Tải bản đầy đủ (.pdf) (304 trang)

Giáo trình Kỹ năng giải quyết vụ việc dân sự: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 304 trang )

T O

&

GIÁO TRÌNH

/ /

K
ỸN
AN
GGlAịQ
UYỆ
IVỤVIỆCD
ANSự
(DÙNG CHUNG CHO ĐÀO TẠO THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT sư)
(GIÁO TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH

i

VỚI S ự TÀI TRỢ CỦA JICA)

ĨH

NHÀ XUẤT BẢN Tư PHÁP

/


\1Ã SỐ: TPC/K -11-114


1333-2011 / c x B/04-594/TP


HỌC VIỆN Tư PHÁP

GIÁO TRÌNH

KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT
VỤ VIỆC DÂN Sự






(DJNG CHUNG CHO ĐÀO TẠO THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIỂN, LUẬT sư)
(GIÁO TRÌNH

Đươc

HOÀN THÀNH VỚI s ư TÀI TRỢ CỦA JICA)

NHÀ XUẤT BẢN T ư PHÁP


HỌC VIỆN Tư PHÁP
T Ạ O N Ê N S ự K H Á C B IỆ T
BỞI N G U Y Ê N L Ý V À
CÔNG NGHỆ Đ ÀO TẠO
C Ủ A R I Ê N G M ÌN H


Học viện Tư pháp giữ bản quyển


Ch น biên
PCS. I S. Phan llữu Thu
TS. Lc Thu Hà
G I Á O T R I M ] D Ư Ợ C T H Á M ĐỊN1I BỞI:
Cltủ tich hôi (lồng




o

PGS.TS. Dinh Vãn Thanh
Phó I liệu trưứne Trư ờniỉ Cán bộ Tòa án
Phá tì biện l
TP. Tưởng Duy Lưọng
Chánh Tòa Dân sự - Tòa án nhân dân tôi cao
Phán biện 2
TP. Nguyễn Việt Cưòng
Chánh Tỏa I .ao độne - l òa án nhân dân tối cao
r \

5


T Ậ P T H E T Á C G IẢ


PGS.TS. Phan Hữu Thu

Học viện Tư pháp

TS. Lê Thu Hà

Học viện Tư pháp

TS. Phan Chí Hiếu

Bộ Tư pháp

ThS. Vũ Thị Thu Hiền

Học viện Tư pháp

ThS. Phạm Thị Thúy Hồng

Học viện Tư pháp

ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

Học viện Tư pháp

ThS. Nguyễn Minh Hằng

Học viện Tư pháp

ThS.Trần Minh Tiến


Học viện Tư pháp

ThS. Nguyễn Thị Hầng Nga

Học viện Tư pháp

ThS. Nguyễn Thị Minh Huệ

Học viện Tư pháp

TS. Nguyễn Hũu Chí

Trường Đại học Luật ỉ là N ội

TS. Nguyễn Thị Kim Phụng

Trường Đại học Luật Hà N ội

TP. Nguyễn Việt Cưòng

Chánh Tòa Lao dộng Tòa án nhân dân toi cao

T T V . Đặng Thị Bích Nga

Tòa án nhân dân huyện G ia Lâm

TS. TP. Nguyễn Văn Du

Tòa án nhân dàn tinh Bấc Ninh


TP. Dưong Bá Thành

Tòa án nhàn dân thành phố I ỉà N ội

T T V . Phạm Công Bảy

Tòa án nhân dân tối cao

LS. Nguyễn Thị Vân Hầng

Đoàn Luật sư thành phố Hà N ội

KSV. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

V iện kiểm sát nhãn dân tối cao

KSV. Vũ Thị Hồng Vân

V iện kicm sát nhân dàn tối cao

6


LỜ I NÓI Đ À U
Phục vụ Chiến lược cài cách pháp luật và cải cách tư pháp theo Nghị
quyết số 48/NỌ -Tพ và Nghị quyết số 49/NQ-TW , nhàm nâng cao một
cách đồng dều chất lượnR đội ngũ chức danh tư pháp, Học viện Tư pháp xây
dune chương trình đào tạo chung ba chức danh Thâm phán. Kicm sát vicn và
Luật sư. Bắt đầu từ năm 2007, Học viện Tư pháp thực hiện chương trình đào
tạo chunu giữa hai chức danh Thẩm phán và Kiểm sát vicn.

Cuốn “ G iáo trình kỹ' năng g ia i quyết các vụ việc dùn sự" (xuất bán
quý IV năm 2010) dùng cho chương trình đào tạo nghiệp vụ xét xử.
nghiệp vụ kiếm sát và nghiệp vụ luật sư. Nội dung cuốn Giáo trình gom
các nghiệp vụ cùa Thẩm phán. Kiềm sát viên. Luật sư trong quá trình giai
quyết vụ việc về dàn sự, vụ việc về kinh doanh, thương mại và vụ việc về
lao động. Những màng, những lĩnh vực khác nhau cùa cuốn giáo trình dối
hỏi một tập thê lớn các tác già là các Thâm phán trong các lĩnh vực dân
sự, lĩnh vực kinh doanh, thương mại, lĩnh vực lao dộng; các Luật sư, các
Kiêm sát vicn và các giảng viên cua Học viện Tư pháp. Cuòn Giáo trình
kỹ năng giãi quyết vụ việc dân sự kế thừa một số cuốn giáo trình dã sứ
dụng trước dây cùa Học viện Tư pháp.
1

lọc viện Tư pháp trân trọng cảm ơn Tổ chức JIC A - Nhật Bản đã tài trợ

cuốn giáo trinh. X in cảm (m các ý kiến dóng góp về chuyên môn cùa các
chuyên uia thuộc tổ chức này. I lọc viện Tư pháp cũng xin dược tràn trọng cám
ơn tới các Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố ỉ là Nội. Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao, các nhà khoa học dã tham gia viết cuốn Giáo trình.
Trước yêu cầu cùa độc già, Học viện Tư pháp cho nối bản cuốn Giáo
trình kỹ nãng giải quyết vụ việc dân sự. Việc sửa đổi, bổ sung cuốn Giáo
trình này sẽ dược thực hiện vào lần tái bán sau. Học viện T u pháp mong
nhận dược ý kiến dóntí góp cùa các dộc già tronu quá trình sử dụng
cuốn eiáo trình.
H Ọ C V IỆN T Ư PH Á P
c



