   thân 

người phạm tội.

năng lực TNHS.
7B3. Phân tích được 
đặc   điểm   của   người 
phạm  tội   trong   tình 
trạng  say   do   dùng 
rượu hoặc  chất kích 
thích   mạnh   khác   và 
cơ  sở  khoa học của 
vấn đề này.
7B4.  Vận   dụng 
được   quy   định   tại 
Điều 12 BLHS vào 
tình huống cụ thể.
7B5.  Phân   tích 
được   cơ   sở   khoa 
học   của   việc   quy 
định   chủ   thể   đặc 
biệt   của   tội   phạm 
theo   luật   hình   sự 
Việt Nam.
7B6. Phân tích được 
đặc điểm nhân thân 
người phạm tội và 
ý  nghĩa   của   việc 
nghiên cứu nhân thân 
người phạm tội.

học   của   TNHS 

đối với người gây 
thiệt   hại   trong 
tình   trạng   không 
có năng lực TNHS 
và tình trạng năng 
lực   TNHS   hạn 
chế. 
7C3. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   chính   sách 
hình   sự   của   Nhà 
nước   Việt   Nam 
thể   hiện   trong 
quy định tại Điều 
14  BLHS.
7C4.  Nhận   xét 
được quy định độ 
tuổi   chịu   TNHS 
trong luật hình sự 
Việt Nam.
7C5. Đưa ra được 
quan   điểm   cá 
nhân   đối   với   quy 
định   về   tình   tiết 
nhân   thân   xấu   là 
dấu hiệu định tội 
trong   BLHS   năm 
1999. 
7C6. Đưa ra được 
nhận xét, đánh giá 

17


về   sự   khác   biệt 
giữa   nhân   thân 
người   phạm   tội 
với   chủ   thể   của 
tội phạm.
8. 
Mặt 
chủ 
quan 
của 
tội 
phạm

18

8A1.  Nêu   được 
định nghĩa mặt chủ 
quan  của   tội 
phạm. 
8A2.  Nêu   được 
định nghĩa lỗi; kể 
được   bốn   loại 
lỗi.
8A3.  Nêu   được 
định  nghĩa   lỗi   cố 
ý trực tiếp (khoản 
1   Điều  9 BLHS); 

lấy được ví dụ. 
8A4.  Nêu   được 
định  nghĩa  lỗi  cố 
ý   gián   tiếp 
(khoản   2   Điều   9 
BLHS); lấy được 
ví dụ.
8A5.  Nêu   được 
định nghĩa lỗi vô ý 
phạm  tội   vì   quá 
tự   tin   (khoản   1 
Điều   10   BLHS); 
lấy được ví dụ.

8B1.  Phân   tích   đư­ 8C1.  Đưa   ra   được 
ợc   khái   niệm   mặt  nhận   xét  cá   nhân 
chủ   quan   của   tội  về  vai trò của mặt 
phạm;   ý   nghĩa   của  chủ   quan   của   tội 
việc   nghiên   cứu  phạm.
mặt   chủ   quan   của  8C2. Đưa ra được 
tội phạm.
nhận   xét   cá   nhân 
8B2.  Phân   tích  về  cơ  sở  của lỗi 
được các dấu hiệu  trong luật hình sự.
của lỗi; ý nghĩa của  8C3. Đưa ra được 
lỗi   trong   xây   dựng  nhận   xét   cá   nhân 
CTTP.
về   đặc   điểm 
8B3.  Phân   tích  chung   của   các 
được   2   dấu   hiệu  trường hợp có lỗi.

của   lỗi   cố   ý   trực  8C4. Đưa ra được 
tiếp. 
nhận   xét   cá   nhân 
8B4.  Phân   tích  về   mối   qua   hệ 
được   2   dấu   hiệu  giữa lỗi với động 
của   lỗi   cố   ý   gián  cơ   và   mục   đích 
tiếp.   Phân   biệt  phạm tội.
được lỗi cố  ý trực  8C5. Đưa ra được 
tiếp   với   lỗi   cố   ý  nhận   xét   cá   nhân 
gián tiếp.
về  vai trò của các 
8B5.  Phân   tích  yếu   tố   lỗi,   động 
được   2   dấu   hiệu  cơ   và   mục   đích 


9. 
Các 
giai 
đoạn 

8A6.  Nêu   được 
định nghĩa lỗi vô ý 
phạm  tội   vì   cẩu 
thả (khoản 2 Điều 
10   BLHS);   lấy 
được ví dụ.
8A7.  Nêu   được 
định   nghĩa   sự 
kiện   bất   ngờ 
(Điều   11   BLHS); 

lấy được ví dụ.
8A8.  Nêu   được 
định  nghĩa   động 
cơ,   mục  đích 
phạm   tội;   lấy 
được ví dụ.
8A9.  Nêu   được 
khái  niệm   trường 
hợp   sai   lầm   về 
pháp  luật;   lấy 
được ví dụ.
8A10.  Nêu   được 
khái niệm trường 
hợp sai lầm về sự 
việc;   lấy   được   ví 
dụ.

