Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh hà nam (vietcombank hà nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.23 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

NGUYỄN QUANG VƯỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

NGUYỄN QUANG VƯỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HÀ NAM
Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý Kinh tế


: 60340410

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thế Công


HÀ NỘI - 2017



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp: “Quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Hà Nam” là do“tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phan Thế
Công. Mọi số liệu và thông tin trong luận văn đều do tôi trực tiếp thu thập, tìm hiểu
và phân tích, đánh giá tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
- Chi Nhánh Hà Nam và được sự đồng ý của Ban Giám đốc Ngân hàng. ”
Để hoàn thành bài luận văn này, tôi chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong
tài liệu tham khảo ở cuối luận văn, ngoài ra tôi không sử dụng bất cứ tài liệu nào
khác. Nếu có sai sót, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Vượng


ii

LỜI CẢM ƠN

“Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học

Thương mại, khoa Sau Đại học cùng tất cả Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương
trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế, trường Đại học Thương mại, những người đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về Quản lý kinh tế, làm cơ sở cho tôi
thực hiện tốt luận văn này. ”
“Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phan Thế Công đã tận tình hướng dẫn cho tôi

trong thời gian thực hiện luận văn. ”
“Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần

Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nam và các đồng nghiệp đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong việc thu thập dữ liệu và tư vấn về tình hình hoạt động của Ngân
hàng cũng như giúp tôi tiếp cận được thực tế hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng. ”
“Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt

nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. ”
“Trong quá trình làm luận văn, do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên

những biện pháp đưa ra khó tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự
góp ý của thầy cô để bài luận văn của tôi hoàn thiện hơn. ”
Xin chân thành cảm ơn!.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................vii
MỜ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................7
1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại.................................................7
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại...............................7
1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.................................7
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân..............................................................................8
1.2.1. Khái niệm khách hàng cá nhân........................................................................8
1.2.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân.........................................................................8
1.2.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân...................................................12
1.2.4. Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..............................................13
1.3. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. .14
1.3.1. Khái niệm, chức năng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.............14
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.............................15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại.............................................................................................32
1.4.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................................32
1.4.2. Nhân tố khách quan.......................................................................................33
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................35
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM.....................35
2.1. Giới thiệu chung về Vietcombank Hà Nam......................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................35

2.1.3. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................36
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh thời gian qua.................................................37


iv

2.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Hà
Nam......................................................................................................................... 41
2.2.1. Thực trạng hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân....................41
2.2.2. Tổ chức thực hiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................51
2.2.3. Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân....................55
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................................58
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietcombank Hà Nam.............................................................................................70
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................70
2.3.2. Những hạn chế...............................................................................................71
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................73
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM....................................................74
3.1. Phương hướng và mục tiêu quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân....74
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.75
3.2.1. Hoạch định chính sách cho vay nhất quán.....................................................75
3.2.2. Nâng cao hiệu quả huy động vốn...................................................................85
3.2.3. Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân.............86
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay......................89
3.2.5. Đào tạo cán bộ về chuyên môn, nghiệp vụ và mức độ am hiểu về các ngành
nghề kinh doanh, phát triển chính sách đãi ngộ nhân sự thích hợp..........................90
3.2.6. Một số giải pháp khác....................................................................................92
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................93

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...............................................................................93
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..............................................................94
3.3.3. Kiến nghị với Vietcombank Việt Nam...........................................................95
KẾT LUẬN.............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................97


