Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Chương I, II, III(Chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.28 KB, 50 trang )

Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Chương I
DAO ĐỘNG CƠ HỌC
Tiết 1 – 2. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I - Mục tiêu:
• Nêu được: - Dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hoà.
- Khái niệm chu kì, tần số, li độ, biên độ, pha, pha ban đầu là gì.
• Viết được: - Phương trình dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
- Công thức liên hệ tần số, chu kỳ và tần số góc. Công thức tính vận tốc và gia tốc của dao
động.
• Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
• Làm được các bài tập tương tự sách giáo khoa.
II - Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Vẽ hình minh hoạ sự dao động của hình chiếu H1.1 sgk.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động, chuyển động tròn, đọc bài.
III - Hoạt động dạy - học:. ngày soạn: 25 – 8 - 2008.
37
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Hoạt động của giáo viên, học sinh Kiến thức cấn đạt được
Vật thế nào được gọi là dao động, lấy ví dụ về
vật dao đông?
Giải thích tại sao phải nói rõ là dao động cơ.

Thế nào là dao động tuần hoàn, lấy ví dụ về dao
động tuần hoàn trong thực tế?

Vẽ hình chuyển động của một chất điểm chuyển
động tròn đều.
Các bước để xác định vị trí của điểm M chuyển


động tròn đều?
Xác định hình chiếu của điểm M trên trục Ox,
xác định biểu thức xác định vị trí hình chiếu của
M trên trục Ox?
Trả lời câu hỏi C1?
Nêu định nghĩa dao động điều hoà?
Nêu tên của các đại lượng trong phương trình
dao động điều hoà.
Cho biết đơn vị của các đại lượng trong phương
trình dao động điều hoà?
Hãy nhận xét về dấu của các đại lượng trong
phương trình dao động?
Tìm mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và
dao động điều hòa ?
Chọn trục x làm gốc để tính pha dao động là ta
nhằm mục đích gì?
Tìm mối liện hệ giữa T ; f ;
ω
?
Biểu thức vận tốc ? gia tốc ?
-Ở vị trí nào v = 0?
-Ở vị trí nào gia tốc bằng 0?
I. DAO ĐỘNG CƠ
1. Thế nào là dao động cơ ?
Dao động cơ là chuyển động qua lại một quanh một
vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn.
Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những
khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị
trí cũ theo hướng cũ.

II. PHƯƠNG TRÌNH CỦA DAO ĐỘNG ĐIỀU
HÒA
1. Ví dụ:
- Xét một điểm M chuyển động tròn đều với vận tốc
góc ω, theo chiều dương ( ngược chiều kim đồng hồ )
trên quĩ đạo tròn tâm O bán kính OM = A.
- Ở thời điểm t = 0 : điểm M ở vị trí M
o
xác định bởi
góc φ.
- Ở thời điểm t bất kỳ : là M
t
xác định bởi góc (ωt + φ).
- Hình chiếu của M
t
xuống trục Ox trùng với đường
kính của đường tròn là P có tọa độ :
x =
OP
= Acos (ωt + φ). A, ω, φ là các hằng số.
Vì hàm cos là hàm điều hoà, nên điểm P dao động điều
hòa.
2. Định nghĩa dao động điều hòa :
Là dao động trong đó li độ cuả vật là một hàm côsin
(hay sin) của thời gian.
3. Ý nghĩa các đại lượng trong phương trình :
Trong phương trình dao động điều hòa: x = Acos (ωt
+ φ).
+ x
max

= A > 0 : biên độ dao động
+ (ωt + φ) : Là pha dao động tại thời điểm t bất kỳ.
+ φ (rad) : là pha ban đầu của dao động( t = 0)
+ ω (rad/s) : Là tần số góc
4) Chú ý :
a) Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển
động tròn đều :
Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng có thể
được coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động
tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
b) Phương trình dao động điều hòa : x =Acos(ωt +
φ).
Quy ước chọn trục x làm gốc để tính pha dao động và
chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của góc
P
1
OM
III/ CHU KỲ TẦN SỐ. TẤN SỐ GÓC CỦA DAO
ĐỘNG ĐIỀU HOÀ.
1) Chu kỳ (T): thời gian để vật thực hiện một dao động
toàn phần.
2) Tần số (f): số dao động toàn phần thực hiện được
trong một giây.
3) Tần số góc:
( / )rad s
ω
:
2
2 f
T

π
ω π
= =
IV/ VẬN TỐC VÀ GIA TỐC CỦA VẬT DAO
ĐỘNG ĐIỀU HÒA.
1) Vận tốc:
v = x’ = -
sin( )A t
ω ω ϕ
+
- Ở vị trí biên : x =
±
A

v = 0
- Ở vị trí cân bằng : x = 0

v
max
=
A
ω
2) Gia tốc :
38
t
0
2
T
T
+A-A

Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Tiết 3. CON LẮC LÒ XO
I - Mục tiêu:
Viết được: - Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
- Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
- Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải các bài tập tương tự ở phần bài tập.
Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
II - Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tìm hiểu các vấn đề liên quan, chuẩn bị con lắc lò xo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức động lực học.
III - Hoạt động dạy - học:. ngày soạn: 3 – 9 - 2008.
Hoạt động của giáo viên, học sinh Kiến thức cấn đạt được
Đặt vấn đề nghiên cứu dao động điều hoà, dao
động của con lắc lò xo.
Vẽ hình cấu tạo con lắc lò xo.
Cho biết đặc điểm động lực học của vật khi ở vị
trí cân bằng?
Xác định các lực tác dụng lên con lắc?
Phân tích lực tác dụng lên con lắc lò xo khi nó
đứng yên cân bằng?
Khi ở vị trí x bất kỳ? (khi đó lò xo biến dạng một
đoạn x).
Lập biểu thức tính gia tốc của vật?
Nhận xét về tần số góc ω?
Xác định chu kì của con lắc lò xo? Nhận xét?
Trả lời câu hỏi C1?

Lực kéo về của con lắc lò xo là lực gì?
Động năng của con lắc ở vị trí biên và vị trí cân
bằng? Nhận xét?
Thế năng của con lắc ở vị trí biên và vị trí cân
bằng? Nhận xét?
Tính cơ năng của con lắc lò xo? Nhận xét?
I - CON LẮC LÒ XO.
1) Cấu tạo :
- Gồm lò xo có độ cứng k một đầu gắn vào vật
nhỏ có khối lượng m.
- Vật m trượt không ma sát trên mp ngang.
2) Vị trí cân bằng : lò xo không biến dạng.
Kéo vật m khỏi vị trí CB rồi buông tay, vật dao động
xung quanh vị trí cân bằng.
II - KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC LÒ
XO VỀ MẶT ĐỘNG LỰC HỌC
1) Ở vị trí x bất kỳ :
N P O+ =
uur ur ur
Chọn trục Ox song song với trục của lò xo, gốc O ở vị
trí cân bằng, chiều dương là chiều tăng độ dài l của lò
xo.
Lực đàn hồi lò xo: F = - kx ( độ biến dạng ∆l = x)
Theo định luật 2 Niutơn: F = ma = -kx

a = -
k
x
m
Đặt :

2
k k
m m
ω ω
= ⇒ =

2
a x
ω
⇒ = −
2) Chu kỳ : T =
2
m
k
π
3) Lực kéo về (lực phục hồi): Lực luôn hướng về vị
trí cân bằng. Có độ lớn tỉ lệ với li độ x là lực gây ra gia
tốc cho vật dao động điều hoà.
III- KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC LÒ
XO VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG
1)Thiết lập công thức :
Động năng của con lắc: W
đ
=
2
1
2
mv
Thế năng của con lắc : W
t

=
2
1
2
kx
Cơ năng của con lắc: W=
2
1
2
mv
+
2
1
2
kx
Định luật bảo toàn : W =
2 2 2
1 1
2 2
kA m A
ω
=
= const
39
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
2) Kết luận: Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình
phương của biên độ dao động.
IV-CÙNG CỐ :
- ở vị trí nào động năng cực đại? thế năng cực đại?