của lỗi vô  ý phạm  phạm   tội   trong 
tội vì quá tự tin. 
việc   xây   dựng 
8B6.  Phân   tích  CTTP.
được các dấu hiệu 
của lỗi vô  ý phạm 
tội vì cẩu thả. 
8B7.  Phân   tích 
được nội dung của 
sự   kiện   bất   ngờ ; 
Phân   biệt   được 
trường hợp sự kiện 
bất ngờ với lỗi vô ý 

phạm   tội   vì   cẩu 
thả.
8B8.  Phân   tích 
được nội dung trư­
ờng hợp sai lầm về 
pháp   luật   và   sai 
lầm về sự việc.

9A1.  Nêu   được 
khái niệm về  các 
giai   đoạn   thực 
hiện   tội   phạm; 

9B1.  Giải   thích 
được   tại   sao   các 
giai đoạn thực hiện 
tội phạm chỉ  đặt ra 

9C1. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về  cơ  sở  lí luận, 
thực   tiễn   của 
19


thực 
hiện 
tội 
phạm


20

lấy được ví dụ.
9A2.  Nêu   được 
định   nghĩa   chuẩn 
bị phạm tội (Điều 
17   BLHS);   lấy 
được ví dụ.
9A3.  Nêu   được 
định   nghĩa   phạm 
tội   chưa   đạt 
(Điều   18   BLHS); 
lấy được ví dụ. 
9A4.  Nêu được 2 
cách     phân   loại 
đối với phạm tội 
chưa đạt.
9A5.  Nêu   được 
định   nghĩa   tội 
phạm hoàn thành; 
lấy được ví dụ. 
9A6. Lấy được 1 
ví   dụ   về   trường 
hợp   tội   phạm 
không   có   giai 
đoạn   thực   hiện 
tội phạm.
9A7.   Nêu   được 
định   nghĩa   tự   ý 
nửa   chừng   chấm 

dứt việc phạm tội 
(Điều   19   BLHS); 

đối   với   tội   phạm 
được thực hiện với 
lỗi cố ý trực tiếp.
9B2.  Phân tích được 
đặc   điểm   của 
chuẩn   bị   phạm   tội 
và   TNHS   của 
chuẩn bị phạm tội.
 9B3. Phân tích được  
đặc   điểm   của 
phạm tội chưa đạt; 
sự   khác   nhau   của 
mỗi   trường   hợp 
phạm tội chưa đạt.
9B4.  Phân tích được  
đặc   điểm   của 
trường   hợp   tội 
phạm   hoàn   thành; 
Phân biệt được tội 
phạm   hoàn   thành 
với   tội   phạm   kết 
thúc. 
9B5.  Phân tích được  
điều kiện của  tự  ý 
nửa   chừng   chấm 
dứt  việc   phạm   tội; 
TNHS  của   trường 

hợp này. 

việc quy định giai 
đoạn   thực   hiện 
tội   phạm   trong 
BLHS Việt Nam.
9C2. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   ý   nghĩa   của 
việc quy định các 
giai   đoạn   thực 
hiện   tội   phạm 
trong   BLHS   Việt 
Nam.
9C3. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   TNHS   của 
chuẩn   bị   phạm 
tội   theo   quy   định 
của   BLHS   Việt 
Nam.
9C4. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   TNHS   của 
phạm   tội   chưa 
đạt theo quy định 
của   BLHS   Việt 
Nam.
9C5. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 

về   TNHS   của   tự 
ý   nửa   chừng 


lấy được ví dụ.

10.  10A1.  Nêu   được 
Đồng  định   nghĩa   đồng 
phạm phạm tại Điều 20 
BLHS;   lấy   được 
ví dụ.
10A2. Nêu được 3 
dấu   hiệu   thuộc 
mặt khách và mặt 
chủ   quan   của 
đồng phạm. 
10A3.  Nêu   được 
tên   bốn   loại 
người đồng phạm 
và   định   nghĩa   về 
từng   loại   người 
đồng phạm. 
10A4.  Nêu   được 
khái   niệm   các 
hình   thức   đồng 
phạm.
10A5. Nêu được 3 

chấm   dứt   việc 
phạm tội.