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2

CIC

Trung tâm thông tin ngân hàng

3


CBNV

Cán bộ nhân viên

4

KHCN

Khách hàng cá nhân

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8


PGD

Phòng giao dịch

9

TMCP

Thương Mại cổ phần

10

TCTD

Tổ chức tín dụng

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo

12

UBND

Ủy ban nhân dân

13


VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietcombank Hà Nam giai đoạn 20142016.....................................................................................................38
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng của Vietcombank Hà Nam giai đoạn 20142016.....................................................................................................39
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Hà Nam giai
đoạn 2014-2016...................................................................................40
Bảng 2.4: Tình hình biến động doanh số cho vay khách hàng cá nhân của
Vietcombank Hà Nam........................................................................58
Bảng 2.5: Cơ cấu doanh số cho vay khách hàng cá nhân của
Vietcombank Hà Nam........................................................................58
Bảng 2.6: Tình hình biến động dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của
Vietcombank Hà Nam........................................................................60
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank
Hà Nam...............................................................................................60
Bảng 2.8: Số lượng và số lượt khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà
Nam giai đoạn 2014-2016..................................................................62
Bảng 2.9: Tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà
Nam theo sản phẩm và lĩnh vực........................................................62
Bảng 2.10: Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà Nam
theo sản phẩm và lĩnh vực.................................................................63
Bảng 2.11: Tình hình biến động dư nợ cho vay KHCN của Vietcombank
Hà Nam theo thời hạn cho vay..........................................................65
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN của Vietcombank Hà Nam theo
thời hạn cho vay.................................................................................66

Bảng 2.13: Tình hình biến động cho vay KHCN của Vietcombank Hà Nam
theo tài sản đảm bảo nợ vay..............................................................67
Bảng 2.14: Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà Nam
theo tài sản đảm bảo nợ vay..............................................................67
Bảng 2.15: Tình hình thu lãi cho vay KHCN của Vietcombank Hà Nam
trong tổng thu lãi................................................................................69


vii

Bảng 2.16: Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................70

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức của Vietcombank Hà Nam......................................37
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân............................................49
BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1:

Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà
Nam.....................................................................................................59

Biểu 2.2:

Số lượng và số lượt khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà
Nam giai đoạn 2014-2016..................................................................62

Biểu 2.3:

Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà Nam

theo lĩnh vực.......................................................................................64

Biểu 2.4:

Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà Nam
theo tài sản đảm bảo nợ vay”............................................................68

Biểu 2.5:

Thu lãi cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà Nam
giai đoạn 2014-2016............................................................................69


1

MỜ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay“trong xu thế hội nhập quốc tế, các ngân hàng đang cạnh tranh và
hướng đến việc đẩy mạnh sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân. Việc
phục vụ khách hàng cá nhân sẽ đảm bảo cho ngân hàng có được một thị trường khai
thác rộng lớn, quản lý rủi ro hữu hiệu, cung ứng các dịch vụ chất lượng cao cho khách
hàng, định hướng kinh doanh, giúp ngân hàng đạt hiệu quả kinh”doanh tối ưu.
Đối với“ngân hàng, hoạt động cho vay là một trong những hoạt động quan
trong nhất vì nó mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Ngân hàng cho vay đối với
doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty tư nhân,… Khách hàng truyền
thống của các ngân hàng Việt Nam là các doanh nghiệp. Tuy nhiên với điều kiện
kinh tế phát triển, cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong khi đó cá nhân không thể huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu
như”doanh nghiệp, vốn“tự có nhỏ, vay mượn ngoài thường chịu mức lãi suất cao.
Hơn nữa pháp luật đang khuyến khích các ngân hàng mở rộng hoạt động, cho phép

ngân hàng mới được thành lập, mở rộng dần phạm vi hoạt động của ngân hàng nước
ngoài, vì vậy các ngân hàng đang cạnh nhau quyết liệt để dành thị phần. Vì vậy cho
vay khách hàng cá nhân là tất yếu và là xu hướng phát triển chung của cả hệ thống
ngân hàng. Không nằm ngoài xu thế chung đó, Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại”Thương Việt Nam (VCB) đã có định hướng rõ ràng trong lộ trình phát triển
là lựa chọn dịch vụ giành cho khách hàng cá nhân làm chiến lược kinh doanh lâu
dài, VCB xác định “Hoạt động ngân hàng bán lẻ là cơ sở để tạo lập một nền tảng
vững chắc và mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng”.
Ngân hàng“Thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nam
(Vietcombank Hà Nam) là một trong những chi nhánh của VCB. Trong giai đoạn
vừa qua, Vietcombank Hà Nam cũng đã xác định hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân là hoạt động cho vay chính và cung cấp một lượng lớn vốn cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh của tỉnh Hà Nam. Tuy nhiên hoạt động cho ”vay khách hàng cá
nhân vẫn chưa thực sự được quan tâm, đặc biệt là về công tác quản lý hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân, dẫn đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân chưa cao.
Chính vì thế, tôi xin được nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay


2

khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Hà Nam (Vietcombank Hà Nam)” nhằm tìm hiểu những vấn đề
về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Hà Nam và đưa
ra những giải pháp, những kiến nghị của cá nhân đối với hoạt động cho vay này.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Liên quan đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại, có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể như:
“Nguyễn Thị Bích Ngọc (2016) có nghiên cứu về“Quản lý hoạt động cho vay

tại Ngân hàng Hợp tác Đơn vị Phú Thọ”, tác giả đã nêu lên các nội dung: Cơ sở lý

luận và thực tiễn quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM); Bộ
máy tổ chức quản lý hoạt động cho vay, hệ thống văn bản phục vụ công tác quản lý
hoạt động cho vay, quản lý đối tượng và thời hạn cho vay, quản lý theo chu trình cho
vay và quản lý nợ xấu. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đề cập đến nội dung quản lý tài
sản đảm bảo; hiện tại trong hoạt động của các ngân hàng thương mại vấn đề tài sản
đảm bảo nợ vay là một yếu tố quan trọng để nhằm đòi hỏi khách hàng vay vốn phải
sử dụng có hiệu quả vốn vay và trách nhiệm trong việc trả nợ đầy đủ, kịp thời cho
ngân hàng. Về các giải pháp chưa đề cập giải pháp vai trò quản lý của Nhà nước và
Ngân hàng nhà nước (NHNN) trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách để tăng
cường sự quản lý của Nhà nước, NHNN đối với các hoạt động của các NHTM nói
chung và hoạt động cho vay của Ngân hàng hợp tác Đơn vị Phú Thọ nói riêng. ”
“Nguyễn Hà Trang (2016) có nghiên cứu về “Quản lý hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam Đơn vị Hà Giang”, nghiên cứu đã
đề cập đến quản lý hoạt động tín dụng về các khía cạnh tổng quát của hoạt động tín
dụng: mở rộng tín dụng gắn với tăng trưởng huy động vốn, mục tiêu an toàn và hiệu
quả trong hoạt động tín dụng. Luận văn không đi sâu đánh giá chi tiết quy trình cho
vay cũng như các nội dung cụ thể trong quản lý các nghiệp vụ cho vay. ”
“Nguyễn Thanh Hà (2016) có nghiên cứu về “Mở rộng cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – CN Sơn Tây ”, tác
giả đã trình bày những nội dung sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân; Phân tích thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân


3

tại BIDV Sơn Tây; Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế trong mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Sơn Tây; Từ
đó đề xuất giải pháp tại mở rộng cho vay khách hàng cá nhân BIDV Sơn Tây. ”
“Nguyễn Tuấn (2015) có nghiên cứu về “Quản lý hoạt động cho vay đối với


khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Thái
Nguyên”, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng quản lý hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Đầu tư và
phát triển Thái Nguyên; Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại Đầu tư và phát triển Thái Nguyên; Từ đó đề xuất
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Đầu tư và phát triển Thái Nguyên. ”
“Võ Tùng An (2014) có nghiên cứu về “Nâng cao chất lượng cho vay khách

hàng hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi
nhánh Hoàng Mai”, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận chất lượng cho vay
khách hàng hộ gia đình và cá nhân tại ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng
chất lượng cho vay khách hàng hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương chi nhánh Hoàng Mai; Đánh giá những kết quả đạt được,
những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong chất lượng cho vay khách hàng
hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh
Hoàng Mai; Từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách
hàng hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi
nhánh Hoàng Mai. ””
Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động cho vay, quản lý hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng và rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, mở rộng cho vay khách hàng cá nhân;
Phân tích, đánh giá các hoạt động trên tại một số ngân hàng thương mại trên cả
nước; Từ đó đề xuất cá giải pháp tăng cường hoạt động quản lý, mở rộng cho vay,


