LAO ĐỘNG NƯỚC
NGOÀI LÀM VIỆC TẠI
VIỆT NAM
Điều 168 – Điều 175 Bộ Luật Lao động năm
2012
Nghị định số 102/2013/NĐCP ngày 05/9/2013
(áp dụng 01/11/2013)
Lao động là công dân nước ngoài vào làm
việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:
• Thực hiện hợp đồng lao động;
• Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
• .....Các trường hợp khác theo Điều 2 Nghị
định 102/2013/NĐ-CP
Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
• Hằng năm, NSDLĐ có trách nhiệm xác định nhu
cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí
công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp
ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch UBND
Thành phố.
• Chủ tịch UBND Thành phố có văn bản chấp thuận
cho từng NSDLĐ về việc sử dụng NLĐ nước ngoài
đối với từng vị trí công việc.
Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách
nhiệm hữu hạn.
2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những
sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất,
kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia
nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
4. Các trường hợp khác theo quy định của Điều 172 của Bộ
Luật Lao động năm 2012 Chính phủ và Điều 7 Nghị định
102/2013/NĐCP)
Thủ tục xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động
NSDLĐ phải đề nghị cơ quan Nhà nước xác
nhận người lao động không thuộc diện cấp
giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm
việc, kể từ ngày NLĐ nước ngoài bắt đầu
làm việc.
Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động
• Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
• Danh sách trích ngang về người lao động nước
ngoài…
• Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (1
bản chính hoặc 1 bản sao nếu bằng tiếng nước
ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực)
Giải thích từ ngữ
• Chuyên gia là người lao động nước ngoài đã được
nước ngoài công nhận là chuyên gia hoặc người lao
động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên
hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc
trong chuyên ngành được đào tạo.
• Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài đã
được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật có thời gian ít
nhất 01 năm và đã làm việc ít nhất 03 năm trong
chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của NSDLĐ;
2) Giấy chứng nhận sức khỏe;
3) Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự
4) Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
5) Văn bản của Chủ tịch UBND Thành phố về việc chấp
thuận sử dụng người lao động nước ngoài;
6) 02 ảnh màu (4x6 cm, đầu để trần, chụp chính diện,
rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu
trắng); ảnh chụp không quá 06 tháng;
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
7. Bản sao hộ chiếu
Các giấy tờ quy định tại khoản 2,3,4 là 01 bản chính hoặc
01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp
pháp hóa lãnh sự
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
a. Trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có
văn bản của DN nước ngoài cử sang làm việc và văn bản
chứng minh NLĐ nước ngoài đã được DN nước ngoài
tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng;
b. …………..
Nộp 1 bản chính hoặc 1 bản sao, nếu bằng tiếng nước
ngoài thì được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải
Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao đông được cấp là không quá 02
năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:
a. Thời hạn của hợp đồng lao đông dự kiến sẽ ký kết;
b. Thời hạn của phía nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
c. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài;
d. ……………..
Trình tự cấp giấy phép lao động
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao
động nước ngoài bắt đầu làm việc thì người sử dụng lao
động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức thực
hiện hợp đồng lao động sau khi được cấp giấy phép lao
động thì người sử dụng lao động và người lao động nước
ngoài phải ký kết hợp đồng lao động băng văn bản trước
ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Nội
dung hợp đồng không được trái với nội dung ghi trong
giấy phép lao động đã được cấp.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp
đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao
hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao
động đã được cấp về cơ quan Nhà nước
Các trường hợp cấp lại
giấy phép lao động
• Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc
thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động
như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
• Giấy phép lao động hết hạn.
Hồ sơ đề nghị cấp lại GPLĐ
Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng
hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ,
tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm
làm việc.
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động;
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cmx6 cm, đầu để trần, chụp
chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
màu trắng); ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
3. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
4. Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất)
Hồ sơ đề nghị cấp lại GPLĐ
Đối với trường hợp Giấy phép lao động hết hạn.
1.
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động;
2.
02 ảnh mầu;
3.
Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất)
còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày,
trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn;
4.
Giấy chứng nhận sức khỏe;
5.
Văn bản của Chủ tịch UBND Thành phố về việc chấp
thuận sử dụng người lao động nước ngoài;
6.
•
Một trong các giấy tờ sau:
– Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được
tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước
ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;
– Các trường hợp khác theo Điều 14 của NĐ
102/2013/NĐCP
Các giấy tờ quy định tại Mục 6 này là 01 bản chính hoặc
01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp
hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực.
Trình tự cấp lại giấy phép lao động
Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị
mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên
giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm
làm việc
• Trong thời hạn 3 ngày, người lao động nước
ngoài phải báo cáo người sử dụng lao động.
• Trong thời hạn 5 ngày, người sữ dụng lao
động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại GPLĐ
Trình tự cấp lại giấy phép lao động
Đối với trường hợp Giấy phép lao động hết
hạn.
• Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá
15 ngày, trước ngày giấy phép lao động
hết hạn người sử dụng lao động phải nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại GPLĐ.
Thời hạn của giấy phép lao động
được cấp lại
• Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến
sẽ ký kết;
• Thời hạn của phía nước ngoài cử người
lao động nước ngoài sang làm việc tại
Việt Nam;
• ….Các trường hợp khác theo Điều 16 của
Nghị định 102/2013
Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu
l ự c
1.
Giấy phép lao động hết thời hạn.
2.
Chấm dứt hợp đồng lao động.
3.
Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung
của giấy phép lao động đã được cấp.
4.
Hợp đồng trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể
thao, giáo dục, y tế hết thời hạn hoặc chấm dứt.
5.
Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao
động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
6.
Giấy phép lao động bị thu hồi.
7.
Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt
hoạt động.
8.
Người lao động là công dân nước ngoài bị phạt tù giam,
Thu hồi giấy phép lao động
•
Nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép lao động là giả mạo;
•
Giấy phép lao động hết thời hạn;
•
Người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động
không thực hiện đúng theo nội dung giấy phép lao động đã
được cấp;
•
Chấm dứt hợp đồng lao động;
•
Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung
của giấy phép lao động đã được cấp;
Thu hồi giấy phép lao động
•
Hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính
ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao,
giáo dục, dạy nghề, y tế hết thời hạn hoặc chấm dứt;
•
Văn bản của phía nước ngoài thông báo thôi cử người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
•
Người sử dụng lao động chấm dứt hoạt động;
•
Người lao động nước ngoại bị phạt tù giam, chết hoặc mất
tích theo tuyên bố của Tòa án;
•
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị bằng văn bản về
việc thu hồi giấy phép lao động do người lao động nước
ngoài vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam
Trục xuất người lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam có một trong các hành vi
sau
• Làm việc nhưng không có giấy phép lao
động, trừ các trường hợp không thuộc diện
cấp giấy phép lao động;
• Sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn.
Phạt tiền người sử dụng lao động sử dụng
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
mà không có giấy phép lao động
• Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng khi
sử dụng từ 01 người đến 10 người;
• Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng khi
sử dụng từ 11 đến 20 người;
• Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng khi
sử dụng khi sử dụng từ 21 người trở lên.
Điều 22 Nghị định 95/2013/NĐCP
Hình thức phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động của doanh nghiệp từ
01 tháng đến 03 tháng