7



DANH M Ụ C T Ừ V IẾT T Ấ T


STT



Viết tắt

1

Bộ luật Dân sự

BÍ.DS

2

Bộ luật I.ao dộng

BI.I.I)

3

Bộ luật Tố tụna dân sự nãm 2004

BI 1 ID S

4


I lội đồng xét xử

HĐXX

5

ỉ ỉợp đồng lao dộnc

111)1.1)

6

Người lao động

N LD

7

Người sừ dụnc lao dộng

N SD I.D

8

Pháp lệnh Thù tục giải quyết các tranh chấp

P I/ỈT G Q C [ C l .ỉ)

lao dộng

9

Pháp lệnh Thú tục giải quyết các vụ

án dàn PI I T G Q C V A D S

sự
10

Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án kinh P L T T G Ọ C V A K T


11

Tòa án nhân dân tối cao

1AN1) IC'

12

Ưy ban nhân dân

UBND

13

Viên kiêm sát nhân dàn tòi cao

VKSNDTC


8


MỤC LỤC
T ra n g
LỜI NÓI ĐÀU

7

DANH M U C TÙ V IÉ T T Ắ T

8



Chương I
KHỞI KIÊN V À T H U L Ý v u ÁN DÂN รบ

17

1. K Ỹ N ĂN G TH Ụ L Ý v ụ ÁN C Ủ A T H Ấ M PHÁN

17

1.1. K ỹ nãne ch u n íi về thụ lý vụ án dân sự

17

1.2. K ỹ nãne đặc thù trone thụ lý vụ án dân sự


47









1.3. K ỷ nănc dặc thù tronu thụ lý vụ án kinh doanh,
thưưnu m ại

64

] .4. K ỹ năníi đặc thù trone việc thụ lý vụ án lao độnc

74

2. K Ỹ N ÂN G C Ủ A L U Ậ T SƯ T R O N G GIAI ĐOẠN
C H U Á N BI K IIỞ 1 K I Ê N v u Á N D Â N ร น '

82

2.1. K ỹ nãnc chunu

83










2.2. N h ữ n e đặc thù trong khởi kiện một số vụ án dân sự
cụ thổ

104

2.3. K ỳ nâng đặc thù tronc khở i kiện tranh chấp kinh
doanh, thương m ại

108

2.4. K ỹ nãnu dặc thù trone khởi kiện vụ án lao dộne

117

Chưong II
TH U TH ẬP CHỬ N G c ứ

135

1. KỸ NĂNG THƯ TH ẬP CHỨNG c ử C Ủ A T H Ả M PHÁN

135
9



135

1.1. K ỹ năng chung
1.2. K ỹ năng đặc thù trong việc thu thập chứne cứ trone

158

một số vụ án dân SỊ’
1.3. K ỹ năng thu thập chứne cử trone một số vụ án kinh
doanh thươne mại

176

1.4. K ỹ năng thu thập chứna cử troim một số vụ án lao
179

động
2. K Ỹ NĂNG C Ủ A L U Ậ T รบ TR O N G V IỆC GIÚP
ĐƯƠNG Sự TH U TH ẬP CH Ứ N G c ứ

184

2.1. K ỹ nãne chung

184

2.2. K ỹ năne đặc thù trone thu thập chứna cứ trone một
194


số vụ án dân sự
2.3. K ỹ nãne. đặc thù trong thu thập chứng cứ đối với
các vụ án kinh doanh thương mại

222

2.4. K ỹ năng đặc thù tronR thu thập chứne cứ đối với vụ
án lao động

225

Chương III

NGHIÊN CỬU HÒ Sơ v ụ ÁN


239

1. K Ỹ NĂNG NGHIÊN c ứ u HÒ s ơ v ụ ÁN CỦA
T H Ẩ M PHÁN

239

1.1. K ỹ năng chung về nahiên cứu hồ sơ vụ án

239

1.2. K ỹ năng đặc thù khi nehiên cứu hồ sơ một số loại
vụ án dân sự


250

1.3. K ỹ năng đặc thù trong việc nghiên cứu hồ sơ vụ án
k in h tế

257

1.4. K ỹ nâng đặc thù trong việc nehiên cứu hồ sơ vụ án
lao động

260

2. K Ỹ NĂNG NGHIÊN c ứ u HÒ s ơ v ụ ÁN DÂN s ự
C Ủ A L U Ậ T SƯ
10

286


2... K ỹ năng chung

286

2.2 K ỷ nãng rmhiên cửu hồ sơ vụ án dàn sự

293

2.3. K ỹ nãne k h i iìgh iên cứu hồ sơ vụ án k in h doanh,
th iơ n a m ại


293

2.4. K ỹ năng nghiên cứu hồ sơ vụ án lao dộne

298

Chương IV

KỶ NÂNG HÒA GIẢI v ụ ÁN DÂN s ự

305

1. K Ỹ N ĂNG C Ủ A T H Á M PHÁN T R O N G H Ò A GIẢI

VỤ ÁN DÂN S ự

305

1.1. K ỷ năne chung về hòa eiài

305

1.2. K ỳ nâng hoà g iả i đối v ớ i một số loại vụ án dân sự

328

1.3. K ỹ năng hòa g iả i các vụ án kinh tế

336


1.4. K ỹ năng hòa g iả i các vụ án lao dộna

337

2. K Ỹ NÃNG C Ủ A L U Ậ T SƯ TRONG QUÁ TRÌNH
HÒA GIẢI

345

2.1. N hừ ne kỳ nâng chung

345

2.2. N hững dặc thù tronc hòa giải vụ án dân sự

352

2.3. N hữ ng dặc thù trong hòa giải vụ án kin h doanh,
thươne mại

352

2.4. N hữ ng đặc thù trong vụ án lao động

355

ChưoTig V

CHUÁN BỊ T H A M GIA PHIÊN TÒA


1.

