Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Giáo trình Kỹ năng tư vấn pháp luật: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.27 MB, 184 trang )

Chương ô
TỰ VẤN PHÁP LUẬT VỂ QUÂN LÝ
NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

Gia thiệu
Quản lý nội bộ doanh nghiệp là
một trong những vấn để quan trọng
trong sự h)nh thành và phát triển của
doanh nghiệp. Việc có một cd chế
quần lý nội bộ tốt giúp cho doanh
nghiệp hoạt động tốt đổng thời thực
hiện được các mục tiêu, chiến lược
kinh doanh của minh.

Giói thiệu
1. Khài quât chung về quản lỷ
nội bộ doanh nghiệp và tư vấn
phốp luật đối vởí quản ỉý nội bộ
doanh nghiệp
2. Nội dung tư vấn quản lý n ộ i!
bộ doanh nghiệp

1.
Khái quát chung về quản lý nội bộ doanh nghiệp vả tư vấn
pháp luật đối với quản ĩý nội bụ tỉuanh nghiệp
L I. K hái niệm quản iỷ nội bộ doanh nghiệp

Toàn bộ cảc hoạt động của các doanh nghiệp trong quả trình duy trì và
phát tnển của mình nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược về lợi nhuận có
thể chia thành hai nhóm: các hoạt động đối nội và các hoạt dộng đối ngoại.
Hoạt động đối nội bao gồm các nội dung như cơ cấu bộ mảy quản lý doanh


nghiệp, phân chia quyền lực trong doanh nghiệp, bảo đàm quyền lợi của các
nhóm người tham gia vào hoạt động cùa doanh nghiệp, chính sách đổi với
người iao đ ộ n g .tro n g đỏ “ sự hình thành ý chí cùa các cổ đông {thông qua
đại hội) và thể hiện ý chỉ đó thông qua người đại diện (thường là giám đốc
công ty) tà nội đung chính trong quần ỉỷ nội bộ doanh nghiệp"28. Hoạt động
đổi ngoại bao gồm các nội dung như quan hệ với các đối tác, vởi khách
hàng, với các cơ quan quan ỉý nhà nước, với các ngân hàng.. .Quàn lý nội bộ

** Xem Phạm Duy Nghĩa. Chuyền khào Luật Kinh tể, NXB Đụi hục Quốc giư Hà nội,
năm 2004. tr.357

168


doanh nghiệp chinh là việc tổ chức, quan lý các hoạt động đổi nội trong
doanh nghiệp, cỏ thể hièu quàn iý nội bộ doanh nghiệp ỉả sự tác động, chi
huy, điều khiển cúa các nhà quàn lỷ tới hoạt động cùa doanh nghiệp nhảm
đại dược mục dích nhất định của doanh nghiệp.
Quăn ỉý nội bộ doanh nghiệp là cơ chế điều chình mối quan hệ cũa
các chủ the tham gia trong doanh niìhiệp như các các cổ đông, thành viên
góp vốn. Hội đồng quàn trị. Giám đốc. nuưởi lao động hoặc nhừng người
cỏ liên quan khác và các biện pháp đi' nhừng người này thực hiện dưực lợi
ích cùa họ.
Quan ỉý nội bộ doanh nghiệp là một dạng của hoạt động quản lý và là
“ ทาỘI iromi các yếu tố cùa quản trị công ty‘ไ
Trong chương này chúng tôi chỉ giới hạn nhiệm vụ của các luật sư
trong lư van quán lý nội bộ doanh nghiệp cùng như khái niệm quản lý nội
bộ doanh nghiệp đề cập trong bài này dưới góc độ pháp luật, còn những nội
dung khác trong quản lý nội bộ doanh nghiệp đưởì góc độ kinh tế (như quàn
trị marketing, quán trị nhân sự ...) không nảm trong phạm vi tư vấn pháp

luật của các ỉuật sư.
1,2. K hải niệm tư vấn pháp lu ậ t trong quản lý nội bộ doanh nghiệp

/. 2. L Khái niệm tư vấn pháp Ỉuộỉ trong quàn ỉỷ nội bộ doanh nghiệp
Tư vấn pháp luật trong quản lý nội bộ đoanh nghiệp là giải đáp pháp
luật, hướng dần doanh nghiệp ứng xứ đủng pháp ỉuật VỚI mục đích diều
chỉnh mối quan hệ cùa các chù thể tham gia trong doanh nghiệp như các các
cồ đông, ihảnh viên góp vốn, Hội dồng quán trị, Giám dổc>người lao động
hoặc nhừng người có liên quan khác và các biện pháp để những người này
thực hiện được lợi ích cùa họ.
Những mục tiêu cơ bàn của tư vấn quản lý nộí bộ doanh nghiệp:

quản lý;

Bộ máy quản lý của công ty phái gọn nhẹ, lình hoạt để giảm chi phí

Một bộ máy quản lý có gọn nhẹ, linh hoạt thì mới cỏ thể thực hiện íổt
nhiệm vụ, quyền hạn cùa mình, đồng thời còn giảm được chi phí quàn lý.
Quản ỉý nội bộ trong công ty giải quyét vấn đề này bàng việc quy định rỏ

169


ràng quyển lợi vả nghĩa vụ của bộ máy quản lỷ trong công IV. bàng việc
tăng cường kiềm tra hoạt động quản lý và bằng những yều tổ động vièn để
gắn lợi ích của người quán ỉý với lợi ích cùa cồ dông và các thành viên
trong công ty.
Chức năng nhiệm vụ cùa từng bộ phận trong irong bộ máy quản lý
doanh nghiệp phải rõ ràng, cụ thể, chi tiết, tránh sự chồng chéo vả đảm báo
cư chể phối hợp. kiểm soát, giám sát hữu hiệu giừa các bộ phận;

Đây là một trong các bước phân chia quyền lực trong doanh nghiệp.
Việc tổ chức quàn lý trong còng ty không những phái dám bảo: i/Sự phân
công rành mạch chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận trong bộ
máy quán lý; ii/ Tránh sự chồng chéo trong chức năng nhiệm vụ của các bộ
phận; iu/Đám báo cơ chế phối hợp, kiểm soát, giám sát hừu hiệu giừa các
bộ phận đỏ.
LDN qui định rõ ràng chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quàn trị,
điều hành trong doanh nghiệp. Ví dụ: đổi với công ty trách nhiệm hữu hạn
và công ty cồ phần cơ quan có quyền quyết định cao nhất là Hội đồng thành
viên và Đại hội đổng cổ đông. Vì đây là những người chú sớ hữu doanh
nghiệp nên họ có quyền quyết định nhừng vẩn đề quan trọng nhất cùa doanh
nghiệp như thông qua định hưởng phát triển công ty, bầu, miễn nhiệm thành
viên Hội đồng quản trú sửa đối, bồ sung Điều iệ công ty ...(Điều 95 LDN
2005). Hội đồng quản trị irong công ty cổ phần là cơ quan có quán lý công
ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vẩn để liên quan dền
thực hiện mục ciêu, chiển lược รง Đại hội đồng cổ dông đề ra, trừ những vấn
dể thuộc thầm quyền của Dại hội đồng cồ đông. Giám đốc (Tồng giảm đốc)
là người điều hành hoạt động hàng ngày cùa doanh nghiệp, Ban kiểm soái
kiểm tra, giám sát các hoạt động cùa các cơ quan quàn ỉỷ trong việc quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh. Với các chức nảng của các bộ phận như
vậy. ta thấy các bộ phận này cỏ mổi quan hệ và chì phổi ỉẫn nhau.
Tuy nhiẻn trong từng đoanh nghiệp cụ thể sẽ cỏ những đặc điểm riêng
cùa mình, nhiệm vụ của luật sư là phải biếí áp đụng nhừng qui định chung
cửa luật vào đặc điểm tình hình riêng của doanh nghiệp, đồng thời hoàn
thiện và qui định cụ thể hơn chức năng nhỉệm vụ cùa từng bộ phận ưong
doanh nghiệp.