- Khi dao động điều hoà động năng và thế năng biến
đổi như thế nào?
Tiết 4 BÀI TẬP
I - Mục tiêu:
Nắm được phương trình dao động điều hoà, công thức tính vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà và ý
nghĩa của chúng.
Vận dụng được các công thức để giải được các bài tập tương tự như trong sách giáo khoa.
II - Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giải bài tập theo nhiều cách khác nhau.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức lượng giác, làm bài tập.
III - Hoạt động dạy - học: ngày soạn: 4 – 9 - 2008.
1. Hoạt động 1: Giải bài tập 7-9.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nhắc lại định nghĩa dao động điều hoà và cách
xác định giá trị biên độ dao động A?
Cho biết gốc toạ độ O được chọn ở vị trí nào?
Vật dao động điều hoà chuyển động như thế nào?
Xác định A?
Là dao động trong đó li độ cuả vật là một hàm côsin
(hay sin) của thời gian. x =
OP
= Acos (ωt + φ)
x
max
= A > 0 : biên độ dao động.
Biên độ dao động là 6cm. Chọn đáp án C.
2. Hoạt động 2. Giải bài tập 8 – 9.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Xác định tần số góc của dao động điều hoà?
Xác định chu kì và tần số theo công thức?

Chọn đáp án đúng
Tần số góc dao động điều hoà là: π rad/s.
Chu kì dao động: T = = = 2 s.
Tần số dao động: f = = = 0,5 Hz
Đáp án đúng: A
3. Hoạt động 3. Giải bài tập 9 – 9.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nhận xét về phương trình dao động điều hoà đã
cho? chuyển về phương trình dạng tổng quát?
Xác định biên độ và pha ban đầu của dao động?
Chọn đáp án đúng?
Ta có: x = - 5cos(4πt) = 5cos(4πt + π)
Biên độ dao động A = 5 cm; pha ban đầu φ = π rad.
Đáp án đúng D.
4. Hoạt động 4. Giải bài tập 10 – 9.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Biểu thức dao động điều hoà có dạng chuẩn
chưa?
Xác định biên độ dao động, pha ban đầu, và pha
ở thời điểm t của dao động?
Nhận xét về dấu của pha ban đầu?
x = 2cos(5t + ) = 2cos(5t +(- )) cm
Biên độ dao động: A = 2 cm.
Pha ban đầu: φ = - rad.
Pha dao động ở thời điểm t : (5t - ) rad
5. Hoạt động 5. Giải bài tập 11 – 9.
40
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Cho biết các điểm mà vật dao động có vật tốc
bằng 0?
Xác định chu kì dao động?
Xác định tần số và biên độ dao động?
Vật ỏ vị trí biên có vận tốc bằng 0.
Chu kì dao động T = 0,5 s.
Tần số dao động: f = = = 2 Hz.
Biên độ A = 18 cm. bằng một nửa khoảng cách hai
biên.
Tiết 5 CON LẮC ĐƠN
I - Mục tiêu:
• Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
• Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết được công thức tính chu kì dao động của
con lắc đơn.
• Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
• Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc.
• Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
• Giải được các bài tập tương tự như sách gk.
• Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc.
II - Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực, tổng hợp lực.
III - Hoạt động dạy - học:. ngày soạn: 6 – 9 - 2008.
Hoạt động của giáo viên, học sinh Kiến thức cấn đạt được
Vẽ hình con lắc đơn.
Giải thích các điều kiện về con lắc đơn.

Xác định vị trí cân bằng của con lắc đơn?
Các bước khảo sát động lực học một vật?
Chọn trục toạ độ Ox, gốc toa độ và chiều dương.

Xác định mối liên hệ giữa li độ góc và li độ cong
theo góc lệch α?
Viết biểu thức định luật II Niutơn của vật ?
Chiếu phương trình định luật II Niutơn lên trục
Ox?
Mối liên hệ giữa α và sinα khi α nhỏ? Trả lời
câu hỏi C1?
Nhận xét về công thức tính gia tốc của con lắc
đơn?
Kết luận về dao động của con lắc đơn và xác
dịnh công thức tính li độ dao động của con lắc
đơn?
I-THẾ NÀO LÀ CON LẮC ĐƠN
1) Định nghĩa: Gồm vật nhỏ, khối lượng m treo vào
đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể,
dài
l
.
2) Vị trí cân bằng O: là vị trí dây treo có phương thẳng
đứng.
II- KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
VỀ MẮT ĐỘNG LỰC HỌC
1) Chọn chiều + từ trái sang phải, gốc tọa độ O tại vị
trí cân bằng.
Li độ góc
·
OCM
α
=
; li độ cong s =

¼
OM
α
= l
2) Xét m ở góc lệch
α
bất kỳ :
Theo định luật 2:
T P ma+ =
ur ur r

n t
T P P ma⇒ + + =
ur uur ur r
Chiếu xuống trục 0x:
sin
t
P mg
α
= −
= ma
Với
α
nhỏ sin
s
α α
≈ =
l



-mg
//
s
mg ms
α
= − =
l


a =
// 2
s s
ω
= −
Với
g
ω
=
l
Con lắc đơn dao động điều hoà theo phương trình:
0
cos( )s s t
ω ϕ
= +
( α = α
0
cos(ωt + φ) ) ;
0 0
s
α

= l

biên độ dđ. Với chu kỳ T =
2
g
π
l
III - KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC
ĐƠN VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG.
41
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Viết biểu thức động năng của con lắc?
Cho biết thế năng của cong lắc là thế năng loại
gì? Xác định thế năng của con lắc theo góc lệch
α?
Chỉ ra các ứng dụng khi biết gia tốc trọng trường
tại vị trí nào đó?
1- Động năng : W
đ
=
2
1
2
mv
= mα
2
ω
2
sin

2
(ωt + φ)
2- Thế năng (Chọn gốc thế năng là VTCB) ở góc
lệch
α
bất kỳ : W
t
= mgh =
(1 cos )mg
α
−l
3- Thế năng biến đổi thành động năng và ngược lại
trong quá trình dao động. Nhưng cơ năng bảo toàn:
W =
2
1
(1 cos )
2
mv mg hs
α
+ − =l
Lưu ý: Tại VTCB thì thế năng bằng 0 và động năng
cực đại, tại biên thế năng cực đại và động năng bằng 0.
IV-ỨNG DỤNG : XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ
DO