361

KỸ NẢNG RA CÁC QUYẾT ĐỊNH TRƯỚC K H I

ĐƯA VỤ ÁN RA X É T x ử CỦA TH Á M PHÁN

361

1.1. C ác kỹ nãng chuna

361

1.2. Đặc thù trong quyết định giải quyết một số vụ án
dân sự

387

1.3. Đặc thù trong quyết định giải quyết vụ án kinh tế

390


1.4. Đặc thù trong quyêt định iiiai quvèt vụ án lao dộim

393

2. K Ỹ NĂNG C Ủ A L U Ậ T รบ TR O N G GIAI ĐOẠN
CH U ẨN BỊ C H O PHIÊN T Ò A s ơ T H A M


393

2.1. K ỳ nãne chune

393

2.2. Đặc thù chuân bị tham RÌa phiên tòa dàn sự

414

2.3. Đặc thù chuẩn bị tham gia phiên tỏa kinh doanh.
thương mại

417

2.4. Đặc thù chuẩn bị tham eia phièn tòa lao độne

419

3. K Ỷ NÂNG CHUẨN BỊ T H A M GIA PHIÊN T Ò A s ơ
T H Ấ M C Ủ A VIỆN KI ÉM SÁT

425

3.1. X á c dịnh các trường hợp V iệ n kiêm sát phải tham
aia phiên toà sơ thâm

426


3.2. Phương thức để V iệ n kiêm sát nam đirực tình hình
dươns sự khiếu nại về việc thu thập chứng cứ của Tòa
án

429

3.3. Phàn cỏnc K iể m sát viên tham eia phiên tòa SƯ thấm

431

3.4. Chuẩn bị cùa K iể m sát viên trước khi m ớ phiên tòa

432

Chương VI
T H A M GIA PHIÊN T Ò A s ơ T H Ẩ M

437

1. K Ỹ NĂNG CỦA T H Á M PHÁN T Ạ I PHIKN TÒ A s o
THẨM

437

1.1. N h ữ n c kỹ năns chunc

437

1.2. M ộ t số kỹ năns đặc thù cùa Thẩm phán kh i tiến
hành phiên Tòa dân sự


495

1.3. Dặc thù trona phiên tòa kinh tế

510

1.4. Đặc thù trona phicn tòa lao dộne

519

2. KỶ NĂNG CỦA LU ẬT รบ TRONG PHIÊN TÒ A s o
THẨM

12

547


2.1 K ỹ năne chune

547

2.2 I)ậc thù khi tranh tụnu tại phiên tòa dân sự

563

2.3 D ặc thù khi tranh tụnc tại phiên Tòa sư thâm kinh
doanh, thươne mại


563

2.4 Dặc thù khi tranh tụng tại phiên Tỏa sơ thâm lao dộne,

569

3.

577

KỸ NÃNG KI ÉM SÁT TẠI PHIÊN TÒ A s ơ T H Á M

3.1 K iể m tra tư cách pháp lý cùa nhĩrnu nmrời tiến hành

tổ ụne

577

3.2 K iê m tra tư cách pháp lý cua những neưừi tham eia
tố Un a

578

3.3 K iể m sát việc chấp hành thù tục tố tụnu tạiphiên tòa

579

3.4 T h e o dõi và ghi chép đầy dù

579


3.5 K iê m sát viên tham gia hỏi

580

3.6 K iể m sát viên phát biểu ý kiến của V iệ n kiểm sát về
việ: e ià i quyết vụ án

581

3.7 K iể m sát viên kiểm sát việc tuyên án

581

3.K I loạt dộng cùa K iê m sát viên sau phiên tòa sơ thâm

582

Chương VII

ló n ă n g p h ú c t h á m d â n sụ

583

1. <Ỹ NĂNCỈ PH Ú C T H Ẩ M C ỦA T H Ả M PHÁN

583

1.]. K ỳ năng chung


583

1

K ỳ nâng đậc thù

trong phúc thâm vụ án dân sự

606

1

K ỹ nãne đặc thù trong phúc thấm vụ án kinh te

607

1 >. K ỹ năna dặc thù trons phúc thâm vụ án lao dộng

607

2. <Ỹ NÂNG T H A M GIA PHÚC T H Ả M CỦA LU Ậ T SƯ

613

2.

613

. K ỳ nãne chune


2.1. N h ừ n a đặc thù khi tham uia phúc thâm vụ án dân sự

620


2.3. N hữ na dặc thù khi tham eia phúc thẩm vại án kinh tế

620

2.4. NhữnR đặc thù khi tham gia phúc thẩm vụ án lao dộníì

620

3.