170



- Ta chức quản lý doanh nghiệp phái đam bão khá năng tham gia quàn
]ý cua các chủ sở hữu doanh imhiộp nhẩm hao vệ mộĩ cách tốt nhất quyền
lợi cua họ;
Bào vệ quyền lợi cùa các chù sờ hữu là một vấn đề quan trọng trong
quán !ý nội của doanh nghiệp. Chù sớ hữu doanh nghiệp Jà những người góp
vồn tạo nên doanh nghiệp, Đỏ là cổ đông trong công ty cổ phần, thành viên
uop vốn irong công ty trách nhiệm hữu hạn. công tv hợp đanh. Họ là chủ sớ
hừu cua doanh nghiệp nhưng không phái bao giờ cùng là người quản lý hay
là người dại diện của doanh nghiệp. Khi góp vổn, họ không tiểp tục sờ hữu
các giá trị dà góp vào doanh nghiệp với tư cách là vốn góp mà sè sở hừu bán
thân doanh nghiệp tương ứng với tỳ lọ vấn uóp trong doanh nghiệp đó. Các
cơ chè quán lý nội bộ trong doanh nghiệp cần phải được thiết lập nhàm bảo
vệ lối đ;i các quyền cua các chủ sơ hừu trontì công ty. Ví dụ: các cồ đông
góp .vốn đưực quyền tham gia vào các phiên họp Đại hội đồng cổ đòng có
quyền biểu quyết các vấn đề quan trọng của công ty ỉiên quan đến cơ cấu, tồ
chức, hoạt động kinh doanh cùa công ty và chịu trảch nhiệm hữu hạn đối
với phần vốn mà mình nắm giữ. Thông qua cơ chể bò phiếu biểu quyết, họ
gián tiếp quyết định những vẩn đề cùa công ty như bầu Hội đồng quàn trị,
thông qua định hưởng phảĩ triển công ty, sừa dồi, bồ sung Điểu lệ công ty.
Mặi khác, dc bào vệ quyền lựi mình các cổ đông hoặc các thành viên góp
vốn thõng qua cơ quan kiểm soát dược bầu ra để kiểm tra. giám sát hoại
động công ty.
Bao vệ quyền lợi cùa cồ đòng còn thề hiện ờ những quy định bảo vệ
lợi ích cũa cố đông ihiểu sổ. LDN đá qui định nhưng phương thức bảo vệ
quyền iợì của cổ đỏng nhỏ như cổ đông hoặc nhóm cổ đông sờ hừu trẽn
10% sổ cồ phần phồ thông trong ihừi hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc tỷ
Ịệ khãc nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ly có quyền yêu cầu triệu tập Đại
hội đồng cổ đông hoặc của đại diện tham gia vào thành viên Hội đồng quản
trị, có quyền xem danh sách cồ đông cỏ quyền dự họp tại Đại hội đồng cồ
đông, có quyền kiến nghị vẩn đề đưa vào chưomg trinh họp Đại hội đồng co

đông... LDN cho phép cốc công ty cổ phần được qui định một tỷ lệ nhỏ hơn
10% nêu trên ณỷ vảo đặc đỉểm vả cơ cẩu thành viên của minh.
- Tổ chửc quàn lý doanh nghiệp phàỉ đảm bảo sự tách bạch gỉừa quyền
sờ hừu và quyền quán iý, điều hành công ty;

171


Đây là một yêu cầu rất quan trọng trong việc quàn lý nội bộ doanh
nghiệp, đặc biệt (iốí với loại hình công ty trách nhiệm hừu hạn và cồng ty cồ
phần. Hiện nay, phần ícm doanh nghiệp ớ nuớc ta quỵ mô còn nho, mang
tinh gia đình, người chủ sở hữu th ư ờ n g dồng thòi là người quán .ý cùa
doanh nghiệp. Nói cảch khác, người chủ sờ hừu cùng một lúc thực hiện
hàng loạt các chúc nâng khác nhau trong tổ chức kỉnh doanh cùa doanh
nghiệp. Ngoài quan hệ góp vốn cùng kinh doanh, họ còn có quan hệ huyết
thống, họ hàng, bạn bè hết sức thân thiết,... Vỉ vậy. trong quán lý nội bộ và
tồ chức kinh doanh rất khó phân biệt quyền sớ hữu vả quyền quàn lý điều
hành doanh nghiệp. Cơ chế kiềm nhiệm các chức năng của chú sở hữu trong
cồng ty dẫn đến việc quản lý diều hảnh không hiệu quà vì cùng chính nhừng
thành viên đỏ vừa ra quyết định vừa thực hiện các quyểt định.
Đổi với các công ly cổ phần sự tách bạch giữa quyền sờ hữu và quyèn
quản lý, điều hành cỏ vè rõ ràng hơn. LĐN 2005, với sự cổ gẩng tham kháo
kinh nghiệm quàn lý điều hành công ty của các nước trên thể giới dà tạo
được rnột cơ cấu quyền lực bảo đảm cho sự phảt triển cùa công ty, uxmg dó
cồ đông - chủ sờ hữu là những người chủ động tăng giảm vốn, quyết định
triệu tập cuộc họp nếu thấy cần thìểt và bầu ra một Hội dồng quan trị để
quản lý công ty, Hội đồng quàn trị có nghĩa vụ quản lý công ty nhưng không
được can thiệp vào việc điều hành việc sàn xuất kinh doanh của Ban diều
hành đửrtg đầu là Tổng giảm đổc/Giám dổc.
Nhiệm vụ cua luật sư tư vấn quản lý nội bộ đoanh nghiệp là phài tạo

được một cơ chể đề các chủ sờ hữu ra các quyết định đúng đắn va bào vệ
được lợi ích cùa họ, Hội đồng quản trị quàn lý công ty thật tốt và tạ) ra các
cơ chế dê Giảm đôc trực tỉểp tô chức thực hiện các quyểt định này. ‘Một cơ
chẻ quàn lý nội bộ hữu hiệu sẽ đảm bào cho việc thiết ỉập các kế hoạch và
mục tiêu chiến lược dài hạn, cho sự tồn tại một cách thửc quàn ỉý đúng cùng
một cơ cấu quàn iỷ nhảm đạt được các mục tiêu chiến lược, đồng thời qui
trách nhiệm trong công ly đối với các thành viên cùa nỏ’\
Tồ chức quàn lý doanh nghiệp phải đảm bâo được vai trò độc ỉập và
chể độ mội thù trưởng với vai trò trung tâm cùa Giám đốc diều hành
Hiện nay trong các công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần,
các Giám đốc {đặc biệt ià các Giám đốc là ngườĩ lảm thuê không :ỏ phần
vốn góp trong đoanh nghiệp) chua có một vị trí độc lập. Nhiệm va cùa tư

172


vần quán lỹ nội bộ đoanh nghiệp là phái dúm bảo cho Giám đốc: i/Hoạt
động độc lộp. thực hiện đủng các mục tiêu của các chù sở hừti, tuân theo
đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mình; ii/GiCí vai trò trung tâm
trong việc điều hành tất cá các vần đề liỹn quan đén hoạt động hảng ngàỵ
cúa còng ty. tồ chức thực hiện các quyểl định cùa Hộí đổng quản trị, ke
hoạch kinh doanh và phương án đẩu iircúa tỉoanh nghiệp.
Thực tế trong các doanh nghiệp cho ihẩy các Giám đốc (Tổng giảm
đổc} thường bị phụ thuộc vào các cồ đỏng lớn trong doanh nghiệp và vi vậy
bọ thường điều hành công tỵ phục vụ ỉợi ích của các chủ sờ hữu lớn này.
Lựi ích cua các chú sở hừu lớn và lợi ich của doanh nghiệp (trong đó có cá
lợi ích cứa các chú sờ hữu nhỏ) đòi khi không đồng nhẩt. Điểu này làm lệch
lạc quá trình thực hiện các nghị ชุนyểt của các chù sờ hừu nỏi chung và gây
thiệt hụi cho các chủ sờ hữu nhò. Giám dốc (Tổng giảm dốc) dóng một vai
trò quan trọng, trung tâm trong quá trình thực hiện việc quàn lý, điều hành

công ty. Chủ sờ hừu và Hội đồng quàn lrị ra các quyết định trong quá trinh
quán lý, các quvết định này muốn đí vào thực tẻ cẩn phải được Giám đốc
(Tổng giám đổc) tồ chức thực hiện. Các qui chế nội bộ phải tạo được cơ chế
điêu hành trung tâm cùa Giám đôc. Hội đông quản trị và các các cô đông,
thành viên góp vổn íuy !à chù sở hữu và ban hành các quyết định quan trọng
nhất cùa doanh nghiệp nhưng không vì thế mả chỉ đạo công việc hàng ngày
trong doanh nghiệp, toàn bộ các quyết định diều hành phài thông qua Giám
dốc. Bôn cạnh đó thực tế cho thấy, đế kinh doanh hiệu quả cần nhanh chóng
quyểt định để nẳm bắt cơ hội kinh doanh. Vì vậy cơ chế quản lý nội bộ cần
áp đụng chể độ một thủ trường mà trong đó vai trò trọng tâm là Giầm đổc.
1

1« Ạ

'

1

-

A

_ ร

/A • r

*

J 1
*.