2
2
4
g

T
π
=
làm TN nhiều lần mỗi lần rút ngắn chiều dài
l của dây, giá trị của g là giá trị tb các lần đo.
Tiết 6. Bài tập
I - Mục tiêu:
• Nắm được các tính chất dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo, các công thức có liên quan.
• Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập trong sgk và tương tự sgk.
II - Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giải bài tập theo các cách khác nhau.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, làm bài tập trong sách giáo khoa.
III - Hoạt động dạy - học:. ngày soạn: 7 – 9 - 2008.
1, Hoạt động 1: Giải bài tập 6 – 17.sgk.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nhắc lại định luật bảo toàn cơ năng?
Xác định động năng và thế năng của con lắc ở vị
trí cao nhất và thấp nhất?
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng xác định vận
tốc của vật ở vị trí thấp nhất, vị trí cân bằng?
Động năng và thế năng của cong lắc ở vị trí cao nhất.
W
đ
= 0; W
t
= mgh = mgl(1 – cosα
0
)
Động năng và thế năng của cong lắc ở vị trí thấp nhất:
W

đ
= mv
2
max
; W
t
= 0
Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:
mgl(1 – cosα
0
) = mv
2
max
=> v
max
=
Chọn đáp án: C
2, Hoạt động 2: Giải bài tập 7 – 17.sgk.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Xác định tần số của dao động?
Xác định số dao động của con lắc trong 5 phút?
Áp dụng công thức tính tần số dao động: f = ta có:
f = = 0,35 Hz
Số dao động toàn phần mà con lắc thực hiện trong 5
phút là:
N = 0.35x5x60 = 105
3, Hoạt động 3: Giải bài tập 3.8 – 7.sbt.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Xác định chu kì của con lắc?
Xác định tần số góc của dao động?

Chu kì của con lắc: T =
2
g
π
l
= 2π = 2.2 s
Tần số góc của dao động: ω = = = 2.85 rad/s
Ta có 10
0
= = 0,174 rad
Giá trị biên độ dao động s
0
= 1,2x0,174 = 0.2 m
42
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Xác định giá trị biên độ của dao động?
Viết phương trình li độ và phương trình vận tốc
của vật?
Chọn gốc thời gian? Xác định li độ và vận tốc ở
thời điểm t = 0? Xác định pha ban đầu φ?
Viết phương trình dao động của con lắc?
Xác định vận tốc của con lắc ở vị trí cân bằng?
Phương trình dao động và phơng trình vận tốc có dạng:
s = 0,2cos(2,85.t + φ)
v = - 0,57sin(2,85.t + φ)
chọn gốc thời gian là lúc thả vật, ở thời điểm t = 0 ta
có:
s
0

= 0,2cosφ = 0,2 > 0
v
0
= -0,57sinφ = 0 => φ = 0
Vậy phương trình dao động của con lắc là:
s = 0,2cos(2,85.t) m
Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng:
C1: Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:
mgl(1 – cosα
0
) = mv
2
max
=> v
max
=
v
max
= ≈ 0,6m/s
C2: v
max
= ωs
0
= 2,85x0,2 ≈ 0,6m/s
Tiết 7. DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC.
I - Mục tiêu:
• Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng
hưởng.
• Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Nêu ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng.

• Giải thích nguyên nhân dao động tắt dần –Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
• Vận dụng hiện tượng cộng hưởng để giải thích hiện tượng vật lý và giải bài tập.
II - Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị thêm một số ví dụ về cộng hưỏng có lợi và có hại.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, dọc bài mới.
III - Hoạt động dạy - học:. ngày soạn: 7 – 9 - 2008.
Hoạt động của giáo viên, học sinh Kiến thức cấn đạt được
Hãy cho biết trong thực tế các dao động có phải
là dao động điều hoà không?
Chỉ ra đặc điểm của các dao động trong thực tế
so với dao động điều hoà?
Giải thích nguyên nhân làm giảm biên độ dao
động của vật?
Nêu các ứng dụng của dao động tắt dần.
Hãy cho biết con lắc đồng hồ không bị tắt dần là
do tác dụng của bộ phận nào?
Lấy ví dụ về dao động cưỡng bức.
I- DAO ĐỘNG TẮT DẦN
1) Thế nào là dao động tắt dần ?
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
2) Giải thích :
Do lực cản của môi trường ( F
ms
) làm tiêu hao cơ năng
của con lắc, chuyển hoá thành nhiệt năng

A giảm
dần và dừng lại.
3) Ứng dụng :
Các thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ôtô.

III- DAO ĐỘNG DUY TRÌ
1) Là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên
độ không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ riêng
Chú ý: Con lắc dao động điều hoà ( f
ms
= 0 ) với tần số
riêng (f
0
) Vì nó chỉ phụ thuộc đặc tính riêng của hệ.
2) Dao động con lắc đồng hồ là dao đông duy trì.
(Nhờ dây cót – Pin cung cấp năng lượng bù phần
năng lượng tiêu hao do ma sát)
III- DAO ĐỘNG CUỠNG BỨC
1) Thế nào là dao động cưỡng bức ?
Là dao động chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức
tuần hoàn.
2) Đặc điểm :
43
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Làm thí nghiệm về dao động cưỡng bức.
Lấy một vài thí dụ về hiện tượng cộng hưởng.
Nêu định nghĩa cộng hưởng?
Giải thích hiện tượng cộng hưởng.
Lấy ví dụ về các tác dụng và tác hại của hiện
tượng cộng hưởng.
a) Có biên độ không đổi và có tần số f bằng tần số của
lực cưỡng bức.
b) Biên độ dđcb không chỉ phụ thuộc vào biên độ của
lực cưỡng bức mà còn phụ thuộc vào độ chêch lệch

giữa f của lực cưỡng bức và f
0
hệ. Khi f lực cưỡng bức
càng gần f
0
thì biên độ dđcb càng lớn.
IV- HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG
1-Định nghĩa:
Hiện tượng biên độ dđcb tăng đến giá trị cực đại khi tần
số f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng f
0
của hệ.
+ ĐKCH : f = f
0

2) Giải thích :
Khi f = f
0

hệ được cung cấp năng lượng nhịp nhàng
đúng lúc

biên độ hệ tăng lên đạt cực đại khi tốc độ
tiêu hao năng lượng bằng tốc độ cung cấp năng lượng.
3) Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng :
-Xậy dựng nhà, cầu, khung xe ... không để cho hệ chịu
tác dụng các lực cưỡng bức mạnh có f = f
0
dẫn đến hư,
gãy, công trình.

-Hộp đàn ghita viôlon .. là hộp cộng hưởng.
Tiết 8. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG , CÙNG TẦN SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I - Mục tiêu:
• Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một véctơ quay.
• Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp.
II - Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:.
2. Chuẩn bị của học sinh:.
III - Hoạt động dạy - học:. ngày soạn: 8 – 9 - 2008.
Hoạt động của giáo viên, học sinh Kiến thức cấn đạt được
Khi điểm M chuyển động tròn đều thì vectơ
0M
uuur
chuyển động thế nào?Hình chiếu của vectơ quay
0M
uuur
trên trục 0x?Vậy mỗi dao động điều hòa có
thể được biểu diễn bởi một vectơ có đặc điểm
như thế nào?
*Yêu cầu H/s thực hiện C1
*Diễn giảng cho ví dụ một vật tham gia đồng
thời hai dao động cùng phương cùng tần
số( Cùng
ω
, cùngT)
*Phương trình dao động tổng hợp của hai dao
động ?