621

K Ỹ N ĂN G K IÈM SÁT PH Ú C T H Ẩ M

3.1. K Ỹ năne kháne nghị phúc thẩm

621

3.2. K ỹ năne tham gia phiên toà phúc thâm

628

3.3. H oạt độne của K iể m sát viên sau phiên tòa xét xử
phúc thẳm


634

Chưong VIII

K Ỹ NĂNG GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI TÍIẨM v ụ ÁN
DÂN SỤ

639

1. K Ỷ NĂNG CỦ A T H Á M PHÁN

639

1.1. K ỳ năne chunc,

639

1.2. Đ ặc thù khi giám đốc thẩm vụ án dân sự

652

1.3. Đặc thù giám dốc thâm vụ án kinh te

654

1.4. D ặc thù giám đốc thẩm vụ án lao động

654

2. VAI TR Ò CỦ A LU Ậ T SƯ TR O N G TH Ủ TỤ C GIÁM

Đ Õ C T H Ẩ M , TÁI T H Ắ M

665

2.1. K ỹ năng chung

665

2.2. Đ ặc thù trone vụ án dân sự

668

2.3. Đ ặc thù tronu vụ án kinh tế

668

2.4. D ặc thù trong vụ án lao động

668

3. K Ỷ NĂNG KI ÉM SÁT VIỆC GIẢI QUYÉT CÁ C v ụ
ÁN DÂN Sự THEO THỦ TỤC GĨÁM ĐÓC THẨM VÀ
TÁI T H Á M

668

3.1. K ỹ nãne kháng ทฟนุ่ theo thủ tục eiám đốc thẩm, tái thẩm

668


3.2. K ỹ nãng tham gia phiên toà giám

676

dốc thẩm,tái thảm

3.3. H oạt độnR cùa K iể m sát viên sau phicn tòa giám
đốc thảm, tái thẩm
14

681


Chrơng IX

K \ NÂNG GIẢI Q U Y É T VIỆC DÂN s ụ

683

1. KỸ NÂNG GIẢI QUYÉT V IỆ C DÂN sụ CỦA THẢM
P IÚ N

683

1.1 K ỹ năne, chung

683

1.2 D ặc thù tronu thù tục giải quyết yêu cầu về dân sự;
hôn nhàn và g ia dinh


694

1.3 Dặc thù trone thù tục giải quyết yêu cầu về kinh doanh
thuơnc mại

722

1.4. K ỹ năng g iả i quyết yêu cầu về lao động

726

2. KỸ NÂNG T H A M GIA VIỆC DÂN s ự C Ủ A LU Ậ T s ư

726

2.1. T ư vấn uiúp dữ khách hàng xác dịnh v iệc dàn sự

726

2.2. Thù tục yêu câu giải quyết việc dàn sự

733

2.3. Chuẩn bị tham cia phiên họp giải quyết việc dân sự

736

2.4. Tham eia phiên họp giải quyết v iệc dàn sự


738

2.5. Tham gia phúc thẩm quyết định aiài quyết việc dàn sự

738

3. KỶ NĂNG KIẾM SÁT VIỆC DÂN sụ '

739







3.1. X á c dịnh nhữnc v iệ c dàn sự mà V iệ n kiểm sát phài
tham eia tố tụng

739

3.2. C ác hình thức tham gia tố tụng việc dân sự

742

15



CHƯƠNG I

KHỞ I K IỆ N V À TH Ụ L Ý v ụ ÁN DÂN ร บ








1. KỸ NÀNG THU L Ý v ụ ÁN CỦA THẲM PHÁN
1.1. Kỹ năng chung về thụ lý vụ án dân sự
T hụ lý vụ án là một hoạt độmi tổ tụng uiai doạn đầu tiên trong thú
tục eiái quyết vụ án dân sự tại Tòa án. Thụ lý vụ án được Tòa án tiến
hành sau khi có dơn khởi kiện cùa những chủ thê phù hợp với quy định
của pháp luật. Trong hoạt động thụ lý vụ án. Toà án sẽ thực hiện những
thu tục tổ tụng, đổ xác định yêu cầu khởi kiện có phát sinh vụ án dàn sự
hav khỏne. Trường hợp dù điều kiện phát sinh vụ án dàn sự, Tòa án sẽ
làm thù tục vào sổ thụ lý vụ án và Toà án sẽ có trách nhiệm giải quyết
yêu cầu khởi kiện theo quy định cùa pháp luật tố tụng, về thực chất,
thụ lý vụ án là việc Toà án xác dịnh các điều kiện khới kiện và tiến
hành vào sổ thụ lý vụ án theo quy định cùa pháp luật tố tụng.
Thực hiện dủns các quy dịnh về thụ lý vụ án sẽ loại trừ tối da việc
thụ lý nhằm vụ án, như vụ án không thuộc thẩm quyền của Toà án,
hoặc vụ án không thuộc thẩm quyền cùa Toà án đó mà thuộc thâm
quyền của một Toà án khác, hoặc vụ án đã hết thời hiệu khởi kiện,
hoặc neười khởi kiện không có quyền khởi kiện, v.v... Đ iều này sẽ giúp
Toà án giảm tài nhừníỉ việc không cần thiết, nhất là khône phải xử lý
hậu quà cùa việc thụ lv vụ án khỏne đúnc quy định của pháp luật, như
phải ra quyết định tạm dinh chi. quyết định dinh chi, quyết định chuyển
vụ án... Trong thực tể, việc áp dụnẹ và ra các quyết định trong các

trường hợp thụ lý khône đúng điều kiện rất khó khăn, thường eây tranh
cãi trong Toà án, gây phiền hà. tổn kcm cho dươne sự. Dã có trường