» ẹ * *

%

i *



»



_ í

_

_

l

»



.1 *

.

LDN 2005 nhìn chung đă tạo được một cơ chế tồ chúc quản trị điều

hành trong mồi ỉoại hành doanh nghiệp. Nhưng luật chì quy định ràng buộc
những vấn đề mang tính nguyên tấc. xác lập "kliung pháp lý" cho việc tồ
chức quản lý công ty. Vì vậy, chể định tổ chức quàn lý nội bộ doanh nghiệp
thường chứa đựng phần lớtì cảc quy phạm mang tính tuỳ nghi, theo đó
đoanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng. Bên cạnh đó cũng có một số quy
định mang tính bát buộc. Những quy phạm bải buộc này có ý nghĩa quan
trọng nhảm bảo vệ lợi ích của thảnh viên thiểu số, bào vệ lợi ích cùa các chù
thề khác có quan hệ với còng ty, đồng thờĩ ngán chặn tính tư lợi, cơ hội cửa
ihành viên đa sổ và người quản lý công ty. về mặt lý luận, mức độ ràng

173


buộc cùa pháp luật đối với việc tồ chức quản íỷ công ty có sự khác nhau
giữa các loại hình công ty. Vai trò của ìuật sư tư vấn quản lý nội bộ trong
doanh nghiệp là áp dụng các qui định chung trong luật vào hoàn canh cụ ihc
cùa doanh nghiệp tùy theo qui mô hoạt động, cơ cấu thành vicn, mục đích
hoạt động, lịch sừ phát triền của doanh nghiệp để tạo ra các qui chế riêng
cho doanh nghiệp đàm bào các tiêu chí nêu trên.
2. Nội dung tir vấn quản lý nội bộ doanh nghiệp
Tư vấn quán lý nội bộ trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nội dung
nhưng có thể liệt kê cảc công việc cơ bàn sau:
2. L Tư vắn th iế t kể cơ cấu tổ chức quản iỷ n ộ i bộ doanh nghiệp

Là một tồ chức kỉnh tế trong nẻn kinh tế thị trường, bất cứ một doanh
nghiệp nào khi thành lập củng phài thiểt kế cho mình một cơ cẩu quàn ỉý nội
bộ. Mỏi doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một mô hình cơ cấu đáp
ứng được ngành nghề kinh doanh, qui mô hoạt động và một loạt các đặc
điếm khác cùa doanh nghiệp. Tbìểí kế cơ cẩu tổ chức quản lỷ nội bộ cùa
doanh nghiệp trước hết là việc xây dựng mô hình tổ chức quàn trị công ty.

Khi tư vấn xây đựng mô hình tổ chức quàn lý nội bộ trong doanh
nghiệp ỉuật sư phải xem xét những yếu tổ sau:

2. Ị. L Lơội hình dờanh nghiệp (hìỉth thức pháp lý của doanh nghiệp)
Hỉnh thức pháp lý cùa doanh nghiệp là một trong những yếu tố quyết
định đến cơ cẩu quản lý nội bộ của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp
không có tư cách pháp nhân như doanh nghiệp tư nhân thi cơ cấu tổ chức
trong doanh nghiệp do chủ sờ hừu doanh nghiệp quyết dính. Dối với ฝ lửng
đoanh nghiệp có tư cách pháp nhân, đoanh nghiệp là chủ thể độc lập khi
tham gia quan hệ pháp luật, cơ cấu tồ chức quản lý cơ bản cùa doanh nghiệp
được qui đ|nh cụ thể trong LDN 2005 qui định cơ cấu tổ chức quản lỷ nội
bộ cùa từng loại doanh nghiệp cụ thể như sau:
+ Cơ cấu tq chức quản Ịỷ của công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thảnh viên trở lên qui định tại Điều 46 LDN 2005, bao gồm Hội đồng thành
viên, Chù tịch Hội đồng thành viên, Giám đổc hoặc Tổng Giám đốc công ty.
Dưới đây là mô hình tổ chức quản lý công íy trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên:

174


+ Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hửu hạn một ihành
viên lã tổ chức quí định tại Diều 67 Ỉ.DN 2005, bao gồm Hội đồng thành
viên, Giảm doc hoặc Tổng giám đốc và Kiêm soát viên (trong trường bợp
chú sỡ hừu cừ nhiều người đại diện ihco uỹ quyền tham gia vào quàn lý
công ty) hoặc Chủ tịch công ty. Giám đốc hoậc Tồng Giám đổc (trong
trường hợp chủ sỡ hữu cử một ngưòi dại diện uỷ quyền tham gia vào quản
!ỷ còng ty).
+ Cư cấu tổ chức quàn lý cồng ty trách nhiệm hừu hạn một ihành viên
!à cá nhân qui định tại Điều 74 LDN bao gồm Chù tịch công ly hoặc Giảm

đốc hoặc Tồng Giám đốc là người đại diện iheo pháp luật của còng ty qui
định tại Điều !ệ công tỵ.
+ Cữ cấu tồ chức quản lý công ty cồ phần được qui định tại Điều 95
LDN 2005 bao gồm Đại hội đồne cố đông, Hội đồng Ọuàn trị, Giám đổc
hoặc Tổng Giám đốc. đổi với công ty cồ phần có trên mười một cồ đông là
cá nhân hoặc có cổ đỏng là tổ chức sở hữu trên 50% lồng số cồ phần cùa
công ty phải cỏ Ban Kiềm soảt.
+ Ca cẩu tổ chức quản lý cùa cồng ty hợp danh qui định lại Diều 135
LDN 2005. Cơ quan quyền lực cao nhất của công ty hợp đanh là Hội đồng
thành viên bao gồm tẩl cà thành viên hợp danh. Hội đồng thành viên bầu
một người làm Chù tịch Hội đồng thành viên đồng thời kiêm Giám đốc hoặc
Tồng Giám đổc Công ty.
+ Cơ cầu tổ chức quản lý của doanh nghiệp tư nhân qui định tại Điều
141 và 143 LDN 2005 bao gồm Chủ đoanh nghiệp tư nhân là người duy
nhất ỉàm chú và tự chịu trách nhiệm bảng toàn bộ tài sàn cùa minh về mọi
hoạt động cùa doanh nghiệp. Chù doanh nghiệp có thể trực tiếp thuê người
khác quản lý điều hành doanh nghiệp, trong trường hợp này chủ doanh
nghiệp phai đăng kỷ với cơ quan đãng kỷ kinh doanh và vẫn phải chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh cứa doanh nghiệp.

2.1.2.
Qui mô hoạt động rà hình thức liên kểt các đưn vị phụ thuộc
cùa doanh nghiệp.
Qui mô hoạt động và hình thức liên kết giừa các đơn vị thành viện
trong doanh nghiệp tà một yếu tổ quan trọng đề luật sư giúp doanh nghiệp

175


lựa chọn mô hỉnh tồ chức quàn lý nội bộ. Tuỳ theo qui mô hoạt động uật sư

có thể lựa chọn mô hỉnh:
*
Pháp nhân độc lập (doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh dộc lạp
và không chịu sự quản lý bất kỳ nào về mặt pháp tý từ các doanh nghiệp
khác);
- Tập đoàn, kinh đoanh theo mô hình mẹ con và đa sở hữu.
Nhiệm vụ cua luật sư trong việc tư vấn thiết kế mô hình tổ chức quàn
lý cùa doanh nghiệp là giúp chù doanh nghiệp thiết kể bộ mảy doanh nghiệp
írên cơ sở cảc qui định cùa pháp ỉuật về mô hinh tổ chức quàn lý két hjp vởi
qui mô hoạt động vả hỉnh íhức liên kết cúa các đơn vị phụ thuộc (nêu chú
doanh nghiệp muốn thành lập các đơn vị phụ thuộc). LDN 2005 cho phép
các doanh nghiệp tự ỉựa chọn mô hình tồ chức quản lv phù hợp \ jfi đặc
điểm kinh doanh của minh, mô hình công ty mẹ con phù hợp với tír-h chất
quan hệ giữa cảc đơn vị thành viẻn nhưng phải đảm bào nguyên tắc cơ bản
của cơ cấu ĩổ chức quản lý nêu trên.