I-VÉCTƠ QUAY


cos( )x A t
ω ϕ
= +
được biểu diễn bằng một véctơ
quay
OM
uuuur
vẽ tại thời điểm ban đầu, có những đặc điểm
sau :
- Có độ dài OM = A
- Có gốc tại tọa độ 0x
-Tại t = 0
·
( ; )OM Ox
ϕ
=
uuuur
( chọn chiều + là chiều + của
đường tròn lượng giác )
II/Phương pháp giản đồ Frexnen:
1/Đặt vấn đề:Giả sử vật tham gia đồng thời hai dao
động cùng phương ,cùng tần số có phương trình:

1 1 1
2 2 2
cos( )
cos( )
x A t
x A t

ω ϕ
ω ϕ
= +
= +
Phương trình dao động tổng hợp :

1 2
1 1 2 2
cos( ) cos( )
x x x
x A t A t
ω ϕ ω ϕ
= +
= + + +
2/Phương pháp giản đồ Frexnen:
44
0
y
x
1
M
2
M
M
A
1
x
1
y
2

x
2
y
1
ϕ
ϕ
2
ϕ
1
A
2
A
ϕ

Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
*Hướng dẫn H/s thực hiện C2:
+Hai vectơ
1
0M
uuuur

2
0M
uuuur
quay đều cùng tốc độ
góc
ω
thì hình bình hành 0M
1

MM
2
có bị biến
dạng không? Điều đó có nghĩa Vectơ
0M
uuur
quay
đều với tốc độ góc bao nhiêu?Suy ra tần số góc
của dao động tổng hợp là bao nhiêu?
*Áp dụng đinh lí hàm cos trong tam giác 0MM
2

các em tính A=? Nhận xét
1 2
cos( )
ϕ ϕ


2 1
cos( )
ϕ ϕ

?Vì sao?
*Hình chiếu vectơ tổng
0M
uuur
lên một trục( 0x ,
0y hay bất kỳ) bằng tổng hình chiếu các vectơ
thành phần
1

0M
uuuur

2
0M
uuuur
lên trục ấy ta suy ra tan
ϕ
=?
*Biên độ của dao động tổng hợp phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
+Nếu hai dao động thành phần cùng pha
1 2
2n
ϕ ϕ ϕ π
∆ = − =
với n nguyên thì A=?
+Tương tự nếu hai dao động thành phần ngược
pha
1 2
(2 1)n
ϕ ϕ ϕ π
∆ = − = +
thì A=?
+Nếu
1 2
ϕ ϕ ϕ
∆ = −
bất kỳ thì biên độ A có giá
trị như thế nào?

*Độ lệch pha ký hiệu? Công thức tính?
*Nêu cách thực hiện vẽ giản đồ ?Cách tìm A từ
giản đồ ?Cách tìm A từ công thức ? So sánh kết
quả.
-Tương tự cách tìm
ϕ
từ giản đồ và từ công thức
so sánh kết quả?
*Ta vẽ hai vectơ quay
1
0M
uuuur

2
0M
uuuur
biểu diễn hai dao
động:
1 1 1
2 2 2
cos( );
cos( )
x A t
x A t
ω ϕ
ω ϕ
= +
= +
*Vẽ vectơ
1 2

0 0 0M M M= +
uuur uuuur uuuur
sẽ biểu diễn cho dao động
tổng hợp có phương trình:

cos( )x A t
ω ϕ
= +
Với
2 2 2
1 2 1 2 1 2
2 cos( )A A A A A
ϕ ϕ
= + + −

1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
tan
cos cos
A A
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
+
=
+
3/Ảnh hưởng độ lệch pha :
*Biên độ A của DĐTH phụ thuộc vào

1 2
;A A
và độ lệch
pha
1 2
ϕ ϕ ϕ
∆ = −
+Nếu hai dao động thành phần cùng pha
1 2
2n
ϕ ϕ ϕ π
∆ = − =
( n nguyên) thì :
max 1 2
A A A= +
+Nếu hai dao động thành phần ngược pha:
1 2
(2 1)n
ϕ ϕ ϕ π
∆ = − = +
thì :
min 1 2
A A A= −
+Nếu
1 2
ϕ ϕ ϕ
∆ = −
có giá trị bất kỳ thì :

1 2

A A−
A≤ ≤
1 2
A A+
4/VD: Cho vật tham gia đồng thời hai dao động điều
hòa cùng phương có phương trình :

1
2
100 cos(50 )( )
2
100 3 cos50 ( )
x t mm
x t mm
π
= +
=
a/Độ lệch pha hai dao động?
b/Vẽ giản đồ -Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Tiết 9. BÀI TẬP
I - Mục tiêu:
• Nắm được các kiếm thức cơ bản về cộng hưởng và tổng hợp dao động.
• Vận dụng được các kiến thức về cộng hưởng và dao động để giải các bài tập trong sgk và tương tự.
II - Chuẩn bị:
45
2
A
A
ϕ
0

y
x
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giải các bài tập theo các cách khác nhau.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, làm bài tập.
III - Hoạt động dạy - học:. ngày soạn: 10 – 9 - 2008.
1. Hoạt động 1. Giải bài tập 5 – 21.sgk.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho biết biểu thức tính năng lượng con lắc lò xo
và con lắc đơn?
Nhận xét về năng lượng của con lắc?
Lập tỉ số về năng lượng của con lắc sau và trước
một chu kì?
Biểu thức tính năng lượng của con lắc lò xo và con lắc
đơn:
+/ Con lắc lò xo: W = kA
2

+/ Con lắc đơn: W = W
đmax
= mω
2
s
2
0
Vậy năng lượng của con lắc đều tỉ lệ với bình phương
biên độ dao động.
Lập tỉ số năng lượng trước và sau hao hụt: W và W’ ta
có:

=(
2
= 0,97
2
= 0,94
Vậy năng lượng hao hụt sau một dao động toàn phần là
6%.
Chọn đáp án D.
2. Hoạt động 2. Giải bài tập 6 – 21.sgk.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Xác định tần số của con lắc?
Xác định chu kì và tần số bánh xe gặp chỗ nối?
Xác định vận tốc tầu để con lắc dao động mạnh
nhất?
Tần số của con lắc đơn:
f
0
= = = 0,75Hz
Chu kì để bánh xe gặp chỗ nối là: T = s/v
Tần số bánh xe gặp chỗ nối là: f = v/s
Con lắc dao động mạnh nhất khi f = f
0
hay v/s = f
0
Vậy vận tốc của tầu làm con lắc dao động mạnh nhất là:
V = f
0
.s = 0,75.12,5 = 9,375 m/s = 33,75 km/h
Chọn đáp án B.
3. Hoạt động 3. Giải bài tập 6 – 25.sgk.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Vẽ giản đồ Fre-nen biểu diễn hai
dao động trên?
Xác định biên độ dao động tổng
hợp?
Xác định pha ban đầu của dao
động?
Viết phương trình dao động?
Biên độ dao động tổng hợp:
2 2 2
1 2 1 2 1 2
2 cos( )A A A A A
ϕ ϕ
= + + −
=
( )
2
2
3 3
3 2 3
2 2 2
5
cos( )
6
 
π π
+ + −
 ÷
 ÷
 

=
21
4
=> A = 2,29cm
Phan ban đầu của dao động:
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
tan
cos cos
A A
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
+
=
+
=
3 5
3
2 2 6
3 5
3
2 2 6
sin sin
cos cos
π π
+
π π