9C6. Đưa ra được 
nhận   xét   cá   nhân 
về   tội   phạm   có 
cấu   thành   hình 
thức   có   thể   có 
giai   đoạn   phạm 
tội chưa đạt.
10B1.  Phân   tích  10C1.  Đưa   ra 
được   khái   niệm  được nhận xét cá 
đồng   phạm   trong  nhân   về   tính   hợp 
BLHS   năm   1999;  lí,   khoa   học   của 
lấy được ví dụ.
định   nghĩa   đồng 
10B2.  Phân   tích  phạm trong BLHS 
được đặc điểm của  năm   1999   so   với 
từng   loại   người  các   định   nghĩa 
đồng phạm.
đồng phạm trước 
10B3.  Phân   tích  đó.
được 2 căn cứ  phân  10C2.  Đưa   ra 
loại đồng phạm và  được nhận xét cá 
đặc   điểm   của   các  nhân   về   tính   hợp 
hình   thức   đồng  lí   của   các   dấu 
phạm.
hiệu   khách   quan 
10B4.  Phân   tích  và   chủ  quan   của 
được điều kiện của  đồng phạm.
tự   ý   nửa   chừng  10C3.   Đưa   ra 
chấm   dứt   việc  được   nhận   xét   cá 
phạm   tội   trong  nhân về  tính nguy 

đồng phạm và vận  hiểm của người tổ 
dụng   trong   tình  chức   trong   đồng 
21


vấn   đề   liên   quan 
đến việc xác định 
tội   phạm   trong 
đồng phạm.
10A6. Nêu được 3 
nguyên   tắc   xác 
định   TNHS   trong 
đồng phạm. 
10A7.  Nêu   được 
các   hành   vi   liên 
quan   đến   tội 
phạm   nhưng   cấu 
thành tội độc lập.

huống cụ thể.
phạm. 
10B5.  Phân   tích  10C4.   Đưa   ra 
được cơ  sở  lí luận  được nhận xét cá 
và   nội   dung   của  nhân   về   chính 
từng nguyên tắc xác  sách   hình   sự   của 
định   TNHS   trong  Nhà nước đối với 
đồng phạm.
phạm   tội   có   tổ 
10B6.  Phân   tích  chức.
được   3   dạng   hành  10C5.  Đưa   ra 

vi liên quan đến tội  được nhận xét cá 
phạm   nhưng   cấu  nhân   về   sự   khác 
thành tội độc lập.
biệt   giữ   đồng 
phạm   và  tổ   chức 
tội phạm.
10C6.  Đưa   ra 
được nhận xét cá 
nhân   về   hành   vi 
vượt   quá   và 
TNHS của hành vi 
vượt   quá   trong 
đồng phạm.
10C7.  Đưa   ra 
được nhận xét cá 
nhân về  quy định 
TNHS   đối   với 
hành vi kiên quan 
đến   tội   phạm 
nhưng   cấu   thành 
tội độc lập.

11.  11A1.  Nêu   được  11B1. Phân tích được  11C1.  Đưa   ra 
Những  khái   niệm   chung  đặc   điểm   chung   của  được   nhận   xét   cá 
22


tình  về   các   tình   tiết  các  tình tiết loại trừ  nhân về chính sách 
tiết  loại   trừ   tính   chất  tính chất nguy hiểm  hình   sự   của   nhà 
loại  nguy hiểm cho xã  cho xã hội của hành  nước   thông   qua 

trừ  hội của hành vi.
vi.
việc   quy   định   các 
tính  11A2.  Nêu   được  11B2.  Phân   tích  tình   tiết   loại   trừ 
chất  khái   niệm   phòng  được  các điều kiện  tính   nguy   hiểm 
nguy  vệ   chính   đáng  của  phòng   vệ   chính  của hành vi.
hiểm  (Điều 15  BLHS).  đáng.
11C2.  Đưa   ra 
cho xã  11A3.  Nêu   được  11B3. Phân biệt được  
được   nhận   xét   cá 
hội  khái   niệm   vượt  đặc   điểm   của 
nhân   về   việc   quy 
của  quá   giới   hạn  trường hợp vượt quá 
định   phạm   vi   các 
hành  phòng   vệ   chính  giới   hạn  phòng   vệ 
tình   tiết   loại   trừ 
vi đáng. 
chính đáng.
tính   chất   nguy 
11A4.   Nêu   được  11B4.  Phân   tích  hiểm   cho   xã   hội 
khái niệm tình thế  được   đặc   điểm,  của   hành   vi   trong 
cấp thiết (Điều 16  điều   kiện   của   tình  BLHS năm 1999.
thế cấp thiết.
BLHS).
11C3.  Đưa   ra 
11B5.  So sánh được  được   nhận   xét   cá 
phòng vệ  chính đáng  nhân   về   việc   coi 
(Điều 15 BLHS) với  phòng   vệ   chính 
tình   thế   cấp   thiết  đáng là quyền hay 
(Điều 16 BLHS).