2,บ , Nguyện vọng của chủ sờ hừu
Ngoài hai yếu tổ trên nguyện vọng cùa chù sở hừu cung là yếu tố
quyểt định để xây dựng mô hình tổ chức quàn lý doanh nghiệp. Ví dụ:
Đổi với công íy cổ phần cỏ sổ lượng dưới 12 cổ đông, tuy phốp luật
không bất buộc phái thành lập Ban kiểm soát, nhưng nếu Đại hội đòng cổ
đông cùa công ty cỏ nhu cẩu thành lập Ban kiểm soát thì có thể thảnh lập
Ban kiềm soái.
2.2. Tư vẩn phân bổ quyền Ịực trong doanh nghiệp

2.2. /. Nội dung tư vẩn phân bổ quyển lực trong doanh nghiệp
Song song với việc xây dựng mô hình tồ chức bộ mảy trong nội bộ
doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời cùng phải tiến hành hoàn thiện chức
năng nhiệm vụ cùa từng bộ phận trong cồ máy này. Việc xây đựng chửc
năng nhiệm vụ cùa từng bộ máy trong doanh nghiệp chiếm vị trí quan trọng

trong tư vấn quàn lý nội bộ doanh nghiệp vì nó quyết định cách thức vận
hành của cỗ mảy doanh nghiệp, doanh nghiệp hoạt động như thế nào lả do
việc phân bổ quyền lực, việc phân công chức năng và trách nhiệm cũa các

176


cơ quan trong nội bộ doanh nghiệp. Khi lư vẩn phản bổ quyền lực trong
doanh nghiệp luậi sư cần xcm xét đén các ván dề sau:
- Nguyên tảc phân bồ quyên Ịực giữa chù sở hừu và người quản trị,
điều hành doanh nghiệp, đãm bào quyền của chù sở hữu đồng thời đàm bào
quyền quàn trị dộc ỉập cùa người quản trị doanh nghiệp.
- Dám báo không có sự chồng chéo trong chức nărm nhiệm vụ của

từng bộ phận,
- Đảm bào cho doanh nghiệp một cơ ché xây dựng chiến ỉược kinh
doanh vả cư chế thực thi các chiến lược này.
- Thực hiện đúng các qui dịnh cùa LDN 2005 về quyền vả nghĩa vụ
của chu sơ hừu, cơ quan quàn trị vả điều hành trong doanh nghiệp dưới đây:

2.2. ỉ. /. Chức nãng nhiệm vụ, quvền hạn của chủ sờ hữu doanh nghiệp
Là chủ sờ hửu góp vốn vào thành lập doanh nghiệp, những người đặt
các viên gạch để xây đựng doanh nghiệp, các thành viên góp vốn hoặc cổ

đông (dối với công ty cổ phần) có nhừng quyền và nghĩa vụ cơ bản sau:
Quyền cùa chù sở hữu doanh nghiệp:
- Nhỏm các quyền cùa chủ sỡ hừu được định đoạt tài sàn góp vốn vào
doanh nghiệp bao gồm:
+ Quyển tham dự họp Hội dồng thảnh viỗiu Đại hội cố đông
+ Quyền thảo ỉuận. kiến nghị, biểu quyết các vấn đề quan trọng

nhất cua công ty thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên và Đại hội
dồng cổ dông;
+ Có sổ phiếu biểu quyết ỉưcmg ứng vái phần vốn góp;
*+* Được chia lợi nhuận tương ứng với phản vốn góp sau khi công ty đằ
nộp đù thuể và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định cùa
pháp luật;
+ Được chia giá trị tài sàn còn lại cùa công ty tương ứng với phẩn vốn
góp khi công ty giài thể hoặc phá sàn;
+ Định đoạt phần vổn góp của mình bàng cách chuyền nhượng, đề thừa
kế, tặng cho và cách khác theo quy định cùa pháp luật và Điều lệ công ty;
177


4- Nhỏm cổ đông sở hừu trên 10% tổng sổ cổ phần phồ thòng trong
thời hạn Hên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tý lệ khác nhò han quỵ định tat
Điều ]ệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quãn trị và Ban kiềm
soát (đối vóỉ công ty cổ phẩn)
+ Yêu cầu cõng ty mua lại phần vốn góp hoặc cổ phiếu cùa mình
trong trường hợp không tán thành quyết định cùa Hội đồng thành viên và

Hội đồng quân trị trong nhừng trucmg hợp theo qui định cùa LDN
+ Nhóm các quyền của chủ sờ hữu dược giám sát các hoạt động cua
doanh nghiệp:
- Đổi vởi công ty trách nhiệm hừu hạn, các thành viên gcp vổn cỏ
quyền:
+ Kiềm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trỉch lục sổ dănị. ký thành
viên, số ghi chép và Theo dồi các giao dịch, số kế toán, báo cáo tài chính
hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác
của công ty;
+ Thành viên hoặc nhóm thành viên sờ hữu trên 25% vcn điều ỉệ

hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cẩu
triệu lập họp Hội đồng thành viên để giải quyết nhừng vấn đề thuộc thâm
quyền. Trường hợp công ty cỏ một thảnh viên sờ hừu trên 75% v>n diều lệ
và điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhò hơn thi các thành
viên thiểu sổ hợp nhau lại đương nhiên có quyền yêu cầu triệu lập họp Hội
đồng thành viên.
- Đối vởi công ty cổ phằn, cổ đông cỏ quyền:
+ Xem xét, tra cứu vả trích lục các thông tin trong Danh sácrt cổ đông
có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đồi các thông tin không chinh <ảc;
+ Xem xét, tra cửu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công tỵ. sổ biên
bản họp Đại hội đồng cồ đông và các nghị quyết cùa Đại hội đồng :ổ đông;
+ Cố đông hoặc nhổm cổ đông sở hửu trên 10% tổng số cổ phần phổ
íhông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỳ lệ khá: nhỏ hơn
quy định tại Điều ỉệ công ty có quyền xem xét và trích lục sổ biốn bản và
các nghị quyết cùa Hộì đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa nân và hàng

178


năm theo mail của hệ thống kể toán Việi Nam và các báo cáo cùa Ban
kiểm soát.
- Nhóm các quyền được tru đài nhu là một chù sở hừu của doanh
nghivp:
+ Dược ưu tiên góp thèm vốn vào công ty (mua thêm cổ phần) khi
công ty tang vốn điều lệ;
- Khóm các quyền được thực hiện cúc biện pháp xứ lý khi phát hiện
thấy việc quàn Irị điều hành doanh nghiệp không luân theo pháp luật và
Diều lộ doanh nghiệp:
*■Thành viên công ty Trách nhiệm hữu hạn có quyền khiếu nại hoặc
khưi kiện Giám đốc hoặc Tống giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa

vụ, gầv thiệt hại đền lợi ích cùa thành viên hoặc còng ty theo quy định của
pháp luật;

- Các cố đông công tỵ cồ phần hoặc nhỏm cổ đông sờ hữu trên 10%
tồng sổ cồ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một
tỷ lệ khác nhò hơn qui định tại Điều lệ công ty có quyền:
+ Yêu cầu triệu tập họp Dại hội đồng cổ đông trong trường hợp Hội
dồng quàn trị vi phạm nghiêm trợng quyền cùa cổ đông, nghĩa vụ cùa ngườỉ
quán ỉỷ hoặc ra quyết định vượt quá thấm quvền được giao: hoậc trong
trường hợp nhiệm kỳ của Hội dồng quàn trị đâ vượi quá sáu tháng mà Hội
đồng quàn trị mói chưa được bầu thay thể: hoặc các trường hợp khác theo
quy định của Diều lệ công ly.
+ You cầu Ban kiểm soát kiểm tra lừng vấn để cụ thể Hên quan đến
quan lý, điểu hàỉìh hoạt động cùa công ty khi xét thấy cần thiết.
Trong thời hạn chín mươi ngày1 kể lừ ngày nhận được biên bản họp
Dại hội đồng cổ đông hoặc bicn bản kél quà kiềm phiếu lấy ý kiến Đại hội

