TẬP HUẤN CÔNG TÁC
SOẠN THẢO VĂN BẢN
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
MỘT SỐ NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA:
1. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND năm 2004;
2. Nghị định 91/2006/NĐCP ngày 06.9.2006 của Chính phủ;
3. Nghị định 09/2010/NĐCP ngày 08.02.2010 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Nghị định 110/2004/NĐCP;
4. Nghị định 110/2004/NĐCP ngày 08.4.2004 của Chính phủ
về công tác văn thư;
5. Thông tư số 01/2011/TTBNV ngày 19 tháng 01 năm 2011
Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính;
6. Quyết định số 17/2007/QĐUBND ngày 05.02.2007 của
UBND Thành phố HCM quy định về trình tự, thủ tục ban
hành VBQPPL của UBND các cấp tại TPHCM.
CÁC HÌNH THỨC VĂN BẢN
1. Văn bản quy phạm pháp
luật
2. Văn bản hành chính
3. Văn bản chuyên ngành
4. Văn bản của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Lưu ý: VB QPPL vẫn áp dụng theo
Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT
BNVVPCP )
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
Văn bản hành chính (Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
09/2010/NĐCP ngày 08.02.2010 của Chính phủ)
Văn bản hành chính gồm:
Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt),
chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông
báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch,
phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản,
tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản
ghi nhớ bản cam kết, bản thoả thuận, giấy
chứng nhận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy
giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường,
giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu
Văn bản hành chính
(Theo Thông tư số 01/2011/TTBNV ngày 19.01.2011)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
2. Phông chữ trình bày văn bản.
3. Khổ giấy
4. Kiểu trình bày
5. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy
A4)
6. Thể thức văn bản
7. Kỹ thuật trình bày văn bản
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính và bản sao văn
bản;
Được áp dụng đối với: các cơ quan
nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị lực
lượng vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung
là cơ quan, tổ chức).
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
2. Phông chữ trình bày văn bản
Phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên
máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ
mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 6909:2001.
Hiện nay thống nhất sử dụng phông
chữ Times New Roman.
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
3. Khổ giấy
Văn bản hành chính
được trình bày trên khổ giấy
khổ A4 (210 mm x 297 mm).
Các văn bản như giấy
giới thiệu, giấy biên nhận hồ
sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển
được trình bày trên khổ giấy
A5 (148 mm x 210 mm) hoặc
trên giấy mẫu in sẵn (khổ
A5).
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
4. Kiểu trình bày
Văn bản hành chính được trình bày theo
chiều dài của trang giấy khổ A4 (định
hướng bản in theo chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các
bảng, biểu nhưng không được làm thành
các phụ lục riêng thì văn bản có thể được
trình bày theo chiều rộng của trang giấy
(định hướng bản in theo chiều rộng).
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
5. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy
A4)
Lề trên: cách mép trên từ 20 25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20 25
mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30 35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15 20 mm
.
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
6. Thể thức văn bản là gì?
Thể thức văn bản là tập hợp các thành
phần cấu thành văn bản, bao gồm những
thành phần chung áp dụng đối với các loại
văn bản và các thành phần bổ sung trong
những trường hợp cụ thể hoặc đối với
một số loại văn bản nhất định theo quy
định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ
CP 08.02.2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 110/2004/NĐCP ngày 08.04.2004 của Chính phủ về
công tác văn thư và hướng dẫn tại Thông tư này.
Phòng Tư pháp
Thông tư liên tịch số 01/2011/TTBNV
Thể thức văn bản quy phạm pháp luật và
văn bản hành chính:
Thành phần chung:
Quốc hiệu;
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
Số, ký hiệu của văn bản;
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản;
Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản;
Nội dung văn bản;
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm
quyền;
Dấu của cơ quan, tổ chức;
Nơi nhận;
Dấu chỉ mức độ khẩn, mật (đối với những văn bản
loại khẩn, mật).
Thể thức văn bản hành chính:
Thành phần bổ sung:
Đối với công văn, ngoài
các thành phần được quy
định có thể bổ sung địa chỉ
cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư
điện tử (Email); số điện
thoại, số Telex, số Fax; địa
chỉ Trang thông tin điện tử
(Website) và biểu tượng
(logo) của cơ quan, tổ chức.
7. Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này
bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị
trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ,
kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác.
Được áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên
máy vi tính và in ra giấy; văn bản được soạn thảo bằng các
phương pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản
được làm trên giấy mẫu in sẵn;
Không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in
trên báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác.
Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (lưu ý)
Thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao
Cách Trình bày Phụ lục
Văn bản chuyên ngành:
Các hình thức văn bản
chuyên ngành do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan quản lý
ngành quy định sau khi thoả
thuận thống nhất với Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
(Thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản chuyên
ngành được thực hiện theo
Thông tư số 01/2011/TT
BNV).
Văn bản của tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị xã hội
Văn bản của tổ chức chính trị: (văn bản của
Đảng) thực hiện theo Hướng dẫn số 11HD/VPTW
ngày 28.5.2004 của Văn phòng Trung ương Đảng và
Công văn số 05CV/VP ngày 06.02.2006 của Văn
phòng Quận ủy Bình Thạnh việc ban hành các bộ
mẫu văn bản của Đảng ủy cơ sở.
Văn bản của tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị xã hội
Văn bản của tổ
chức chính trị xã
hội: UBMTTQ và các
đoàn thể (trừ Đoàn
TNCSHCM) chưa có
văn bản hướng dẫn.
Văn bản của tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị xã hội
Văn bản của Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
+ Căn cứ theo Hướng dẫn số
11HD/VPTW ngày 28.5.2004 của
Văn phòng Trung ương Đảng;
+ Hướng dẫn số 29/HDVP
ngày 20.5.2009 của Văn phòng
Trung ương Đoàn TNCSHCM;
+ Hướng dẫn số 03/HDVP
ngày 26.6.2009 của Ban chấp hành
Thành đoàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
CÁC DẠNG VĂN BẢN: (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐCP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐCP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
1. “Bản thảo
văn bản” là bản
được viết hoặc
đánh máy, hình
thành trong quá
trình soạn thảo
một văn bản của
cơ quan, tổ chức;
CÁC DẠNG VĂN BẢN: (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐCP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐCP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
2. “Bản gốc văn
bản" là bản hoàn
chỉnh về nội dung,
thể thức văn bản
được cơ quan tổ
chức ban hành và có
chữ ký trực tiếp của
người có thẩm
quyền;
CÁC DẠNG VĂN BẢN: (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐCP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐCP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
3. "Bản chính
văn bản" là bản
hoàn chỉnh về nội
dung, thể thức văn
bản và được cơ
quan, tổ chức ban
hành".
CÁC DẠNG VĂN BẢN: (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐCP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐCP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
4. “Bản sao y
bản chính” là bản
sao đầy đủ, chính
xác nội dung của văn
bản và được trình
bày theo thể thức
quy định. Bản sao y
bản chính phải được
thực hiện từ bản
chính;
CÁC DẠNG VĂN BẢN: (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐCP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐCP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
5. “Bản trích sao” là bản sao một phần
nội dung của văn bản và được trình bày theo
thể thức quy định. Bản trích sao phải được
thực hiện từ bản chính;
CÁC DẠNG VĂN BẢN: (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐCP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐCP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
6. “Bản sao lục”
là bản sao đầy đủ,
chính xác nội dung
của văn bản, được
thực hiện từ bản sao
y bản chính và trình
bày theo thể thức quy
định;