nghĩa vụ  của công 
dân.
11C4.  Đưa   ra 
được   nhận   xét   cá 
nhân về  thuật ngữ 
“cần   thiết”   trong 
quy định tại Điều 
15 BLHS.
11C5.  Đưa   ra 
23


được   nhận   xét   cá 
nhân về  sự  tương 
đồn trong quy định 
phòng   vệ   chính 
đáng   trong   BLHS 
Việt Nam và trong 
BLHS   một   số 
nước trên thế giới. 
12.  12A1.  Nêu   được  12B1.  Phân  tích  12C1.  Đưa   ra 
Trách  khái  niệm   về  được đặc điểm của  được   nhận   xét   cá 
nhiệ TNHS.
TNHS.
nhân về chính sách 
m  12A2.  Nêu   được  12B2.  Phân   tích  hình   sự   của   nhà 
hình  căn cứ phát sinh và  được   cơ   sở   của  nước   thông   qua 
sự và  chấm dứt TNHS. TNHS.
việc   quy   định   các 
hình  12A3.  Nêu   được  12B3.  Phân   biệt  hình   phạt   trong 

phạt;  khái   niệm   miễn  được   miễn   TNHS  BLHS.
hệ  TNHS   và   miễn  và miễn hình phạt.
12C2.  Đưa   ra 
thống  hình   phạt   (Điều  12B4.  Phân   tích 
được   nhận   xét   cá 
hình  25   và   Điều   54  được   điều   kiện   áp 
nhân về chính sách 
phạt  BLHS).
dụng thời hiệu truy  hình   sự   của   nhà 
và các  12A4.  Nêu   được  cứu   TNHS   (Điều 
nước   trong   việc 
biện  khái   niệm   thời  23, Điều 24 BLHS).
quy định mục đích 
pháp  hiệu   truy   cứu  12B5.  Phân   tích 
của hình phạt. 
tư  TNHS.
được đặc điểm của  12C3.  Đưa   ra 
pháp 12A5.  Nêu   được  hình phạt.
được   nhận   xét   cá 
khái  niệm   hình  12B6.  Phân   tích  nhân   về   sự   đa 
phạt   (Điều   26  được mục đích của  dạng của các hình 
BLHS).
hình phạt.
phạt   trong   hệ 
12A6.  Nêu   mục  12B7.  Phân   tích  thống   hình   phạt 
đích của hình phạt  được   mối   liên   hệ  của   BLHS   Việt 
24


(Điều 27 BLHS). giữa   tính   đa   dạng  Nam.

12A7.    Nêu   được  của   hệ   thống   hình  12C4.  Đưa   ra 
khái   niệm   hệ  phạt với sự đa dạng  được   nhận   xét   cá 
thống hình phạt và  về  tính chất và mức  nhân   về   trật   tự 
khái   niệm   các  độ   nguy   hiểm   của  sắp   xếp   các   hình 
biện pháp tư pháp; tội phạm. 
phạt trong BLHS. 
12A8.  Nêu  được  12B8.  Phân   tích  12C5.  Đưa   ra 
các hình phạt trong  được   sự   khác   nhau  được   nhận   xét   cá 
hệ  thống hình phạt  giữa hình phạt chính  nhân về  nội dung, 
của   BLHS  Việt  và   hình   phạt   bổ  điều kiện áp dụng 
Nam.  (Điều   28  sung. 
của từng hình thức 
BLHS năm 1999).   12B9.  Vận   dụng  hình phạt theo quy 
12A9.  Nêu   được  được   điều   kiện   áp  định   của   BLHS 
nội  dung   và   điều  dụng   của   mỗi   hình  năm 1999.
kiện  áp dụng của  thức   hình   phạt   để  12C6.  Đưa   ra 
mỗi hình thức hình  giải   quyết   tình  được   nhận   xét   cá 
huống cụ thể.
phạt.
nhân   về   xu   thế 
hạn   chế   quy   định 
12A10.  Nêu   được 
hình   phạt   tử   hình 
đối   tượng   bị   áp 
trong BLHS.
dụng  từng   loại 
biện pháp tư  pháp 
theo   quy  định của 
Chương  VI  BLHS 
năm 1999.

13.  13A1.  Nêu   được 
Quyết  khái  niệm   quyết 
định  định hình phạt theo 
hình  nghĩa  rộng   và 
phạt nghĩa   hẹp,   lấy 
được ví dụ.

13B1. Phân tích được  
khái   niệm,   ý   nghĩa 
của việc quyết định 
hình phạt. 
13B2. Phân tích được  
nội dung của 4 căn cứ 

13C1.  Đưa   ra 
được nhận xét cá 
nhân   về   chính 
sách   hình   sự   của 
nhà   nước   trong 
các   quy   định   về 
quyết   định   hình 
25


×