đồng cồ dông, cồ đông công ly có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài
xem xct, huy bò quvết định cũa Dại hội đồng cổ đông trong các trurờng
hợp sau đây:
+ Trinh tự và íhũ tục triệu lập họp Đại hội đồng cổ đông không ihực
hiện đúng theo quy định của Luật này và Điều ỉệ công ty;

179


+ Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi phạm pháp
luật hoặc Điều Ịệ công ty.
- Các nghĩa vụ cùa các chủ sờ hữu doanh nghiệp:
+ Góp đù, đúng hạn số vốn hoặc số cổ phần đà cam kết và chịu trách

nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khảc của công ty trong phạm vi
sổ vốn đă cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đà góp ra khỏi công
ty dưới mọi hinh thức, trừ truờng hợp được phép chuyến nhượng hoặc một
số trường hợp khảc theo qui định của pháp ìuật như tặng, cho, yêu cẩu công
ty mua lại phần vổn góp.

+ Tuân thù Điều lệ công ty.
+ Chấp hành quyết định cùa Hội dồng thành vỉên, Hội đồng quản trị.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ, Qui chể
quản lý nội bộ cùa công ty và các qui định khác cùa pháp luật.
+ Chịu trách nhiệm cả nhân khỉ nhân danh công ly để thực hiện các

hành vi sau dây: i/VỈ phạm pháp luật; ii/Tién hành kinh đoanh hoặc giao
dịch khác không nhàm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho
người khác; ui/Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài
chính có thể xảy ra đối với công ty.
Trên cơ sở cảc quyền và nghĩa vụ nêu trên của chù doanh nghiệp, tuỳ
theo cơ cẩu và đặc điểm hoạt động kinh doanh sản xuất của từng loại doanh
nghiệp, luật sư cùng vói các chù sở hừu có thể qui định cụ thể và chi tiết các
quyền và nghĩa vụ này ưong Điều lệ của doanh nghiệp theo nguyên tấc dảm
bảo tổi thiểu các quyền của các chù sờ hữu quỉ định ĩậi LDN 2005.

2. ỉ. 1.2. Chức nâng nhiệm vụ và quyền hạn cùa ỉỉộ i dồng thành viên
và Đại hội đồng cổ đông - cơ quan quyết định cao nhấi cũa công ty.
Hội đồng thành vỉên, Đạí hội đồng cồ đông bao gồm các thành viên,
cổ đông hoặc đạỉ diện theo uỷ quyền là cơ quan quyết địtìh cao nhất của
công ty. Thành viên, cổ đông là tổ chức chỉ định người đại điện theo uỷ
quỵền tham gỉa Hội đồng thành viên và Đại hội đồng cồ đông. Điều lệ công
ty quy định cụ thể định kỳ họp Mội đồng thành viên, Đại hội dồng cổ đông


180


nhưng ít nhất mồi năm phải họp mội lần. Quyền cùa Hội đồng thành viên,
Đại hội đồnu cồ đông được chia thành các nhóm cơ bàn sau:
- Quyền quyết định đưỡng lổỉ hoại động vả tài sán cua công ty:
+ Quyểt định chiến lược phát triển và kể hoạch kinh doanh hăng năm
của công tỵ:
Ọuyết định tăng hoặc ụiãm vốn diều lệ. quyết định thời điểm vả
phương thức huy đọng thêm vốn; quyết dịnh loại cổ phần và tổng số cồ
phần cua tùng loại được quvền chào bản; quyết định mức cổ tức hằng năm
cùa lừng loại cố phần, trữ trường hợp Điều lệ công ty cỏ quy định khác;
+ Ọuvểt định phương thức đầu lư vá dự án đầu tư có gìá trị trên
50% tống ฟ á trị tài sản được ฟน้ trong báo cáo tài chính tại thời điểm
công bố gần nhất cùa công tv hoặc một tỷ lộ khác nhò hơn quy định tại
Điều ỉệ công ty;
+ Quvát định giải pháp phát triển thị trường, tiếp th ị và chuyển giao

công nghệ:
+ Thông qua hợp đồng vav, cho vay, bán tài sàn có giá trị bằng hoặc
lớn hưn 50% tổng giá trị iài sán được ghi trong báo cáo tài chính tậi thời
điểm công bổ gần nhất cùa công ty hoặc một tỷ ỉệ khác nhỏ hơn quy định tại
Điều lệ công ty;
+ Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phưcmg án sử dụng và phẳn
chia ỉợi nhuận hoặc phương árt xử lý lỗ cùa công ty;
+ Sữa đổi, bổ sung Điều iệ công ty;
+ Quyết định tổ chức lại công ty;

+ Ọuyết định giái íhề hoặc yêu cẩu phá sàn công tỵ;
- Quyềri cừ các thành viên quàn lý công ty vả quyết định tổ chức quàn

lý công ty:
+ Bầu, miền nhiệm, bãi nhiệm Chù tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch
Hội dồng quản trị* quyểt định bồ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chẩm
dứt họp đồng đổi với Giám đốc hoặc Tồng giám đổc, Kế toán trường và
người quàn lý khác quy định tại Điêu lệ công tv;

181


+ Quyết định mức lurơng. ihưỡng và lợi ích khác dối với Chú lịch Hội
đồng thảnh viên, Chù tịch Hội đồng quàn trị, Giám đổc hoặc Tổng giám
đốc, Kể toán trường và người quản ìý khác quy định tại Điều iệ công ty:
+ Quyét định ca cấu tổ chửc quàn lý công ty;
+ Quyểí định thành lập công ty con, chi nhánh, vàn phòng đại diện;
+ Xem xét xừ lý các vi phạm cua Hội dồng quan irị, Ban kiêm soát
gây thiệt hại cho công ty và cồ dông, thanh viên góp vốn irong cồng ly.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo Điều [ệ cùa doanh nghiệp.

2. ỉ. 1.3, Chức năng và nhiệm vụ cùa Hội đồng Quan trị 1cơ quan (ịnán
trị công (y
Hội đồng quản trị là cơ quan quản ỉý công ty. có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền vả nghĩa vụ cùa công ty
không thuộc thẩm quyền cùa Đại hội đồng cổ đông gi&a hai kỳ đại hội. Hội
đồng quàn trị là cơ quan quàn lỷ cao nhất trong công ty cồ phần. Hội đồng
quản trị có hai loại quyền chỉnh là quyền kiến nghị và quyền quyết định:
- Quyền kiến nghị:
+ Kiến nghị loại cồ phần và tổng sổ cổ phần được quyền chào bán của
từng loại;
+ Kiến nghị mức cồ tức được irả; quyết định thời hạn và chủ tục trả cổ
tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;

+ Kiền nghị việc tổ chức lại, giải thề hoặc yêu cầu phá sàn công ty;
- Quyền quyết định các vấn đề sau:
về kỉnh doanh:
+ Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của công ty;
+• Quyết định phương án đầu tư và dự án. đầu tư trong thẩm quyền và
giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty;
+ Quỵếi định giàĩ pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
182


về tải chính:
+ Quyết định chào bán cố phần mới trong phạm ví số cổ phần được
quyền chào bán cùa từng loại;
+ Quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
+ Ọuyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu cùa công ty;
+ Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của
Luật nảy;
+ Trinh báo cảo quyếi toán tải chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
+ Thông qua họp đồng mua, bán, vay. cho vay và hợp đồng khảc có
giá trị hảng dưới $0% tổng giá trị tài sán được ghi trong bảo cảo tài chỉnh
gần nhất của công ty hoặc mộí tý ỉệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty, trừ những hợp đồng vả giao dịch thuộc thẳm quyền quyết định của Đại
hội đồng cổ đông.
về tổ chức, quàn ỉý công ty:
+ BỔ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, kv hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
đốí với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quàn lý quan trọng khác do
Điều lệ còng ty quy định: quyết định mức lưcmg và lợi ích khác cùa nhừng
người quán lý đó; cừ người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu
cổ phần hoặc phần vổn góp ờ công ty khảc, quyết định mức thù lao và lợi

ích khác của những người đó;
- Giám sát, chi đạo Giám đốc hoặc Tỏng giám đốc và người quàn lý
khác trong điểu hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
- Quyểl đinh cơ cấu tổ chức, quy chá quàn lý nộibộcông ty, quyết
định thành lập công ty con, lập chi nhánh, vân phòng đạidỉện và việc góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
Tồ chức các phiên họp Đại hội đồng cổ đông
+ Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông,
+ Triệu tập họp Đại hội đồng cồ đông hoặc lấy ỷ kiến để Đại hội đồng
cồ đông thông qua quyểt định.