4


hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu nào về quản lý hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Hà Nam. Do đó, đề tài “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam (Vietcombank
Hà Nam)” là công trình nghiên cứu độc lập, không trùng lặp với bất kỳ công trình
nghiên cứu nào đã được công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu“nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Hà”Nam.
Để đạt được“mục tiêu đó, luận văn thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị có tính khả thi nhằm tăng cường quản
lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Hà”Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Các vấn đề liên quan đến quản lý hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân.
Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Hà Nam.
Phạm vi thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở những thông tin đã thu thập được tiến hành phương pháp thống



5

kê, so sánh, phân tích những dữ liệu đó. Cụ thể như sau:
Phương pháp thống kê tổng hợp: được“sử dụng để sắp xếp, tổng hợp dữ liệu
sơ cấp thu thập được một cách khoa học nhất, biến dữ liệu sơ cấp thành dữ liệu thứ
cấp phục vụ cho quá trình phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại ”thương Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nam.
“Phương pháp thống kê mô tả: Được“sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản

của dữ liệu thu thập được qua đồ thị và các bảng số liệu. Qua đó thể hiện rõ ràng để
so sánh, đánh giá”thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. ”
“Phương pháp so sánh: Được sử dụng cho quá trình phân tích kết quả hoạt

động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. Từ đó có thể đưa ra những đánh giá chính xác quản
lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2014-2016. ”
“Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích và đánh giá những

thành công cũng như những tồn tại quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam,
nhằm đề ra các giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. ”
6. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu
Luận văn sử dụng số liệu và dữ liệu từ các báo cáo và các chính sách của
ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Nam… Các thông tin trích dẫn trong luận

văn được ghi chú nguồn trích dẫn rõ ràng và được liệt kê trong danh mục tài liệu
tham khảo, cụ thể như sau:
- Báo cáo tài chính của ngân hàng Vietcombank Hà Nam (2014, 2015, 2016);
- Báo cáo thường niên của ngân hàng Vietcombank Hà Nam (2014, 2015, 2016);
- Các báo cáo khác: Báo cáo tín dụng, Báo cáo Tổng Giám đốc...;
- Quy chế cho vay, Quy chế tài chính của ngân hàng Vietcombank Hà Nam;


6

- Tài liệu quản lý tín dụng, Bộ máy xử lý rủi ro, Quy định xử lý nợ, Chính
sách tín dụng, Quy định về xếp hạng tín dụng, Quy chế xử lý rủi ro, Phân loại tài
sản bảo đảm của ngân hàng Vietcombank Hà Nam.
7. Đóng góp của đề tài
“Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cũng như tại Vietcombank
Hà Nam.”
“Về thực tiễn: Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị cho các ngân hàng
thương mại trên địa bàn nói chung và Vietcombank Hà Nam nói riêng để đưa ra các
giải pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ”
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại. ”
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. ”
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi

nhánh Hà Nam. ”


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Phan Thị Thu Hà (2012) đã có nghiên cứu về “Ngân hàng thương mại”, đã đưa
ra khái niệm hoạt động cho vay: “Hoạt động cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.[8]
“Trong NHTM, cho vay luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng

tài sản của ngân hàng và là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng.
Tuy nhiên rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục
các khoản cho vay.
“Tiền cho“vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng

lại là một tài sản đối với ngân hàng. Khi phát sinh một khoản vay thì người vay là
bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn hay có thể xin gia
hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM thực hiện quản lý các khoản vay theo
hợp đồng đã ký, trừ khi phát sinh sai phạm vi phạm hợp đồng của khách hàng ”trong
quá trình vay. „
1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
“Thứ nhất, cho vay là hoạt động kinh doanh chính của NHTM để tạo ra lợi

nhuận. Chỉ có lãi suất thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự

trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các
chi phí rủi ro đầu tư. Đây không chỉ là khoản sử dụng vốn lớn nhất của Ngân hàng
mà còn là nguồn tạo ra thu nhập lớn nhất trong tất cả các tài sản có sinh lợi. Do vậy,
hoạt động cho vay mang tính chất sống còn đối với hầu hết các NHTM, chiếm
khoảng 70% tổng tài sản của Ngân”hàng.[8, tr31]