+
= -
3
2
=> φ = 0,73π
Phương trình dao động tổng hợp là: x = 0,3cos(5πt + 0,73π)
Tiết 10 – 11. THỰC HÀNH
46
x
O
2
A
ur
1
A
ur
A
ur
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra định luật mới rồi
dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các đại
lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để kiểm tra:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ

thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm
T a l
=
, với hệ số a ( 2, kết hợp với nhận xét tỉ số
2
2
g
π

với g = 9,8m/s2, từ áo
nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc
trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động tồn phần cần thực hiện để
xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.
- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu bằng cách
lập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra công thức thực nghiệm về
chu kì dao động của con lắc đơn, kiểm chứng công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn, và vận
dụng tính gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là 0,2s
thì sai số của phép đo sẽ là ∆t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T ≈ 1,0 s, nếu đo
thời gian của n = 10 dao động là t ≈ 10s thì sai số phạm phải là:
0,21
2%

10
t T
t T
∆ ∆
= ≈ ≈
. Thí nghiệm cho
2
1. 0,02
100
T s
∆ ≈ ≈
. Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp nhận
được. Trong trường hợp dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai số ≤ 0,001s.
2. Học sinh
- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo
cáo thực hành trong Sgk.
3. Dụng cụ:
Mỗi lớp 6 bộ dụng cụ, mỗi bộ gồm: 3 quả nặng 50g, 100g, 150g. Một số sợi dây mảnh. Một giá trí nghiệm
chắc chắn. Một đồng hồ bấm giây. Một thước 300 mm. Giấy vẽ đồ thị hoặc giấy kẻ ô. Mẫu báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. ngày soạn: 25 – 9 - 2008.
Tiết 1
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk. Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
Cho biết cách đo chiều dài của con lắc đơn.
Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ
thuộc của chu kì dao động của con lắc đơn với biên
độ nhỏ vào biên độ dao động.

Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ
thuộc của chu kì dao động của con lắc đơn với biên
độ nhỏ vào chiều dài con lắc.
47
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Nêu cách làm thí nghiệm để xác định chu kì T với
sai số ∆t = 0,02s khi dùng đồng hồ bấm dây có sai số
là ±0,2s.
Hoạt động 2 (15 phút) : Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động của con lắc đơn vào biên
độ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50g, l =
50cm.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao
động của con lắc đơn với các biên độ khác nhau: A
1
=
3cm, A
2
= 6cm, A
3
= 9cm, A
4
= 18cm.
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa
chu kì và biên độ dao động của con lắc đơn dao động
với biên độ nhỏ.
Chọn, lắp ráp con lắc đơn theo yêu cầu.
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10

lần dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả
vào bảng 6.1.
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và biên
độ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ
nhỏ.
Hoạt động 3 (15 phút) : Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động của con lắc đơn vào khối
lượng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với l = 50cm và khối
lượng lần lượt là 50g, 100gvà 150g.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao
động của các con lắc đơn có khối lượng khác nhau.
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa
chu kì và khối lượng của vật nặng của con lắc đơn
dao động với biên độ nhỏ.
Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10
lần dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả
vào bảng 6.2.
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và khối
lượng của vật nặng của con lắc đơn dao động với biên
độ nhỏ.
Tiết 2
Hoạt động 3 (20 phút) : Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động vào chiều dài con lắc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50g, và
chiều dài lần lượt là 40cm, 50cm và 60cm.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao
động của các con lắc đơn có chiều dài khác nhau.
Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc

của T
2
vào l và rút ra nhận xét.
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa
chu kì và chiều của con lắc đơn khi con lắc đơn dao
động với biên độ nhỏ.
Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10
lần dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả
vào bảng 6.1.
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T
2
vào l và rút
ra nhận xét.
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và chiều
của con lắc đơn khi con lắc đơn dao động với biên độ
nhỏ.
Hoạt động 4 (25 phút) : Rút ra các kết luận, làm báo cáo thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa
T với A (S0, α
0
), m, l trong dao động của con lắc đơn
với biên độ nhỏ.
Yêu cầu học sinh so sánh kết quả đo a trong công
thức T = a
l
và giá trị
g
π

2
với g = 9,8m/s2 và rút ra
kết luận về công thức tính chu kì dao động của con
lắc đơn.
Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm, tính
gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu
như sgk.
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa T với A (S
0
, α
0
),
m, l trong dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ.
So sánh kết quả đo a trong công thức T = a
l
và giá
trị
g
π
2
với g = 9,8m/s2. Rút ra kết luận về công thức
tính chu kì dao động của con lắc đơn.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, tính gia tốc trọng
trường nơi làm thí nghiệm.
Làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu như sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
48
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết

Chương II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Tiết 12 - 13 . SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần
số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả trong bài về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền sóng (hình 7.1, 7.2 và
7.3)
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hòa
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. ngày soạn: 27 – 9 - 2008.
Tiết 1
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các định nghĩa về biên độ, chu kì, tần số và năng lượng
của vật dao độâng điều hòa.
Hoạt động 2 (35 phút) : Tìm hiểu về sóng cơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Thực hiện thí nghiệm cho
học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh quan sát và
nhận xét.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.
Yêu cầu học sinh định nghĩa
sóng cơ.
Y/c h/s quan sát và nhận xét
về các gợn sóng trên mặt

nước.
Y/c h/s rút ra kết luận về tốc
độ sóng truyền trên mặt nước.
Yêu cầu học sinh nhận xét
về phương dao động của các
phần tử nước trong thí nghiệm
trên so với phương truyền
sóng.
Giới thiệu sóng ngang.
Thực hiện thí nghiệm hình
7.2 cho hs quan sát và nhận
xét.
Yêu cầu học sinh nêu khái
niệm sóng dọc.
Nêu ví dụ để học sinh thấy
Quan sát, nhận xét.
Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C1.
Định nghĩa sóng cơ.
Quan sát và nhận xét về các
gợn sóng trên mặt nước.
Rút ra kết luận về tốc độ sóng
truyền trên mặt nước.
Nhận xét về phương dao động
của các phần tử nước trong thí
nghiệm trên so với phương
truyền sóng.
Ghi nhận khái niệm.
Quan sát, nhận xét.
Nêu khái niệm sóng dọc.

Ghi nhận sóng cơ không truyền
được trong chân không.
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
+ Cho cần rung dao động nhưng mũi S
không chạm mặt nước, ta thấy mẩu nút
chai nhỏ ở M vẫn đứng bất động.
+ Cho cần rung dao động để mũi S chạm
mặt nước, ta thấy sau một thời gian ngắn,
mẩu nút chai cũng dao động. Vậy, dao
động từ O đã truyền qua nước tới M. Ta
nói đã có sóng trên mặt nước và O là
nguồn sóng.
2. Định nghĩa
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong
một môi trường.
Các gợn sóng phát đi từ O đều là những
đường tròn tâm O. Vậy sóng nước truyền
theo các phương khác nhau trên mặt nước
với cùng một tốc độ v.
3. Sóng ngang
Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử
của môi trường dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng.
Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng
ngang chỉ truyền được trong chất rắn.
4. Sóng dọc
Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử
của môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng.