183


2,Ị.Ỉ.4 . Chức nâng và nhiệm vụ của Giảm đổc. Tốrĩịỉ giâm dotlo n g Giám đốc, Giám đốc làn ngườỉ điều hành hoạt động hàng ngày
cùa công ty, do Hội dồng quản trị bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về các vấn đề diều hành trong công ty. Tồng Giám đổe. Giám
đổc cỏ nhừng quyền hạn và nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ và quyển hạn chung:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng
ngày cùa công ty mà không cần phải có quyết định eúa Hội đồng thành viên,
Hội đồng quản trị;
+ Kinh doanh
Tổ chức thực hiện các quyết định cùa Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh vả phương án đầu tư của công ty
Kiến nghị phuong án trả cả túc hoặc xừ lý lỗ trong kinh doanh;


\


*

__

- To chửc
Kiến nghị phương án cơ cẩu tổ chửc, quy chế quản lý nội bộ công ly;
- Nhân sự và lưcmg bổng
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản iý trong công
ty, trừ các chúrc danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quàn trị, Hội đồng
thành viên;
Quyết định lương và phụ cấp {nếu có) đối vói người lao động trong
công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyển bồ nhiệm cùa Giám đốc hoặc
Tổng giảm đốc;
Tuyền dụng lao động;
Tồng Giám đốc, Giám đổc là người đại diện theo pháp luật của công
ty nếu điều lệ công ty không qui định khác.

2.2.2. Qui trình tư vấn íhìểt kể cơ cẩu quàn tr ị doanh nghiệp
Qui trinh tư vấn thiểt kế cơ cấu tồ chức quản trị doanh nghiệp cùa luật
sư bao gồm các bước sau:

184


Bước Ị: Khảo sát và đánh giá nhu cầu về mò hình cơ cấu tồ chức
quán lý nội bộ.

Sau khi tiểp xúc vả hiểu rõ yêu cẩu cùa chù doanh nghiệp về việc thiết
kế cư cấu tổ chức quản lỷ nội bộ đoanh nghiệp, các luậí sư cần tiến hành

khảo sát và đánh giá nhu cầu về mô hình C0 cấu tố chức quàn ỉý nộí bộ cùa

doanh nghiệp.
Mục đích cùa giai đoạn này lả làm rò nhu cầu cúa các chủ doanh
nghiệp, nguyện vọng và khá năng cùa họ về tổ chức quàn lý doanh nghiệp.
Dối với các doanh nghiẹp đang hoạt động muốn tổ chức lại mỏ hình quàn lý
cùa họ ihi yêu cầu cùa giai đoạn này còn phài làm rò thêm cơ cấu tổ chửc
hiện đang thực hiện trong doanh nghiệp để hiểu rỗ hơn về doanh nghiệp vả
xây dựng mõ hình cùng như giai đoạn chuyền tiếp thích hợp.
Các còng việc luậl sư cần làm irong giai đoạn này là:
Phòng vấn các chù doanh nghiệp đề nhận biết nhu cầu của họ trong
việc thiết kế mô hình tồ chức quán lý.
Nghiên cứu hổ sơ pháp nhân của doanh nghiệp (nếu có) để năm bắt
qui mô hoạt động, lĩnh vực kinh đoanh, vốn đăng ký và vổn thực có... để
đánh giá chỉnh xác về nầng ỉực của doanh nghiệp và nhu cầu quản trị.
Trong trường hợp doanh nghiệp đâ hoạt động, cần thiết kế lại mô hình
quán trị thì luật sư cần thực hiện các buớc sau:
' Phỏng vấn những người đại diện cho chù sờ hữu, nhừng người trong
Ban Giám đốc và nhừng vị tri chú chổt khác cùa doanh nghiệp để nắm bẩl
được tinh hình hiện trạng cùa doanh nghiệp, làm sáng tỏ những hạn chế của
mô hình doanh nghiệp đang hoạt động;
- Nghiên cứu các văn bàn, qui chế quàn lý nội bộ hiện hành (đối với
các doanh nghiệp đang hoạt động) để nẳm bắt chức năng nhiệm vụ của các
cơ cấu trong tổ chức nội bộ đoanh nghiệp;
- Xem xét các vấn đề liên quan đến nhân lực của doanh nghiệp như
các họp đồng lac dộng cũa đoanh nghiệp, các quyál định và dịnh hưởng về
nhân sự của doanh nghiệp.
Sau khỉ đã nắm bắt được các vấn đề nêu trên Luật รน lập một bản phân
tích về hiện trạng và nhu cầu cùa mô hình quàn trị điều hành doanh nghiệp.


185


Bước 2: Thiểt lập mô hình cơ cẩu tổ chức quàn lỷ nội bộ cùa doanh
nghiệp
Sau khi đà phàn tích, đánh giả về hiện trạng và xác định nhu cầu của
doanh nghiệp trong việc thiểt kế cơ cẩu tô chức quản trị. luật sư úến hành
thực hiện các bưởc thiết lập mô hinh tổ chức quân trị điều hành mới dưcri đây:
- Nghiên cửu các mô hình cơ cấu tồ chức quản lỷ cùa các doanh
nghiệp tương tự về qui mô, hỉnh thức sờ hừu. kết cẩu giữa cãc doanh nghiệp
thành viên và kểt cấu giữa các doanh nghiệp thành viên và công ty mẹ...;
- Xây dựng cơ cấu tổ chức quàn lý nội bộ của doanh nghiệp phù hợp
với nhu cầu. qui mô hoạt động, lình vực kinh doanh vả khả nàng hiện cố cùa
doanh nghiệp;
- Để xuất với chù doanh nghiệp mô hình tổ chức quàn lý nộibộ cùa
doanh nghiệp. Hoạt động này có thề được lồ chức dưới hình thức tổchức
cốc buổi hội thào trao đổi và đề xuất ý kiến;
- Điều chỉnh những điểm cẩn thiểt trên cơ sờ những đề xuất hợp lý cùa
chù doanh nghiệp;
- Soạn ihảo các văn bản, qui chế hoạt động của cho từng bộ phận
trong bộ máy quàn trị điều hành doanh nghiệp.

Bước 3: Chuyền giao sân phẩm tư vấn
Sau khí đà thực hiện xong bước nêu trên, bước cuối cùng cùa luật sư
trong việc tư vấn thiểt kể cơ cấu tồ chức quản trị doanh nghiệp là chuyển
giao sản phẩm tư vấn cho doanh nghiệp.
2.3.
doanh nghiệp

Tư vẩn hoàn thiện hệ thống văn bản quản Ịỷ n ộ i bộ của


Khi nói đến công việc của luật sư tư vẩn quản lý nội bộ doanh nghiệp
không thể không đề cập đển việc xây dựng* hoàn thiện hệ thống văn bàn
pháp iuật trong nội bộ đoanh nghiệp.
Căn cứ vào nội dung của các vãn bản trong nộĩ bộ doanh nghiệp có
thể chia các văn bản này thành các nhóm cơ bán sau:
- Các văn bản trong hồ sơ pháp nhân cùa doanh nghiệp,

186


- Các văn bán mang tinh quàn ỉý nội bộ cua doanh nghiệp. Đây lả loại
vân bán do doanh nghiệp ban hành ỏề phàn chia quyền lực, qui định chức
nâng nhiệm vụ, phạm vi. giới hạn quvển lực và trách nhiệm cúa các bộ
phận, dồng thời diều chình các mối quan hộ và sự phối hợp giữa các bộ
phận irong nội bộ doanh nghiệp.
- Các văn bản mang lính sự vụ, dây là loại văn bàn doanh nghiệp ban
hành dể giãi quyểi một công việc cụ thề phát sinh trong quả trình hoạt động
của doanh ทนhiệp như quyết dịnh bố nhiệm hoặc miền nhiệm một chức danh
troniỉ doanh nghiệp, quyết định khen thường hay kỷ luật một người lao động
trong doanh nghiệp, quvểt định điều chuyên còng tác một người lao động...
Các vãn bàn mang tính sự vụ nãy được ban hành trên cơ sớ các văn bân
pháp luật chung điểu chinh hoạt động cùa doanh nghiệp như LDN, Bộ luật
Lao dộng... và các vãn bản phảp luật do doanh nghiệp ban hành trong nội
bộ như Điều lệ doanh nghiệp, Nội qui lao dộng của đoanh nghiệp.