8

“Thứ hai, hoạt động cho vay chứa đựng nhiều rủi ro trong hoạt động của các

NHTM. Trên bảng cân đối kế toán của các NHTM, khoản mục tiền cho vay kém
thanh khoản nhất so với các tài sản khác, bởi vì chúng không thể chuyển thành tiền
mặt trước khi các khoản vay đó mãn hạn. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập
trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Và những rủi ro này sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả hoạt động của ngân hàng, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Chính điều này mà NHTM rất coi trọng công tác quản lý tín dụng nhằm
đảm bảo lợi nhuận và hạn chế rủi ro cho ngân hàng.[8, tr37] ”
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử
dụng cho những mục đích sinh hoạt, tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó.
“Cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động tín dụng của Ngân hàng cho chủ

thể là các cá“nhân, hộ gia đình, trong đó Ngân hàng tài trợ vốn cho cá nhân, phục vụ
việc sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất
định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi.”
Phan Thị Thu Hà (2012) đã có nghiên cứu về “Ngân hàng thương mại”, đã
đưa ra khái niệm cho vay KHCN: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức

cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng (người cho vay) giao cho đối tượng khách hàng cá
nhân (người đi vay) một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa”thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.[8]
1.2.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân
1.2.2.1. Chủ thể đi vay
Chủ thể đi vay trong cho vay KHCN là những cá thể không xác định như
một người hay một hộ gia đình. Khác với cho vay KHDN, trong Cho vay khách
hàng“cá nhân khách hàng vay vốn không phải là những doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân thông thường mà sẽ là: Những người buôn bán nhỏ, nông dân, sinh viên,
nhân viên văn phòng, phụ nữ, cơ sở sản xuất nhỏ... hoặc là đại diện hộ gia đình.


9

Những cá thể này có nhu cầu sử dụng các dịch vụ Ngân hàng như khi họ cần tiền để
mua nhà, mua ô tô, tiêu dùng cá nhân... hay thậm chí vay vốn để kinh doanh sản
xuất”nhỏ.
“Thị trường KHCN tuy nhỏ hơn về quy mô nhưng lại lớn hơn về số lượng

khách hàng so với thị trường KHDN. Chủ thể đi vay KHCN thường có số lượng rất
lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi
KHCN là không thường xuyên và không giống như các doanh nghiệp và tổ chức
kinh tế, chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính
vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy
thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu
dùng của dân cư.”
“Xuất phát từ nhu cầu của các chủ thể đi vay là các KHCN rất đa dạng và

phức tạp do các nhóm dân cư khác nhau về thu nhập, giới tính, địa vị xã hội, độ
tuổi, thói quen sẽ có những nhu cầu riêng và rất khác nhau.”

1.2.2.2. Mục đích vay vốn
Nguyễn Minh Kiều (2012) đã có nghiên cứu về “Tín dụng và thẩm định tín
dụng”, có đưa ra mục đích vay vốn của KHCN được chia thành 2 nhóm chủ yếu:
Nhóm 1: Cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi tiêu, thỏa
mãn nhu“cầu hưởng thụ những hàng hóa có chất lượng tốt để cải thiện đời sống,
nhằm hỗ trợ tối đa nhu cầu vay vốn phục vụ mục đích tiêu dùng của khách hàng. Đó
là những nhu cầu tiêu dùng mang tính thiết yếu và ý nghĩa trong cuộc sống mỗi cá
nhân, gia đình như: Mua sắm nhà cửa, nội thất, mua phương tiện như xe máy, ô tô....
[10, tr 135]
Nhóm 2: Cho vay KHCN để phục vụ nhu cầu sản xuất nhưng những khoản
vay này thường là những khoản vay nhỏ chủ yếu là để mở rộng sản xuất của hộ gia
đình, cơ sở sản xuất nhỏ, nhằm giúp KHCN hoạt động hiệu quả trong suốt chu kỳ
kinh doanh của mình.[10, tr135] []”
1.2.2.3. Quy mô khoản vay và chi phí thẩm định
Quy mô các khoản vay đối với KHCN thường có các đặc điểm sau:


10

- Giá trị mỗi“khoản vay riêng lẻ thường nhỏ;
- Giá trị khoản vay thường dựa vào tư cách người vay hơn là tài sản thế chấp;
- Cho vay theo từng giai đoạn, bắt đầu quan hệ từ những món vay nhỏ rồi
tăng dần quy mô món vay;
- Số lượng khoản vay rất lớn, đòi hỏi ngân hàng phải có những chiến lược
tiếp cận khách hàng, marketing riêng biệt, cụ thể, mang lại sự gần gũi, tin tưởng và
yên tâm cho khách hàng vay”vốn.
Về chi“phí thẩm định khoản vay: Thường phải tốn nhiều chi phí hơn so với
việc cho vay doanh nghiệp.
1.2.2.4. Nguồn trả nợ
Nguồn trả nợ của KHCN là tổng các khoản thu nhập thường xuyên của họ, vì

vậy khi cho vay ngân hàng phải xem xét một cách tổng thể đến hoàn cảnh sống, nơi
làm việc, lương của khách hàng vay. Nghề nghiệp của người vay phải ổn định, phải
được quan tâm thích đáng, nhìn chung những cán bộ viên chức nhà nước, bác sĩ,
giáo viên, nhân viên của các công ty, tập đoàn kinh tế lớn... được coi là những
người có thu nhập ổn định và ít rủi ro hơn đối với những người làm việc tự do,
không có chế độ. ”
1.2.2.5. Thời hạn khoản vay
“Thời hạn của khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một

phần nhỏ là dài hạn. Nguyên nhân là do các khoản vay KHCN chủ yếu phục vụ nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân, những nhu cầu trong ngắn hạn, một phần phục vụ sản
xuất kinh doanh nhưng thường là sản xuất với quy mô không lớn. Cho vay KHCN
là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các NHTM và các cá nhân đến
xin vay ngân hàng chủ yếu để đáp ứng tức thời các nhu cầu của cuộc sống mà ngay
tức thời họ chưa có khả năng chi trả nhưng họ hoàn toàn đủ khả năng ấy bằng chính
nguồn thu nhập trong một khoảng thời gian ngắn, trung hạn.”
1.2.2.6. Mức độ rủi ro của các khoản vay
“Các khoản vay cá nhân cũng thường chứa đựng rủi ro tiềm ẩn về tính mất đối

xứng về thông tin phía khách hàng cung cấp, chính vì vậy các NHTM thường áp


11

dụng một mức lãi suất đối với cho vay KHCN cao hơn đối với cho vay KHDN. Hơn
nữa, cho vay KHCN có đặc điểm là nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập thường xuyên
của người vay, ví dụ như lương, thưởng, do đó ngân hàng sẽ có thể phải đối mặt với
rủi ro không thu hồi được nợ vì:”
“- Tình hình tài chính của cá nhân hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy


theo tình trạng công việc hay sức khỏe của họ. Trường hợp điển hình hay xảy đến với
các NHTM trong cho vay tiêu dùng là: Có thể một cá nhân vào thời điểm đi vay họ
có công việc với một mức thu nhập ổn định, đảm bảo trả nợ được cho ngân hàng
trong tương lai theo thẩm định của cán bộ tín dụng, nhưng trong thời gian vay vốn,
công ty của họ giảm biên chế, cá nhân này đột nhiên mất việc làm, đồng nghĩa với
việc họ không còn nguồn thu nhập thường xuyên để trả nợ và kéo theo ngân hàng gặp
phải rủi ro, khoản nợ này trở này nợ xấu và có thể sẽ không thu hồi được nợ vay. ”
“- Việc thẩm định và quyết định cho vay đối với khoản vay KHCN thường

gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. Các thông tin của cá nhân thường
không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong khi
các doanh nghiệp có báo cáo kiểm toán thì các cá nhân lại dễ dàng giữ kín các
thông tin vể triển vọng công việc cũng như tình trạng sức khỏe của mình. Trong quá
trình thẩm định thông tin khách hàng vay vốn, cán bộ tín dụng cũng sẽ tiến hành
thẩm định về tình trạng công việc, thu nhập, sức khỏe từ việc khai thác cơ quan
công tác và các mối quan hệ xã hội của khách hàng, tuy nhiên những thông tin này
nếu khách hàng chủ động sắp đặt và lừa đảo từ ban đầu sẽ rất khó khăn cho cán bộ
ngân hàng. ”
“- Cho vay KHCN có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế. Khi nền