17


GIÁO TRÌNH KỸ NĂNG GlẢl QUYẾT vụ VIỆC DÂN s ự
hợp đương sự khiếu nại đến nhiều cơ quan nhà nước khác vì cho ràng
Tòa án đã thụ lý vụ án nhưng lại không tiếp tục giai quyết là vi phạm
pháp luật, là cổ tinh gây khó khăn, hoặc có tiêu cực.
v ề phươna diện kỳ năng của Thâm phán, thụ lý vụ án là một hoạt
động gồm những kỹ nãng nghề nghiệp đầu tiên cua người Thám phán
trong hoạt động tổ tụng dàn sự. Thực hiện dav du và đủng những kỹ
nãng thụ lý, Tòa án sẽ có một hồ sơ khởi kiện ban đau đầy du theo quy
định cùa pháp luật. Có một hồ sơ khởi kiện ban dầu đầy đu. Tòa án sẽ
tiết kiệm được thời gian chuân bị xét xừ vụ án, giảm bớt những hoạt
động xác minh, thu thập chứng cứ, bảo đảm việc giải quyết vụ án
không chi đủng thời hạn mà còn có thể kết thúc trước thời hạn tố tụng
tôi đa do luật dịnh. Đây là ý nghĩa, tầm quan trọne cùa việc thực hiện
tốt các kỹ năng thụ lý vụ án đối với toàn bộ tiến trình tổ tụng giải quyết
vụ án dàn sự.
1.1.1.

Nhận đơn khởi kiện và các giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn

khởi kiện
Hoạt động thụ lý vụ án bắt đầu bằng việc Tòa án nhận đcTn khởi
kiện. Theo quy định tại Điều 166 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2004
(sau đây viết tất là B L T T D S ), người khởi kiện có thể nộp đơn khởi
kiện trực tiếp tại Tòa án hoặc gừi đến Tòa án bang dường hun diện.

Ngày khời kiện được tính từ ngày đương sự nộp dơn tại Tòa án hoặc
ngày có dấu bưu điện nơi gừi.
Trường hợp dơn kiện dược nộp trực tiếp, Tòa án nhận dơn và vào
Sổ nhận đơn. Tòa án ghi ngày, tháng, nãm người khởi kiện nộp đom
vào Sổ nhận đơn. Ngày khởi kiện được xác định là ngày nộp đơn. Đây
cũng là quy định trong mục 6 Phần I N ghị quyết số 02/2006/NQ-HĐTP
ngày 12/5/2006 cùa H ội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
hướng dẫn thi hành các quy định trong Phần thứ hai “ Thù tục giải
quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm” của B L T T D S (sau đây gọi tắt là
Nghị quyết sổ 02/2006/NQ-HĐTP).
Ngoài việc vào sổ thụ lý, Tòa án phải ghi hoặc đóng dấu nhận đơn
có ghi ngày, tháng, năm nhận đơn vào góc trái cùa đơn khởi kiện.
18


CHƯƠNG I. KHỞI KIỆN VÀ THỤ LÝ vụ ÁN DÂN s ự

Sau khi nhận dơn khởi kiện, Tòa án phai câp giây báo nhận dơn
khờ: kiện cho người khởi kiện (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 0 2 /2 0 0 6 /N Q -H Đ T P ). T rong giấy báo nhận đơn khởi
kiện phai ghi rỗ ngày, tháng, năm nhận đơn; T òa án nhận dc7n; người
nộp dơn; các giấy tờ. tài liệu kèm theo đơn. N g ư ờ i có trách nhiệm
cùa T ò a án khi nhận đơn khởi kiện cùng phải ghi các nội dung này
vào sỏ nhận đơn.
C ác dơn kiện được gửi bằng đường bưu điện, khi nhận đơn kiện,
Tòa án cũng phài ahi ngày, tháng, năm nhận đơn do bưu điện chuyển
đến và ngày, tháng, năm đương sự gừi đơn theo ngày, tháng, năm có
dấu bưu điện nơi gừi đon vào sổ nhận đơn. Theo quy định tại N ghị
quyết số 02/2006/N Q -H Đ TP, ngày khởi kiện trong trường hợp này là
ngày, tháng, năm có dấu bưu điện nơi gửi, nên khi vào sổ nhận đơn,

người có trách nhiệm nhận đơn cùa Tòa án không chi ghi những nội
dung như đối với trường hợp nhận đơn kiện nộp trực tiếp tại Tòa án mà
còn phải ghi thêm ngày khởi kiện (ghi theo ngày có dấu bưu điện nơi
gứi). Phong bì có dấu bưu điện phải được đính kèm theo đơn khời kiện.
Trường, hợp không xác định được ngày, tháng, năm theo dấu bưu điện
trên phong bì, thì Tòa án phải ghi chú trong sổ nhận đơn là “ không xác
định được ngày, tháng, năm theo dấu bưu điện” . Trong trường hợp này,
n^ày khời kiện được xác định là ngày Tòa án nhận được đom do bưu
điện chuyền dến.

về người có quyền nộp đơn, có thổ là: đương sự; người đại diện
cùa dương sự (theo Đ iều 161 B L T T D S ); cơ quan, tồ chức khởi kiện vì
lợi ích hợp pháp cùa người khác, lợi ích công cộng và lợi ích cùa Nhà
nước (theo Đ iều 162 B L T T D S ).
N gư ời có quyền nộp đơn khởi kiện là đương sự, theo Điều 161
B L T T D S , là cá nhân, cơ quan, tổ chức để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp cho mình. K h i nhận đơn trực tiếp do đương sự nộp, Tòa
án yêu cầu xuất trình giấy tờ tùy thân, như chứng minh thư, hộ chiếu,
Sổ hộ khẩu... Bản sao của những giấy tờ này được lưu trong hồ sơ vụ
án và được coi là những giấy tờ, tài liệu cần thiết có trong hồ sơ khởi