Sóng dọc truyền được cả trong chất khí,
chất lỏng và chất rắn.
Sóng cơ không truyền được trong chân
không.
49
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
sóng cơ không truyền được
trong chân không.
Tiết 2
Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu các đặc trưng của một sóng hình sin.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Mô tả thí nghiệm hình 7.3.
Yêu cầu học sinh xem hình
và nhận xét về sự truyền sóng
trên dây.
Giới thiệu một số điểm trên
dây dao động hoàn toàn giống
nhau.
Giới thiệu biên độ sóng.
Giới thiệu chu kì và tần số
sóng.
Giới thiệu tốc độ truyền
sóng.
Giới thiệu bước sóng.
Giới thiệu định nghĩa bước
sóng theo cách khác.

Giới thiệu năng lượng sóng.
Yêu cầu học sinh thực hiện

C2
Xem hình 7.3, nhận xét về sự
truyền sóng trên dây.
Ghi nhận trên dây có một số
điểm trên dây dao động hoàn
toàn giống nhau.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận các khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C2.
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin
1. Sự truyền của một sóng hình sin
Căng ngang một sợi dây mềm, dài, đầu Q
gắn vào tường, đầu P gắn vào cần rung để
tạo dao động điều hòa. Khi cho P dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng.
Trên dây xuất hiện một sóng cơ có dạng
hình sin lan truyền về đầu Q.
Quan sát ta thấy trên dây có những điểm
dao động hoàn toàn giống nhau. Sóng cơ
lan truyền trên dây với tốc độ v.
2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
+ Biên độ sóng A: là biên độ dao động của
một phần tử của môi trường có sóng
truyền qua.
+ Chu kì T, tần số f của sóng: Chu kì T
của sóng là chu kì dao động của một phần

tử của môi trường có sóng truyền qua. Đại
lượng f =
T
1
gọi là tần số của sóng.
+ Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan
truyền dao động trong môi trường.
+ Bước sóng λ: là quãng đường sóng lan
truyền trong một chu kỳ: λ = vT =
f
v
.
+ Hai phần tử cách nhau một bước sóng
thì dao động cùng pha với nhau.
+ Năng lượng sóng là năng lượng dao
động của các phần tử của môi trường có
sóng truyền qua.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu phương trình sóng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Dẫn dắt để viết phương trình
sóng tại một điểm bất kì trên
phương truyền sóng nếu biết
phương trình sóng tại nguồn.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C3
Ghi nhận phương trình sóng tại
điểm bất kì trên phương truyền
sóng.
Thực hiện C3.
III. Phương trình sóng

Nếu phương trình sóng tại nguồn O là u
O
= Acosωt thì phương trình sóng tại M trên
phương truyền sóng (trục Ox) là:
u
M
= Acos (ωt – 2π
λ
OM
)
= Acos (ωt – 2π
λ
x
)
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang
40 sgk và 7.6, 7.7 và 7.8 sbt.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
50
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Tiết 14 . GIAO THOA SÓNG
I. MỤC TIÊU
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa .
- Vận dụng được các công thức (8-2) ; (8-3) SGK để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm Hình 8-1 SGK, vẽ phóng to hình 8.3.
2. Học sinh: Ơn lại phần tổng hợp hai dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. ngày soạn: 1 – 10 - 2008.
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Phương trình sóng tại nguồn O là u = 5cos10πt (cm), vận tốc
truyền sóng là 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình sóng tại điểm M cách O 7,2cm.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Thực hiện thí nghiệm H. 8.1
Giới thiệu hình 8.3
Yêu cầu học sinh cho biết thế
nào là sự giao thoa của hai
sóng.
Quan sát thí nghiệm và rút ra
nhận xét.
Xem hình và giải thích những
gợn lồi, gợn lõm trong thí
nghiệm.
Thực hiện C1.
Nêu khái niệm giao thoa và vân
giao thoa..
I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng
mặt nước.
1. Thí nghiệm
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng
giống hệt nhau S
1
, S
2
lan tỏa ra gặp nhau,

sau một thời gian ta thấy trên mặt nước
xuất hiện một loạt gợn sóng ổn định có
hình các đường hypebol và có tiêu điểm là
S
1
, S
2
.
2. Giải thích
Ở trong miền hai sóng gặp nhau, có
những điểm dao động rất mạnh, do hai
sóng gặp nhau chúng tăng cường lẫn
nhau, có những điểm đứng yên, do hai
sóng gặp nhau chúng triệt tiêu nhau. Tập
hợp các điểm cực đại tại thành các đường
hypebol, tập hợp các điểm đứng yên cũng
tạo thành các đường hypebol khác.
Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên
các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng
giao thoa của hai sóng. Các gợn sóng có
hình các đường hypebol gọi là các vân
giao thoa
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu việc xác định các cực đại, cực tiểu trong sự giao thoa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 8.4
Yêu cầu học sinh viết các
phương trình dao động thành
phần và phương trình dao
động tổng hợp tại M.
Viết các phương trình dao

động thành phần tại M do
sóng từ S1 và S2 truyền tới.
Dùng công thức lượng giác
để tìm phương trình dao
động tổng hợp tại M.
II. Cực đại và cực tiểu
1. Dao động của một điểm trong vùng giao
thoa
Giả sử phương trình dao động tại hai nguồn
là: u
S1
= u
S2
= Acosωt
Các phương trình dao động tại M do sóng từ
S
1
và S
2
truyền tới là:
u
1M
= Acos(ωt -
λ
π
1
2 d
); u
2M
= Acos(ωt -

λ
π
2
2 d
)
Dao động tổng hợp tại M là.
51
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Yêu cầu học sinh nhận xét
về biên độ của dao động
tổng hợp.
Dân dắt để học sinh tìm ra
các vị trí mà dao động tổng
hợp có biên độ cực đại.
Yêu cầu h/s rút ra kết luận.
Giới thiệu vân giao thoa cực
đại (các gợn lồi).
Giới thiệu khoảng vân trong
giao thoa của sóng nước.
Dân dắt để học sinh tìm ra
các vị trí mà dao động tổng
hợp có biên độ cực tiểu.
Yêu cầu h/s rút ra kết luận.
Giới thiệu vân giao thoa cực
tiểu (các đường hypebol ở
đó các phần tử nước đứng
yên).
Giới thiệu điều kiện để có
giao thoa ổn định.

Nhận xét về biên độ của
dao động tổng hợp.
Giải phương trình lượng
giác để tìm ra các giá trị của
d
2
– d
1
mà tại đó có cực đại.
Rút ra kết luận.
Ghi nhận các vân giao thoa
cực đại.
Ghi nhận khoảng vân trong
giao thoa của sóng nước.
Giải phương trình lượng
giác để tìm ra các giá trị của
d
2
– d
1
mà tại đó có cực tiểu.
Rút ra kết luận.
Ghi nhận các vân giao thoa
cực tiểu.
Ghi nhận điều kiện để có
giao thoa ổn định.
u
M
= u
1M

+ u
2M

= 2Acos
λ
π
)(
12
dd

cos(ωt -
λ
π
)(
21
dd
+
)
Biên độ dao động tổng hợp tại M là:
A
M
= 2Acos
λ
π
)(
12
dd

( phụ thuộc vào hiệu
đường đi (d2 – d1) từ nguồn tới M.)

2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa
+ Tại M sẽ có cực đại khi
|cos
λ
π
)(
12
dd

| =1 => cos
λ
π
)(
12
dd

= ±1
hay
λ
π
)(
12
dd

= kπ tức là d
2
– d
1
= kπ ; k ∈
Z.