kinh tế phát triển, cuộc sống của người dân được cải thiện, các nhu cầu cho vay
KHCN (nhất là cho vay tiêu dùng) có xu hướng gia tăng và ngược lại nếu nền kinh
tế rơi vào suy thoái, chi tiêu của các hộ gia đình phải dè dặt để còn tích lũy cho
tương lai thì nhu cầu vay vốn của các KHCN sẽ giảm đi rất nhiều. Do tính chất
không ổn định như vậy nên các khoản Cho vay khách hàng cá nhân sẽ có mức độ
rủi ro cao.”


12


1.2.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Thứ“nhất, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
“Cho vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá

nhân, hộ gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe
cơ giới, du học, chữa bệnh…”
“Cho vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung

vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lưu ”động,
mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán…”
Thứ hai, căn cứ vào phương thức cho vay
“Cho

vay từng lần: Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân hay hộ kinh

doanh cá thể nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán
một lần khi khoản vay đáo hạn.”
“Cho

vay theo hạn mức: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng thỏa thuận

cấp cho khách hàng hạn mức cho vay. Hạn mức này có thể là cả kì hoặc cuối kì.
Khách hàng có thể vay tới hạn mức tối đa và hoàn trả tất cả hoặc một phần số tiền
đã vay sau đó lại vay tiếp, có thể lên đến mức tối đa cho tới khi hết thời hạn rút vốn
quy định trong hợp đồng áp dụng với các hộ kinh doanh cá thể vay vốn lưu động
phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cho phép khách
hàng vay được chi vượt quá số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi.

Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cho phép khách
hàng trả gốc theo nhiều lần trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận ”thường theo tháng
hoặc theo quý. ”
Thứ ba, căn cứ vào các biện pháp đảm bảo an toàn cho khoản vay: ”
“Cho vay có tài sản đảm bảo: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản

thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm bảo
cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hóa, máy móc
thiết bị, bất động sản,… ”


13

Cho vay không có tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp): Là cho vay không cần
đảm bảo tài sản mà dựa trên uy tín khách hàng.”
1.2.4. Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.4.1. Đối với chủ thể đi vay (bản thân khách hàng cá nhân)
“Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mang lại lợi ích to lớn cho các cá

nhân bằng cách thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu trước mắt của họ, thỏa mãn nhu
cầu hưởng thụ những hàng hóa có chất lượng tốt nhất để cải thiện đời sống. Thông
qua các sản phẩm cho vay cá nhân, NHTM đã mở ra cơ hội cho các cá nhân, hộ gia
đình khả năng đáp ứng những nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách, như chi tiêu cho
giáo dục và y tế, cải thiện cuộc sống… ở hiện tại trước khi họ tích luỹ đủ nguồn tài
chính trong tương lai.” ”
1.2.4.2. Đối với Ngân hàng
“Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giúp mở rộng quan hệ với khách

hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo nguồn
vốn huy động dân cư lớn; Tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa hoạt động kinh

doanh, mở rộng các sản phẩm, nâng cao cơ hội tiếp xúc với nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau, nhờ đó nâng cao được thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng;
Là một giải pháp để ngân hàng quảng bá hình ảnh rất hiệu quả; Cho vay khách hàng
cá nhân sẽ góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng
đến gần hơn với khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng,
phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. ”
1.2.4.3. Đối với nền kinh tế
“Cho vay khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng trong việc kích cầu từ đó

tạo yếu tố kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm
và từ đó làm tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm.”
“Cho vay khách hàng cá nhân tạo cơ hội giảm chi phí giao dịch, trao đổi mở

rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ và phân công lao động xã hội, giảm thiểu nạn cho
vay nặng lãi. Thông qua hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sẽ giúp các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh tiêu dùng thu hồi vốn, tăng vòng quay vốn và kích thích
sản xuất tiêu thụ hàng hóa tiêu dùng. ”


×