19


GIÁO TRÌNH KỶ NĂNG GlẢl QUYẾT vụ VIỆC DÃN sự
kiện. Tại mục tên, địa chi cùa neười khởi kiện trong dơn khởi kiện phai
ghi dúne họ. tên. địa chi cùa nmrời khơi kiện phù hợp với giấy tở tùy
thân cùa ทนười đó. Phân cuối dơn phai có chữ kv hoặc diêm chi cua cá
nhân. Nêu dươne sự là cơ quan, tô chức thì cơ quan, tỏ chức cũng phai
có đu các eiấy tờ xác định tư cách cùa cơ quan, tô chức; phan cuối đơn

có chừ ký cùa người đại diện theo pháp luật cùa cơ quan, tò chức. Nêu
cơ quan, tô chức sir dụns con dấu thì phai dóng dấu cơ quan, tô chức.
Trườne hợp người nộp đơn khởi kiện là đại diện cùa đưcme sự thì
cần có giấy tờ chứnc minh quan hệ đại diện. Nèu là dại diện theo pháp
luật như cha. mẹ, người giám hộ thì phải có giấy tờ chíma minh quan
hệ cha con. quan hộ mẹ con, quan hệ giám hộ. ví dụ: giấy khai sinh, sô
hộ khâu... D ons thời phải có nhữne aiấv tờ thê hiện được lý do đại diện
theo pháp luật. Vi dụ: nêu tronc dan kiện thê hiện người có quyên lợi bị
xâm hại cần bào vệ là người chưa thành niên, thì phai có giấy khai sinh
cùa người chưa thành niên. Hoặc dối với đương sự đã thành niên nliưne
mất năne lực hành vi tố tụna dân sự, nhu bị bệnh tàm thần, thì phai có
nhừne giấy từ của cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng tâm thần
cùa neười đó. như giấy xác nhận của cơ quan

V

tế có thâm quyền, quyết

dịnh cùa Tòa án tuyên bố một người bị mất năng lực hành vi hoặc hạn
chế năng lực hành vi... Trong đơn khởi kiện, tại mục tên, dịa chi của
người khởi kiện phải chi họ. tên, địa chi của người dại diện hợp pháp.
Phần cuối dơn, người dại diện hợp pháp phải ký tên hoặc điểm chi.
Nếu đircmg sự là ca quan, tổ chức, thì giấy tờ chửng minh dại diện
theo pháp luật cùa cơ quan, tổ chức đó là giấy tờ lý lịch cùa cơ quan, tồ
chức, quyết định bô nhiệm giám dốc... Neu là đại diện ủy quNiìn thì
phài có các giấy tờ ủy quyền giữa dương sự trone dơn kiện và ngưòi
được ùy quyền. Tại mục tên, dịa chi cùa người khới kiện phải ghi tòn.
dịa chi cùa cơ quan, tổ chức và họ tên, chức vụ của người đại diện hợp
pháp của cơ quan, tô chức dó. Phần cuối đon, người dại diện hợp pháp
của cơ quan, tô chức phải ký tên và đóng dâu cùa cơ quan, tô chức dó.

Đối với neười khởi kiện là cơ quan, tổ chức có yêu cầu hào vệ
quyền và lợi ích họp pháp cùa người khác, lợi ích côna cộne và lợi ích
20


CHƯƠNG I. KHỚI KIỆN VÀ THỤ LÝ vu ÁN DÃN sự
cua N hà nước thì dó phái là cơ quan, tò chức được

quv định tại

Diều

162 BI 1 ID S.
K h i neười nộp dơn khơi kiện dúne là một trong ba đối tượng có
quyền khơi kiện. Tòa án sẽ vào sô nhận don theo quy định tại Diều 167
B Ỉ.T T D S .
N m rời có trách nhiệm nhận đơn khơi kiện tại Tòa án. ớ một số địa
phươne là lãnh dạo Tòa án. có địa pturơnc là Thâm phán, cũng có dịa
phươne eiao cho Thư ký Tòa án. hoặc bộ phận hùnh chính văn thư tiếp
nhận. I)o khône dược đào tạo nghiệp vụ xét xừ. không có kiến thức
pháp luật cần thiết nên người làm cônc tác vãn phònti khó có thể thực
hiện thù tục nhận dơn khởi kiện dúna quv định cùa pháp luật tổ tụns.
Do vậy. trước khi có một quv định chính thức cùa Tòa án nhân dân tối
cao (sau dày viết tất là T A N D T C ) . các Tòa án cũna cần phai ý thức
dược nhận dơn khai kiện là một thù tục tố tụng đầu tiên đè giao việc
đúnu cho người có chuyên môn của Tòa án.
Trước dày. theo Pháp lệnh Thu tục giải quyết các vụ án dân sự
năm 1989 (sau đây viết tắt là P L T [ G Ọ C V A D S ) . ngoài các đương sự
khừi kiện thì V iện kiêm sát cũng có quyền khởi tố, tổ chức xã hội khởi
kiện vụ án dàn sự vì lợi ích chung. Theo B L T T D S , V iệ n kiêm sát

không cỏ quyền khởi tổ vụ án. I)o vậy. chi có thủ tục nhận đơn kiện mà
khônti có thù tục nhận quyct định khới tô vụ án.
M ột nghiệp vụ nữa can kru V la dơn khởi kiện phải được gừi

kèm

theo các giấv tờ. tài liệu cần thiết dô chứng minh cho những yêu càu
kh a i kiện là có cân cử và hợp pháp iheo quy dịnh tại Điều 165
B L T T D S . Trong trường hợp vì lý do khách quan nên neưòi khởi kiện
không thể nộp dầy đủ ncay các tài liệu, chứng cứ thì họ phải nộp các
tài liệu, chứnạ cứ ban đầu chím a minh cho việc khởi kiện là có căn cứ.