Những điểm tại đó dao động có biên độ cực
đại là những điểm mà hiệu đường đi của hai
sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên
lần bước sóng λ.
Khoảng cách giữa hai vân cực đại liền kề
nhau trên đường nối S
1
S
2
là i =
2
λ
gọi là
khoảng vân.
+ Tại M sẽ có cực tiểu (đứng yên) khi
cos
λ
π
)(
12
dd

= 0 =>
λ
π
)(
12
dd

= (2k + 1)

2
π
tức là d
2
– d
1
= (2k + 1)
2
λ
; với k ∈ Z.
Những điểm tại đó dao động triệt tiêu là
những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ
nguồn truyền tới bằng một số lẻ nữa bước
sóng.
Để có giao thoa ổn định thì khoảng cách giữa
hai nguồn phải bằng một số lẻ nữa bước sóng.
S
1
S
2
= (2k + 1)
2
λ
Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu điều kiện giao thoa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu hai nguồn kết
hợp, hai sóng kết hợp.
Giới thiệu 2 nguồn đồng
bộ.
Giới thiệu điều kiện để có

giao thoa.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận về hiện tượng đặc trưng
Ghi nhận các khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận điều kiện để có sự
giao thoa của hai sóng.
Rút ra kết luận về hiện tượng
đặc trưng của sóng.
III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp
+ Nguồn kết hợp, sóng kết hợp: Hai nguồn
dao động cùng phương cùng tần số và có hiệu
số pha không thay đổi theo thời gian gọi là hai
nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp
phát ra gọi là hai sóng kết hợp.
Hai nguồn dao động cùng phương cùng tần
số và cùng pha gọi là hai nguồn đồng bộ.
+ Để có các vân giao thoa ổn định trên mặt
nước thì hai nguồn phát sóng trên mặt nước
phải là hai nguồn kết hợp.
+ Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc
trưng của sóng: mọi quá trình sóng đều có thể
gây ra hiện tượng giao thoa và ngược lại quá
52
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
của sóng.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.
Thực hiện C2. trình nào gây được hiện tượng giao thoa thì đó

chắc chắn là một quá trình sóng.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7, 8
trang 45 sgk và 8.1, 8.2, 8.4, 8.6, 8.7 sbt.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 15 . BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về sóng cơ và sự giao thoa sóng để trả lời các câu hỏi và giải các
câu hỏi trắc nghiệm có liên quan.
- Viết được phương trình sóng tại một điểm bất kì trên phương truyền sóng.
- Viết được phương trình dao động tổng hợp tại một diểm do sóng từ hai nguồn đồng bộ truyền tới.
- Giải được bài toán tìm bước sóng khi biết số gợn sóng giữa hai nguồn hoặc ngược lại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về sóng cơ, sự truyền sóng cơ và sự giao thoa của sóng cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. Ngày soạn 5-10-08.
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
+ Liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kì và tần số sóng: λ = vT =
f
v
.
+ Phương trình sóng tại điểm M cách nguồn O một khoảng
OM
= x: u
M

= Acos (ωt - 2π
λ
x
).
+ Phương trình dao động tổng hợp tại nơi cách 2 nguồn đồng bộ những khoảng d
1
và d
2
:
u
M
= 2Acos
λ
π
)(
12
dd

cos(ωt -
λ
π
)(
21
dd
+
)
+ Điều kiện để có giao thoa ổn định trên mặt nước có 2 nguồn phát sóng kết hợp S
1
và S
2

: S
1
S
2
= (2k + 1)
2
λ
.
+ Khoảng vân giao thoa (khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp trên S
1
S
2
): i =
2
λ
.
+ Số cực đại (gợn sóng) giữa hai nguồn S
1
và S
2
là:
λ
21
2 SS
.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 45: D
Câu 6 trang 45: D
Câu 8.1: D
Câu 8.2: A
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu khái niệm gợn sóng,
nút sóng.
Yêu cầu h/s tính khoảng vân.
Yêu cầu h/s tính bước sóng.

Ghi nhận các khái niệm.
Tính khoảng vân.

Tính bước sóng.
Bài 8 trang 45
Trên S
1
S
2
có 12 nút sóng (kể cả hai nút tại
S
1
và S
2

) nên có 11 khoảng vân, do đó ta
có:
Khoảng vân i =
11
11
11
=
d
= 1(cm)
53
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
Yêu cầu h/s tính tốc độ sóng.
Yêu cầu h/s tính bước sóng.
Yêu cầu h/s tính khoảng vân.
Hướng dẫn để học sinh tìm ra
số cực đại giữa S
1
và S
2
.
Hướng dẫn học sinh lập luận để
tìm số gợn sóng hình hypebol.
Yêu cầu h/s tính bước sóng.
Yêu cầu h/s tìm số cực đại giữa
S
1
và S
2
.

Yêu cầu h/s tìm số gợn sóng có
hình hypebol.
Hướng dẫn học sinh tính độ
lệch pha giữa các dao động
thành phần tại M và dao động tại
S
1
và S
2
.
Yêu cầu học sinh nhận xét về
dao động tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại M.
Yêu cầu học sinh tính khoảng
các từ S
1
và S
2
đến M’.
Hướng dẫn học sinh tính độ
lệch pha giữa các dao động
thành phần tại M’ và dao động
tại S
1
và S
2
.
Yêu cầu học sinh nhận xét về
dao động tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại M’.

Tính tốc độ truyền sóng.
Tính bước sóng.
Tính khoảng vân.
Tìm số cực đại giữa S
1

S
2
.
Tìm số gợn sóng hình
hypebol.
Tính bước sóng.
Tìm số cực đại giữa S
1

S
2
.
Tìm số gợn sóng có hình
hypebol.
Tính độ lệch pha giữa các
dao động thành phần tại M
và dao động tại S
1
và S
2
.
Nhận xét về dao động tổng
hợp tại M và viết phương
trình dao động tại M.

Tính khoảng các từ S
1
và S
2
đến M’.
Tính độ lệch pha giữa các
dao động thành phần tại M’
và dao động tại S
1
và S
2
.
nhận xét về dao động tổng
hợp tại M và viết phương
trình dao động tại M’.
Mà i =
2
λ
=> λ = 2i = 2.1 = 2cm.
Tốc độ truyền sóng: v = λf = 2.26 =
52(cm/s)
Bài 8.4
Bước sóng: λ =
20
2,1
=
f
v
= 0,06(m) =
6(cm)

Khoảng vân: i =
2
6
2
=
λ
= 3(cm).
Giữa S
1
và S
2

3
18
21
=
i
SS
= 6 khoảng
vân mà tại S
1
và S
2
là 2 nút sóng, do đó
trong khoảng S
1
S
2
sẽ có 5 cực đại (gợn
sóng).