2.3. ỉ. Cức vân bàn ihế hiên hò sơ pháp nhàn cùa doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm chính về tính hợp pháp và đẩy đù của bộ hồ sơ pháp
nhân ỉà một trong những công việc quan trọng hàng đầu của luật sư. Đày là
một loại vàn bàn rất quan trọng trong sổ các văn bản quản lý nội bộ của

doanh nghiệp vì dựa trên bộ hồ so pháp nhán có thể biết được toàn bộ các
thòng tin pháp lý cần thiết về một doanh nghiệp. Các luật sư coi bộ hồ sơ
pháp nhân là bộ mặt cúa đoanh nghiệp, Thông qua bộ hồ sơ pháp nhân cảc
cơ quan quản lý, các đối tác có thề nắm bấi được các thông tin quan trọng
nhất của đoanh nghiệp như vốn điều lệ, qui mỏ hoạt dộng, lĩnh vực hoại
động, thảnh phần chú sở hữu, cư cẳu tổ chức írong đoanh nghiệp. Với tính
chắt quan trọng như vậy ticn chịu ĩrách nhiệm về nộỉ dung cũng như tính
hoàn thiện, dầy đủ của bộ hồ sơ pháp nhân không thuộc về aĩ khác ngoài
luậĩ รน trong doanh nghiệp.
Bộ hồ sơ pháp nhân cúa doanh nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Giấy Chứng nhận đăng kỷ kinh doanh; Giấy chửng nhận đầu tư
(ĩrong trường hợp các doanh nghiệp cần có Giẩy chứng nhận đầu tư theo quỉ
định của pháp luật); Giấy phép đầu tư (đổi với doanh nghiệp có vốn đầu tư

187


nước ngoài được thảnh lập trước ngày 01/7/2006 và không thực hiện :hủ tục
đăng ký để chuyền sang hoạt động theo LDN 2005), Giấy chứng nhận dâng
ký mà sổ thuể và mã số hài quan;
- Hồ sơ con dấu pháp nhân;
- Sổ tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng, mầu đẩu vả mẫu chữ
ký của kể toán trưởng và gìẩy uỷ quyền (nếu có);
- Danh sách các thành viên góp vổn đối với Công ty TNHH. còng ty
hợp danh, sổ đảng ký cồ đông đổi với công ty cố phần;
- Các giấy uỷ quyền cua người đại diện pháp nhân doanh nghiệp và
các uỹ quyền cùa các cô đòneu chủ sớ hữu trong doanh nghiệp (nếu có),
Đổi với các doanh nghiệp thành lập mới hoặc doanh nghiệp mởi tố
chức íạỉ luật sư là người soạn thào các vãn bản pháp lý quan trọng như Diều

lệ doanh nghiệp, lập danh sách các thành viên góp vốn và sổ đảrg ký cổ
đông. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động luật sư có nhiệm vụ xem xét vả
phát hiện những diều bất hợp lý, không phù hợp với quỉ định cùa pháp luật
và thực tế hoạt động của doanh nghiệp dể kiến nghị Đại hội đồng cồ đông,
Hội dồng thành viên chinh sửa kịp thòi. Trong trường hợp có các thay dối
trong nội dung Đăng kỷ kinh doanh như thay đổi người đại diện phip nhân,
von điều lệ, thành viên góp vốn, địa chi trụ sở.... luật sư có nhiệm vụ hoàn
thiện các thù tục đé chinh sửa đăng kỷ kình doanh hoặc các giẩy tò pháp lý
khác trong thỡi hạn theo qui định cùa pháp luật. Tương í ự như vậ\ đối với
cảc hồ sơ pháp nhân khác, nếu có nhừng điềm bất hợp lý hoậc khòng phù
hựp với qui định cùa pháp luật hiện hành nhiệm vụ cùa luật sư là kiến nghị
với chủ sờ hữu doanh nghiệp chinh sửa, bồ sung kịp thòi bộ hồ sơ pháp
nhân của doanh nghiệp cho phù hợp vói qui định hiện hành cùa pháf luật.

2,ร. 2. Các qui định quán ìỷ nội bộ doanh nghiệp
Đây là hệ thống văn bản có tính pháp lý hoặc điều chinh chức năng
nhiệm vụ cùa từng bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp. Nhóm các văn bản
này bao gồm:
- Nội qui lao động;
- Qui chế hoạt động của Hội đồng quản trị;

188


- Qui chê hoại động cũa Ban Kiêm soát;
- Qui chể hoạt độnR của Ban Điều hành;
- Ọui che hoạt động của các đơn vị irong nội bộ doanh nghiệp như
Điều lệ công ly con, Qui chế hoạt dộng diều hành cùa Chỉ nhánh. Vãn
phònti dại diện, các qui che nghiệp vụ của các phòng ban chức năng;
- Qui chê lài chinh doanh nghiệp;

- Qui chế bảo mật thông tin kinh doanh.
Cùng như đổi với các vãn bản trong bộ hồ sơ pháp nhân, nhiệm vụ cùa
luậí sư đổi các qui chế nội bộ có tính chất quán trị điều hành trong doanh
nghiệp là đàm báo tính chất pháp lý cùa các văn bàn nảy, cụ thể đảm bào
nội dung của các văn bàn này phải phù hợp với các qui định cùa pháp luật
hiện hành. Đối với các doarứไ nghiệp chưa có các vản bản này luật sư có
nhiệm vụ soạn thào để doanh nghiệp ban hành- Trong trường hợp các văn
bản này là qui chế hoạt động mang tính chuyên môn có thể dề nghị chính
các bộ phận chuyên mòn trực tiếp soạn thảo, luật sư kiểm tratínhchất pháp
lý của các qui đinh này. Qui trình soạn thào và banhảnhcảc ván bản này
như sau; các phòng ban, bộ phận GÓ liên quan sẽ đề xuất bàn dự thàò các
vãn bàn này, sau đó sẽ lẩy ý kiển của các bộ phận có liên quan, sau khi đã
chinh sửa theo yêu cầu và đă thống nhất với các bộ phận cỏ liên quan các
vãn bản nàỵ sẽ được chuyển đến ỉuật sư. Luật sư sẽ thực hiện công việc
kiềm tra tính phảp ỉý của các vãn bàn, Nội dung của vản phài phù hợp với 1)
các văn bàn pháp luật hiện hành của nhà nước; 2) các văn bán pháp luật ban
hành trong nội bộ đoanh nghiệp.