ร^ '

o





C ác tài liệu, chírne cứ khác người khởi kiện phải tự minh bổ sung hoặc
bố sung theo ycu cầu cua Tòa án tronu quá trình giải quvết vụ án. Vi
dụ: khi uứi dơn khởi kiện cho Tòa án yêu cầu giải quyết ly hôn. có
đăng ký kết hôn hạp pháp, nuôi con. chia tài sản, thì về nguyên tấc,

21


GIÁO TRÌNH KỶ NĂNG GlẢl QUYẾT vụ VIỆC DÃN s ự

người khởi kiện phải gừi kèm theo đầy đù các tài liệu, chửng cứ về
quan hệ hôn nhân, tài sàn chung cùa vợ chồna. Neu họ chưa thê gửi
đầy đù tài liệu, chứng cứ, thì cùng với đơn khởi kiện, họ phài gửi ban
sao giấy đăng ký kết hôn, bàn sao giấy khai sinh cùa con (nếu có tranh
chấp về nuôi con). Hoặc khi gửi đưn khởi kiện cho Tòa án yêu cầu giải
quyết tranh chấp hợp đồng, thì người khởi kiện phài gửi kèm theo bản
hợp đồng có tranh chấp, hóa đơn thanh toán tiền, nhận tài sản. biên bàn
thanh lý,... nếu họ chưa thể gửi đù tài liệu, chứng cứ thì cùng với đơn
khởi kiện, họ phài gửi bản sao hợp đồng.
V iệ c đương sự giao nộp chứng cứ cùng đon khới kiện phải dược
lập thành biên bản về việc giao nhận chứng cứ theo quv dịnh tại khoản
2 Điều 84 B L T T D S . Trong biên bản phải ghi rõ tên gọi. hình thức, nội
dung, đặc điểm của chứng cứ; số bản, sổ trang cùa chírrm cứ và thời
gian nhận; chữ ký hoặc điểm chi của người giao nộp. chữ ký cua người
nhận và dấu của Tòa án. Mau biên bủn giao nhận chứne cứ đưạc han
hành theo mẫu số 01 a ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2005/NỌH Đ T P ngày 17/9/2005 cua H ội dồna Thầm phán Tòa án nhàn dân tối
cao hướng dẫn thi hành một sổ quy dịnh của B L T T D S về "Chứng minh
và chứng c ư ' (sau đây gọi tất là N ghị quyết số 04/2005/NQ-HĐTP).
Trường hợp người khởi kiện nộp trực tiếp đon khởi kiện, dơn yêu
cầu và chứng cứ kèm theo tại Tòa án, cán bộ bộ phận chuyên môn.
nghiệp vụ cùa Tòa án dược Chánh án Tòa án phân công nhận đưn, chịu
trách nhiệm nhận đơn và chứng cứ kèm theo dơn đó. Cán bộ Tòa án
phải ghi việc nhận đơn và chứng cứ kèm theo vào sô nhận dơn, dồng
thời phải tiến hành lập biên bàn về việc giao nhận chứng cứ (theo mẫu
so O la ban hành kèm theo N ghị quyết số 04/2005/NQ-HĐTP). Biên
bản về việc giao nhận chứng cứ được người có thâm quyền cùa Tòa án
theo quy định cùa pháp luật tố tụng hoặc theo hưcVng dẫn trong Nghị
quyết số 04/2005/NQ-HĐTP ký tên, xác nhận và dóng dấu của Tòa án.
Trường hợp người khởi kiện gửi đơn khời kiện kèm theo chứng cứ
qua bưu điện, thì cán bộ Tòa án phải ghi vào sổ nhận dơn, phài đối

chiếu chứng cứ theo danh mục chứns cứ gứi kèm theo dơn khơi kiện
22


CHƯƠNG I. KHỞI KIỆN VÃ THỤ LÝ vụ ÁN DÂN s ự
hoặc ííh i trong dơn khởi kiện để ghi vào sồ nhận đom. Neu thấy chứng
cứ nào còn thiếu hoặc không đầy đủ so với danh mục thì phải thône
bác ngay cho người khởi kiện biết đề họ giao nộp bô sung. Theo hướng
dẫr. tại Phần III N ghị quyết sổ 04/2005/N Ọ -H Đ TP, trong trường hợp
nà' không phái lập biên bán.
Sau khi nhận đơn khởi kiện và các giấy tờ, tài liệu gừi kèm theo
đơn khởi kiện theo đúne quv trình, trong thời hạn năm ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện (theo quy định tại Điều 167
B L T T D S ), Tòa án phải xem xét và có một trong các quyết định sau
đâv: tiến hành thụ lý vụ án; chuyển đơn khời kiện cho Tòa án có thẩm
quyền; trà lại đơn khởi kiện.
“ Quyết định” được trone Điều 167 B L T T D S cần được hiểu trước
hết là một hành vi, như trường hợp “ Tiến hành thụ lý vụ án” hoặc

‘Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền". Tuy nhiên, hành vi
“ Trà lại dơn khới kiện" thì hình thức dược thò hiện bàng văn bán theo
quy định tại khoản 2 Diều 168 B L T T D S .
Dẻ có thể lựa chọn dược một trona ba quyết định trên, ngav sau
khi vào sổ nhộn đơn, Tòa án phai kiểm tra dơn kiện và nhừnu giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo dơn kiện có theo đúng quv định của pháp luật
hay không, về bản chất, dây chính là việc xác định các điều kiện thụ
lý vụ án.
/. 1.2. Kiểm tra hình thức, nội (lung của đơn khởi kiện và các tài
liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện
Theo Điều 164 B L T T D S , người khởi kiện phài làm dan khởi kiện.

