Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng Quản lí nông nghiệp nông thôn - Bài: Ảnh hưởng của hoạt dộng làng nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.09 KB, 18 trang )

ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT DỘNG
LÀNG NGHỀ


Sức khỏe cộng đồng làng nghề
Tuổi

thọ trung bình 60 (giảm 5-10

tuổi)
Tỉ lệ mắc bệnh tăng cao: hô hấp, tai
mũi họng, bệnh ngoài da, 67% phụ
nữ mắc bệnh phụ khoa
Số người chết do ung thư phổi, gan,
dạ dày 25,5%
Tai nạn nghề cao


Làng tái chế kim loại
 Các

bệnh hô hấp, bụi phổi, lao phổi (0,40,6%), tiêu hóa, mắt, thần kinh (60%) và
ung thư (0,35-1%)
 Làng nghề Vân Chàng và Tống Xá (Nam
Định) có tỉ lệ người ung thư chết 9,813,4% gấp 2-3 lần bình thường


Làng tái chế giấy
 Bệnh

hô hấp, đau đầu, chóng mặt, mất


ngủ 16-53,7%
 Bênh ngoài da, phổi chiếm 40% tỉ lệ bệnh


Làng nghề thực phẩm
 Các

bệnh ngoài da, nấm kẽ, nấm móng,
dày sừng gan bàn chân, viêm chân tóc,
nang lông, loét chân tay 19,7%
 Bệnh tiêu hóa, đau bụng, loét tá tràng,
tiêu chảy 14%
 Bệnh hô hấp 2,7-3,9 lần so với bình
thường, mãn tính gấp 5,9 lần


Làng dệt nhuộm


Giảm thính lực 9,5%, đau đầu, mệt mỏi
suy nhược thần kinh 49%, giảm thị lực
15,9%, đau lưng 13%


Tác động kinh tế xã hội
 Giảm

năng suất sản xuất nông nghiệp do ô
nhiễm không khí, giảm khả năng trổ bông, ra
hoa cây trồng

 Ô nhiễm môi trường nước làm các ao hồ không
có khả năng sử dụng thả bèo, nuôi cá
 Giảm sức hút với du lịch do ô nhiễm mùi, bụi,
giảm giá trị cảnh quan
 Nảy sinh xung đột trong quan hệ cộng đồng
trong làng nghề, giữa làng nghề và lân cận


THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG LÀNG NGHỀ


Các văn bản nhà nước về bảo vệ MT và
PTBV làng nghề
Nghị quyết 41/NQ-TƯ năm 2004 về BVMT của
bộ Chính trị
 Điều 38 luật BVMT 2005 về BVMT làng nghề
 Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 của
TTCP về phát triển ngành nghề nông thôn
 Thông tư 113/TT-BTC ngày 28/12/2006 của Bộ
Tài chính về hổ trợ phát triển nghề
 Chương trình nghị sự 21 của VN



Các hạn chế trong quản lý MT làng nghề
Chưa có văn bản hướng dẫn thực hiện nội
dung điều 38 luật BVMT
 Chưa có qui định cụ thể và pháp lý hóa cho nghị
định 66/2006

 Chưa có văn bản qui phạm pháp luật qui định
riêng cho từng loại hình sản xuất làng nghề
 Các hộ sản xuất chưa lập báo cáo ĐTM và đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường
 Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính chưa rỏ
ràng, chưa có qui chuẩn chung



Chức năng, nhiệm vụ và các cấp quản lý
làng nghề
Sự chồng chéo về vai trò và trách nhiệm giữa
các bộ ngành và địa phương
 Chức năng quản lý nhà nước về làng nghề
được giao cho 2 bộ: Bộ NN và PTNT (xây dựng
kế hoạch phát triển làng nghề), Bộ Công
thương( quản lý cụm điểm)
 Chức năng xây dựng và ban hành chính sách
liên quan đến BVMT: Bộ TN và MT (kiểm soát ô
nhiễm)
 Vai trò các cấp chính quyền địa phương chưa rõ
ràng



Công tác qui hoạch khu/cụm tập trung
làng nghề
Cơ sở hạ tầng, đường giao thông đơn giản
(Làng Chạy)
 Không có hệ thống xử lý nước thải tập trung

 Di chuyển cả nhà ở vào khu/cụm
 Các công cụ kinh tế chưa được triển khai
 Công tác kiểm tra thanh tra chưa thường xuyên
 Phổ biến thông tin, nâng cao nhận thực còn
chưa được chú trọng



GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG LÀNG NGHỀ


6 NHÓM GIẢI PHÁP
Hoàn thiện thể chế, tăng cường tổ chức
thực hiện pháp luật về BVMT làng nghề
 Qui hoạch không gian làng nghề gắn với
BVMT
 Giải pháp với các làng nghề đang hoạt
động
 Giải pháp với các làng nghề đang ÔNMT
 Giải pháp khuyến khích
 Giải pháp hạn chế và nghiêm cấm



Hoàn thiện thể chế, tăng cường tổ chức
thực hiện pháp luật về BVMT làng nghề
 Xây

dựng và đề xuất cơ chế chính sách

khuyến khích phát triển làng nghề
 Xây dựng và đề xuất cơ chế chính sách
vốn ưu đãi đổi mới công nghệ, sản xuất
sạch hơn, xử lý MT
 Chính sách hỗ trợ cụm/khu làng nghề
 Nghiên cứu công nghệ thân thiện MT cho
làng nghề
 Hỗ trợ tìm đầu ra cho sản phẩm


Xây dựng các văn bản chuyên biệt về
BVMT cho làng nghề
 Ban

hành hình thức cam kết BVMT đơn
giản cho các hộ
 Xây dựng văn bản cách tính tải lượng ô
nhiễm/tấn sản phẩm dựa vào cân bằng
vật liệu làm cơ sở tính phí BVMT
 Xây dựng hướng dẫn các thông số MT với
từng loại hình làng nghề
 Xây dựng chế tài xử phạt, cấm sử dụng
công nghệ lạc hậu


Qui hoạch không gian làng nghề gắn với
BVMT
 Qui

hoạch tập trung: theo cụm công

nghiệp nhỏ xa khu dân cư
 Qui hoạch phân tán: mở rộng, cơi nới các
hộ gia đình theo hướng cải thiện VSMT


Giải pháp khuyến khích
 Xây

dựng tiêu chí Làng nghề Xanh
 Nhãn Xanh cho sản phẩm làng nghề Xanh
 Qui định về vệ sinh môi trường làng nghề



×