2.3.3. Các vặn bản mang í inh sự vụ
Trong đoanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn cảe vãn bàn
mang tính sự vụ trong nội bộ đóanh nghiệp cỏ thể rất nhiều. Để giâm thiểu
khối íượng công việc đối với các ỉuật sư và đảm bảo tính xác thực của các
văn bản này quỉ trình soạn Ihảo cùng có thể áp dụng qui trình soạn thảo các
qui chế mang tính chất nghiệp vụ nêu trẽn, Luật sư là người kiểm tra tính
chất pháp lý cùa các vãn bản pháp luật trước khi ban hành. Việc kiềm tra
cũng cần thực hiện đổi vởi nội dung và hình thức cùa văn bản, Trường hợp

189



doanh nghiộp có lôgô riêng vả có những yêu cầu đặc bi('t vè hinh tliưc vãn
bán thi cùng phài đáp ứng yêu cầu này. Chi sau khi có kết luận cua luậi sư
các văn bân này mới được chuỵcn đến người có thẩm quyền ký vả ban hành
cúa doanh nghiệp.
2.4. Tư vẩn trong việc kiểm soát các giao dịch lớn và giao dịch để
phát sình tu Ịợ i

MỘI trong nhừng nhiệm vụ cùa luật sư tư vấn quan lý nội bộ trong
doanh nghiệp là giúp cho doanh nghiệp trảnh được các rũi ro trong hoạt
động kinh doanh. Một trong nhừng biện pháp nhàng tránh rùí ro là liệt kê
một sổ loại giao dịch của doanh nghiệp có nguy Cữ ảnh hưởng trực tiếp, gây
thiệt hại đén lợi ích của doanh nghiệp và nhừng người chù sở hừu. LDN
2005 chia các loại giao dịch này thành haí loại cơ bàn: Giao dịch lởn và giao
dịch dc phái sinh tư lợi.

2.4. L Giao dịch củ giả ỉrị lớn
Các giao dịch có giá trị lớn ỉà các giao dịch có giá trị lớn han 50%
tồng giá Irị tài sản doanh nghiệp ghi trong bảo cáo lài chính gần nhất hoặc
mộl tỷ lệ nhỏ han qui định tại Điều ]ệ doanh nghiệp. Dẻ đàm bảo tối đa
quyền cùa các chù sở hừu irong các giao địch cỏ giá trị lớn LDN 2005 qui
định đồi với các giao địch này phải được sự đồng ý của chú sớ hừu. Đổi
với công ty cổ phần phải được Đại hội đồng cổ đỏng chấp thuận, Trình tự
xem xét được qui định như sau: Hội đồng quán trị trình dự thào hợp đồng
hoặc gìài trình về nội dung chủ yếu cùa giao dịch tại cuộc họp Đại hội
đổng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng vân bàn. Trong trường hựp
này, cổ dòng cỏ liên quan không có quyền biểu quyểt; hợp.đồng hoặc giao
dịch được chấp thuận khi có sổ cổ đông đại diện 65% tồng số phiếu hiểu
quyếi còn lại đồng ý.
Đổi với các giao dịch có giá trị nhô hơn 50% tổng giá tri tài sàn doanh
nghiệp ghi trong báo cáo tải chính gần nhẩl luật cho phép các đoaiih nghiệp

dược tự quyét định các biện pháp báo đảm giàm thiều tổi đa rủi ro như phài
cỏ sự chấp thuận cùa Hội đồng quản irị. Trong trường hợp này. người đại
diện theo pháp luật phải gừi đển các thành vièn Hội đồng quàn trị: nicm yết
tại irụ sờ chính, chi nhánh của công ty dự thào hợp đồng hoặc thông báo nội

190


dung chu yếu cùa giao dịch. Hội dông quan tn quyct định việc chấp thuận
'iọrp dồng hoặc giao dịch tronu thời hạn mười lăm ngày, kề từ ngày niêm
t; ะhãnh viên cò lợi ích liên quan khỏrm cỏ quyền biéu quyềt.

2.4.2. Giao dịch dề phủi sinh tư lợi.
Trong quả ĩrình hoạt động, doanh nghiệp đưcmg nhiên phải thiết lập
càc giao dịch với cảc chủ íhể pháp luậỉ khác. Trong cảc giao dịch đó có thể
sẽ cỏ những giao dịch chứa đựnu khá nâng xung dột về quyền lợi. mà trong
khoa học pháp lý thường gọi lả “giao dịch tu lợi", ớ những giao dịch này.
quyền lợi của doanh nghiệp, cua cổ dỏng và của chủ nợ của công ly có nguy
ca bị xàm hại đo các chủ thề thiểí lập giao dịch với công ty là: "người liên
quan” cùa cống ty, Những người liên quan nãy trực tiểp có quyền quyết định
thiết ]ập các giao dịch hoặc có ành hưcmg trực tiếp đén việc quvểt định đỏ
nên hạ có khã nãng thu lợi riêng cho cá nhàn minh từ việc ihực hiện các
lĩtao địch đà thiết lập nếu không cỏ sự kiểm soát cần thiết. Cùng chính vì lý
đo này. pháp luật các nước đèu có các quy định để kiềm soát giao địch tư lợi
trong công ty. Các giao địch tư lợi có thể được kiềm soát bằng một ĩrong hai
cách. Cách thứ nhất mang tính cẩm đoán- nghĩa là pháp luật quy định cẩm
những người có liên quan cúa công ty khác mả ở đỏ người qưàn lý công ty
có lợi ích- Cách thứ hai cho phép thiết [ập và thực hiện các giao dịch tư lợi,
nhưng phai tuân thủ các quy định chặt chẽ hơn các giao dịch thông thường.
LDN 2005 đã điều chinh theo cách thứ hai. cách kiểm soát này không chi

đảm bào lợi ích của công ty khỏi bị xâm hại bởi các giao địch tư lợi. mà còn
đàm bảo cho công ly khã nãng có được lợi ích lừ giao dịch tư lợi. Vi trên
thực tề. nhùng giao dịch lư lợi vần có the mang lại lợi ích cho công ty nếu
chúng được thực hiện một cách vô tư, khách quan vả đúng pháp luật
Trong cồng ty trách nhiệm hửu hạn các giao dịch được coi ỉà giao dịch
tư lợi nểu được kỷ kểt giữa doanh nghiệp với:
- Thánh viên, người đại diện theo uý quyền của ihành viên trong Công
ty Trách nhiệm hừu hạn, Giám đốc hoặc Tồng giám đốc, người đại điện
theo pháp luật của công ty;
- Người cỏ liên quan cùa nhừng người nêu trên;
- Người quản lý công ty mẹt người có ihầm quyền bổ nhiệm người
quàn Jý công ty mẹ;
191


Theo qui định cùa LDN 2005, người có liên quan bao gồm:
a) Công ty mẹ, người quàn ỉỷ công ly mẹ và người cỏ thẩm quyền bổ
nhiệm người quản lỷ đó đối với công ty con;
b) Công ty con đối với công ty mẹ;
c) Người hoặc nhỏm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt
động của doanh nghiệp đỏ thông qua các cơ quan quản lý doanh nghiệp;
đ) Người quản lý doanh nghiệp;
đ) Vợ. chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em
ruột của người quản lý doạnh nghiệp hoặc của thành viên, cổ đông sớ hừu
phần vổn góp hav cổ phần chi phổi;
e) Cả nhân được uỳ quyển đại diện cho những người quy định tại các
điềm a, b, c, d và đ khoán này;
g) Doanh nghiệp trong đó ฝ !ừng người quy định tại các điểm a, b. c<
đ, đ, e vả h khoàn này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định cùa
cảc cơ quan quản lý ờ doanh nghiệp đá;

h) Nhóm người thoả thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ
phần hoặc lợi ích ờ công ty hoặc để chỉ phối việc ra quyết định của công ty.
Trình íự thực hiện các giao dịch giữa công ty với những đối tượng trên
phài được thực hiện theo đứng qui định cùa LDN 200$, theo đó người đại
diện theo pháp luật của công ty phải gừi đến các thành viên Hội đồng thành
viên, đồng thời niêm yết tại trụ sờ chính và chi nhánh của cống ty dự thảo
hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu cúa giao dịch dự định liến hành.
Trường hợp Điều lệ không quy định thỉ Hội đồng thành viên phải quyết định
việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao địch trong thời hạn mười iãm ngày, kể
từ rigầy niêm yết; trong trường hợp này, họp đồng, giao dịch được chấp
thuận nếu có sự đồng ý của sổ thành viên đại điện ít nhất 75% tổng số vốn
cạ quyền biểu quyết. Thành viên cỏ liên quan trong các hợp đồng, giao dịch
không có quyền biểu quyểt.
Trong công ty cổ phần các giao dịch vớí các đối tượng sau đirợc coỊ là
giao dịch tư lợi và phài được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp
thuận nếu giao dịch được ký kết giữa doanh nghiệp với:

192


×