D ơn khởi kiện phài có các nội dung chính sau đâv:
“ a) Ngày, tháng, nãm làm dơn khởi kiện;
b) Tên Tòa án nhận dơn khởi kiện;
c) Tên, địa chi cùa người khởi kiện;
d) Tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích dược bảo vệ, nếu có;
d) Tên. địa chi của neười bị kiện;
23


GIÁO ĨRỈNH KỸ NĂNG GlẢl QUYẾT v ụ VIỆC DÂN s ự
e) Tên. dịa chi cua ทนười có quyền lợi. imhĩa vụ liên quan, nêu có:
น) Nhữim vàn dò cụ thè yêu cầu Tòa án giải quvct đối với bị dơn.
người cỏ quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
h) Họ. tên. dịa chi cùa ne ười làm chứng, nêu có;
i) Tài liệu, chứne, cứ đê chứne minh cho yêu càu khơi kiện là có
căn cử và hợp pháp;
k) Các thỏnc tin khác mà người khởi kiện xct thấy can thiết cho
việc giải quyết vụ án;
1) Người khởi kiện là cá nhân phài ký tên hoặc điểm chi; nốu cơ
quan, tô chức khởi kiện thì đại diện hợp pháp cùa cơ quan, tò chức dó
phải ký tên và đóng dấu vào phan cuối đơn".
K h i nuhièn cứu dơn khởi kiện, căn cử khoan 2 Điều 164 B L T T D S .
cần lưu ý các nội dunu sau đày:
Đ ỏi với mục c - Tên. địa chi cùa người khởi kiện
Cần lưu V là neưừi khởi kiện có thề là: (1) nguyên dơn. hoặc (2)

người dại diện của nguyên dơn, hoặc (3) cơ quan, tô chức khới kiện
yêu cầu Tòa án bào vệ lợi ích cỏ ทน cộng, lợi ích của nhà nước.
Dôi với trường hợp (1) và (2), kiêm tra các van đề đã hướng dẫn
khi nhận dơn khởi kiện. Nêu dáp ứng du các giay tờ theo quy định thi

thỏa mãn yêu câu này.
Trường hợp (3), đơn khởi kiện được chấp nhận nếu cơ quan, tổ
chức khởi kiện đê bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp dỏ có những nhiệm
vụ. quyền hạn irons việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước, quán
lý xã hội về một lĩnh vực nhất định; hoặc lợi ích công cộng, lợi ích cùa
nhà nước cần yêu cầu Tòa án bào vệ phải thuộc lĩnh vực do cơ quan, tồ
chức đó phụ trách theo hướng dẫn trong mục 2 Phần I N ghị quvết sổ
02/2006/NQ-11ĐTP. Vi dụ: cơ quan Tài nguyên và M ô i trường có
quyền khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu Tòa án buộc cá nhàn, cơ quan, tô
chức có hành vi gây ô nhiễm môi trường phải bồi thường thiệt hại.
24


CHƯƠNG I. KHỞI KIỆN VÀ THỤ LÝ vụ ÁN DÃN s ự
khăc phục sự co Lí ày ô nhiễm môi trưừne công cộnu. Hoặc cơ quan Vãn
hóa. thônu tin có quyên khơi kiện vụ án dân sự đò yêu câu Tòa án buộc
cá nhãn, cơ quan, tò chức có hành vi xâm phạm di san văn hỏa thuộc sờ
hữu toàn dân phai bồi thườna thiệt hại do hành vi xàm phạm cày ra.
Trườnc, hợp cơ quan Dân số, gia dinh và trẽ cm. H ội Liê n hiệp phụ
nữ thì chi có quyền khởi kiện vụ án về hỏn nhân và eia dinh do Luật
Hôn nhân và G ia dinh quy định: H ủv hôn nhân trái pháp luật (khoản 3
Diều 15 Luật Hòn nhàn và G ia dinh năm 2000); yêu cầu thực hiện
nahĩa vụ cấp dườm i theo quy dịnh tại khoàn 3 Điều 55 Luật Hôn nhân
và G ia đình năm 2000: yêu cầu xác dịnh cha. mẹ cho con chưa thành
niên, con dã thành niên mất năne lực hành vi dân sự hoặc xác định con
cho cha, mẹ mất nâng lực hành vi dàn sự theo quy định tại khoản 3
Điều 66 Luật I lòn nhân và G ia dinh nãm 2000.
D ối vớ i các vụ án lao độnc thì công doàn cấp trên cùa công
đoàn cư sờ có quyền khởi kiện vụ án lao dộne, trone trườnsz hợp cần
hào vệ quyên và lợ i ích hợp pháp cùa tập thê người lao dộng do pháp

luật quy định.
Tronu vụ án do cơ quan, tô chức khơi kiện đè bào vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người khác, lợi ích cỏnc cộne và lợi ích cùa Nhà
nước thì neuvcn đơn được xác định theo quy dịnh tại N íỉh ị quyết số
02/2006/N Q -III) IT: Trường hạp cơ quan, tổ chức khơi kiện vụ án yêu
cầu Tòa án báo vệ lạ i ích công cộnc. lợi ích của Nhà nước, thì ทนนyên
đơn chính là cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án. D ối với trường hợp cơ
quan dãn số, eia đinh và trỏ cm khói kiện vụ án về hôn nhân và gia
dinh thi nmrời được cơ quan khới kiện hào vệ là nRuyên dơn. Trường
hợp công doàn cấp trên khởi kiện vụ án về tranh chấp lao động bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp cùa tập thể người lao dộna, thì nguyên dơn
là tập thế ทนười lao độne cỏ quyền, lợi ích hợp pháp dược bào vệ.
Đ ô i với mục đ - Tên, địa ch i cùa người bị kiện
K h i nghiên cứu mục này. phải đặc biệt lưu V dến dịa chi cùa nuười
bị kiện. Thực tế cho thấy, nhiều trường hợp bị dơn có nơi cư trú không
25


×