Trừ gợn sóng nằm trên đường trung trực
của S
1
S
2
là đường thẳng, còn lại sẽ có 4 gợn
sóng hình hypebol.
Bài 8.7
a) Bước sóng: λ =
50
80
=
f
v
= 1,6(cm).
Số cực đại giữa S
1
và S
2
là:
6,1
12.2
2
21
=
λ
SS
= 15.
Như vậy giữa hai điểm S
1

và S
2
có 15
đường tại đó chất lỏng dao động mạnh
nhất. Trừ đường cực đại ở giữa là đường
thẳng còn 14 đường khác là các đường
hypebol.
b) Phương trình dao động
M cách đều S
1
và S
2
nên dao động tại M là
cực đại và có: φ
1
= φ
2
=
6,1
8.22
π
λ
π
=
d
= 10π
Dao động tại M cùng pha với dao động tại
S
1
và S

2
nên u
M
= 2Acos100πt.
M’ cách đều S
1
và S
2
một khoảng:
d’ =
22
86
+
= 10cm
Do đó φ’
1
= φ’
2
=
6,1
10.2'2
π
λ
π
=
d
= 12,5π
Dao động tại M’ trể pha
2
π

với dao động
tại S
1
và S
2
nên u
M
’ = 2Acos(100πt -
2
π
).
IV- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 16 . SÓNG DỪNG
I. MỤC TIÊU
- Mô tả được hiện tương sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng.
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.
54
Giáo án vật lí 12 – cơ bản. Năm hoc:2008-2009 ̣ Giáo viên: Ngô Minh
Triết
- Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp có hai đầu cố
định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong hai trường hợp trên.
- Giải bài tập đơn giản sóng dừng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các TN hình 9.1; 9.2 SGK. Vẽ phóng to các hình 9.3, 9.4 và 9.5
2. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. ngày soạn 5-10-08.
Hoạt động 1 (5 phút): Nêu hiện tượng giao thoa, điều kiện để có giao thoa và các vị trí để có cực đại, cực
tiểu.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu sự phản xạ của sóng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Làm thí nghiệm hình 9.1.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.
Làm thí nghiệm hình 9.2.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.
Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C1.
Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C2.
I. Sự phản xạ của sóng
1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định
Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản
xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản
xạ.
2. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do
Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ
luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu sóng dừng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu hình vẽ 9.3. Mô tả thí
nghiệm.
Cho học sinh dự đoán kết quả
khi sóng tới và sóng phản xạ gặp
nhau.

Giới thiệu sóng dừng.
Giới thiệu hình vẽ 9.4.
Yêu cầu học sinh nêu vị trí các
nút và các bụng, khoảng cách
giữa hai nút liên tiếp và hai bụng
liên tiếp.
Yêu cầu học sinh nêu điều kiện
để có sóng dừng trên một sợi
dây có hai đầu cố định.
Quan sát hình vẽ, nghe
thầy cô mô tả thí nghiệm.
Dự đoán kết quả khi sóng
tới và sóng phản xạ gặp
nhau.
Ghi nhận khái niệm.
Quan sát hình vẽ.
Xác định vị trí các nút.
Xác định khoảng cách
giữa hai nút liên tiếp.
Xác định vị trí các bụng.
Xác định khoảng cách
giữa hai bụng liên tiếp.
Nêu điều kiện để có sóng
dừng trên một sợi dây có
hai đầu cố định.
II. Sóng dừng
1. Sóng dừng
a) Thí nghiệm
Cho đầu P của dây dao động liên tục, thì
sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau,

chúng giao thoa với nhau và tạo ra trên dây
những điểm luôn luôn đứng yên (nút) và
những điểm luôn luôn dao động với biên độ
cực đại. Đó là sóng dừng.
b) Định nghĩa
Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong
trường hợp xuất hiện các nút và các bụng.
1. Sóng dừng trên một dây có 2 đầu cố
định
+ Hai đầu cố định là hai nút sóng.
+ Vị trí các nút: Các nút sóng nằm cách các
đầu cố định những khoảng bằng một số
nguyên lẻ nửa bước sóng. Hai nút liên tiếp
nằm cách nhau một khoảng bằng
2
λ
.
+ Vị trí các bụng: Xen giữa hai nút là một
bụng, nằm cách đều hai nút đó. Các bụng
nằm cách hai đầu cố dịnh những khoảng
bằng một số nguyên lẽ một phần tư bước
sóng. Hai bụng liên tiếp cũng nằm cách nhau
một khoảng bằng
2
λ
.
Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây
có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây
phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng
55

Giỏo ỏn vt lớ 12 c bn. Nm hoc:2008-2009 Giao viờn: Ngụ Minh
Triờt
Gii thiu hỡnh v 9.5.
Xỏc nh khong cỏch
gia mt nỳt v mt bng
lin k.
Nờu iu kin cú súng
dng trờn mt si dõy cú
mt u c nh v mt u
t do.
l = k
2

2. Súng dng trờn mt si dõy cú mt u
c nh, mt u t do
iu kin cú súng dng dng trờn mt
si dõy cú mt u c nh, mt u t do l
chiu di ca si dõy phi bng mt s
nguyờn l mt phn t bc súng
l = (2k + 1)
4

Hot ng 4 ( phỳt) : Cng c, giao nhim v v nh.
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Cho hc sinh túm tt nhng kit thc ó hc trong
bi.
Yờu cu hc sinh v nh gii cỏc bi tp 7, 8, 9, 10
trang 49 sgk, 9.8, 9.9 sbt.
Túm tt li nhng kin thc ó hc trong bi.
Ghi cỏc bi tp v nh.

IV. RT KINH NGHIM TIT DY



Nga

y soa

n: 10/9/08
Tit 17 . C TRNG VT L CA M
I. MC TIấU
1. Vờ kiờn th

c:
- Tr c cõu hi :Súng õm l gỡ ? m nghe c (õm thanh), h õm, siờu õm l gỡ ?
- Nờu c vớ d v cỏc mụi trng truyn õm khỏc nhau.
- Nờu c ba c trng vt lớ ca õm l tn s õm, cng õm v mc cng õm, th dao ng
õm, cỏc khỏi nim c bn v ha õm.
2. V k nng
- Gii c cỏc bi toỏn n gin.
3. V thỏi
- Rốn luyn phong cỏch lm vic khoa hc, c lp nghiờn cu, tỏc phong lnh mnh v cú tớnh tp th.
II. CHUN B
1. Giỏo viờn: Lm cỏc TN trong SGK.
2. Hc sinh: ễn cỏc n v N/ m
2
; W, W/m
2
.
III. Phơng pháp giảng dạy:

Gợi mở, đàm thoại và diễn giảng.
IV. Hoạt động dạy học
Hot ng 1 (5 phỳt) : Kim tra bi c: Nờu cỏc iu kin cú súng dng trờn mt si dõy.
Hot ng 2 (15 phỳt) : Tỡm hiu õm, ngun õm.
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung c bn
Gii thiu súng õm.
Gii thiu tn s õm.
Gii thiu mt s ngun õm.
Gii thiu tn s dao ng
ca ngun õm.
Thc hin thớ nghim hỡnh
Ghi nhn khỏi nim.
Ghi nhn khỏi nim.
Nờu khỏi nim ngun õm.
Thc hin C1.
Quan sỏt, nhn xột.
I. m, ngun õm
1. m l g

?
Súng õm l nhng súng c truyn trong
cỏc mụi trng khớ, lng, rn.
Tn s ca súng õm cng l tn s õm.
2. Ngun õm
Ngun õm l vt dao ng phỏt ra õm.
Tn s ca õm phỏt ra bng tn s dao
ng ca ngun õm.
3. m nghe c, h õm, siờu õm
m nghe c (õm thanh) cú tn s t
56

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×