Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng Kinh tế tài nguyên: Chương 4 - Trần Thị Thu Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.07 KB, 9 trang )

CHƢƠNG 4
KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

1

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

2

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG
4.2. Mô hình sinh học và kinh tế khai thác gỗ (Tietenberg,

4.1. Một số đặc điểm của rừng ảnh hƣởng tới quá trình
quản lý sử dụng và khai thác

Tom, 1988)

 Giá trị phúc lợi xã hội của TN rừng cao hơn nhiều so với giá
trị gỗ mà TN rừng mang lại

4.2.1. Mô hình sinh học
 Cũng giống như các ngành sản xuất khác, quan hệ giữa tổng
sản lượng, sản phẩm trung bình và sản phẩm biên đối với

 Rừng có tính bảo tồn
 Việc quyết định khi nào khai thác rừng, khi nào trồng rừng
là vấn đề phức tạp



các loại đầu vào chia làm 3 giai đoạn (I,II và III)
 Trong mô hình sinh học, chưa xác định được điểm khai thác

 Thời gian là đầu vào quan trọng của rừng

tối ưu vì muốn xác định điểm tối ưu đòi hỏi người quản lý

 Các loài cây trong rừng phụ thuộc lẫn nhau

phải biết được giá đầu ra, đầu vào và lãi suất ngân hàng, tỉ lệ
chiết khấu.

 Sản phẩm gỗ của rừng cũng là vốn
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

3

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

4

1


CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG
Sản lượng
gỗ

Xác định thời điểm khai thác cần tính toán 2 chỉ tiêu:


Pđầu vào
MP =

Pđầu ra

- Mức tăng trưởng bình quân hàng năm (MAI:Mean Annual
Incremental)
MAI = TP/t = AP

I

II

TP

III

- Mức tăng trưởng năm hiện tại (CAI: Current Annual
Incremental)

AP ≈ MAI

CAI = TP’ = MP
0

Quan điểm khai thác của nhà sinh thái học là khi tốc độ tăng
trưởng gỗ bình quân hàng năm đạt lớn nhất
MAI đạt max khi đó: MAI = CAI
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009


4.2.2. Xác định năm khai thác gỗ đạt hiệu quả sinh học
và hiệu quả kinh tế
a. Mô hình sinh học
TN rừng vừa là hàng hoá thông thường vừa là hàng
hoá vốn => Mỗi một năm, nhà quản lý phải quyết định
khi nào thu hoạch, khi nào trồng mới để đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

MP ≈ CAI

Hình 4.1. Mối quan hệ giữa đầu ra và thời gian trồng gỗ
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

5

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

7

Thời gian
trồng gỗ

X* Xmax

6

MQH giữa tuổi cây, sản lƣợng, sản phẩm trung bình

và sản phẩm biên
Tuổi cây Sản lượng Sản lượng gỗ trung Tăng trưởng
3
gỗ (m )
MP (m3)
(năm)
bình năm AP (m3/năm)
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100

694
1912
3558
5536
7750
10104
12502
14848
17046
19000

69,4

95,6
118,6
138,4
155,0
168,4
178,6
185,6
189,4
190,0
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

1218
1646
1978
2214
2354
2398
2346
2198
1954
8

2


CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

 Sản lượng gỗ có phương trình là:


b. Mô hình kinh tế khai thác gỗ (Tietenberg, Tom, 1998)

Q = 40t + 3.1t2 – 0.016t3

Nhà kinh tế quyết định khai thác không chỉ dựa

 Nếu dựa vào AP thì APmax vào năm 100, còn nếu dựa

vào mức tăng trưởng sinh học mà còn phải dựa vào

vào MP thì MPmax vào năm 70 (sớm hơn)

chi phí khai thác, chi phí trồng mới, lợi ích do khai thác
gỗ đem lại, thời gian,…

 Nếu chỉ dựa vào 2 con số này thì ta chọn khai thác gỗ
vào năm thứ 70

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

Hiệu quả kinh tế khi quyết định thời gian khai thác

Năm

Sản
lượng
(m3)

Suất chiết khấu r = 0

GT sản
lượng
(trđ)

Chi phí
(trđ)

Lợi ích
ròng
(trđ)

GT sản
lượng
(trđ)

Chi phí
(trđ)

10

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

Suất chiết khấu r = 2%
Lợi ích
ròng
(trđ)

10

694


694

1208,2

-514,2

569

991

-442

20

1912

1912

1573,6

338,4

1287

1059

228

30


3558

3558

2067,4

1490,6

1964

1141

823

40

5536

5536

2660,8

2875,2

2507

1250

1302


50

7750

7750

3325,0

4425,0

2879

1235

1644

60

10104

10104

4031,2

6072,8

3080

1229


1851

70

12502

12502

4750,6

7751,4

3126

1188

1938

80

14848

14848

5454,4

9393,6

3045


1119

1926

90

17046

17046

6113,8

10932,2

2868

1029

1839

100

19000

19000

6700,0

12300,0


2623

925

1698

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

9

11

* Các

yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thu hoạch gỗ rừng:

 Chiết khấu làm ngắn lại thời gian thu hoạch gỗ, tỉ lệ chiết
khấu càng cao thì thời gian thu hoạch gỗ càng ngắn
 Chi phí trồng mới và chi phí thu hoạch không ảnh hưởng tới
thời điểm thu hoạch tối đa hoá lợi ích
+ Chi phí trồng mới không ảnh hưởng tới thời gian khai thác vì
nó được trả ngay khi bắt đầu trồng
+ Chi phí thu hoạch được sinh ra khi thu hoạch và tỉ lệ thuận
với sản lượng thu hoạch.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009


12

3


CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

4.3. Mô hình khai thác rừng đạt hiệu quả dựa trên khoảng
thời gian khai thác và chi phí cơ hội
4.3.1. Xác định khoảng thời gian khai thác tối ưu

Lợi nhuận thu đƣợc từ khai thác gỗ là
TPr = [(TR – TC)/(1+r)t] – Cp
Mục tiêu của nhà kinh tế là TPr => Max

a. Mô hình 1 chu kỳ

Ta có: TPr = [(P – MC).V(t)/(1+r)t] – Cp =>Max

- Gọi giá bán sản phẩm gỗ là P (không đổi)

TPr đạt max khi TPr’ = 0

- Chi phí biên khai thác 1 đơn vị gỗ là MC
- Chi phí trồng rừng là Cp

Ta có : 1/(1+r)t = e-rt


- Trữ lượng gỗ năm t là V(t)

TPr = (P – MC).V(t).e-rt – Cp
TPr’ = (P – MC).V’(t).e-rt – r.(P – MC).V(t).e-rt = 0

- Tỷ lệ chiết khấu xã hội (lãi suất NH) là r%/năm

=> (P – MC).V’(t) = r.(P – MC).V(t)

=>Tổng doanh thu thu được từ bán gỗ là:TR = P.V(t)
=>Tổng chi phí khai thác gỗ là: TC = MC .V(t)
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

13

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

- (P – MC): là giá thực tế nhận được sau khi trừ đi chi phí
khai thác
- V’(t) = ΔV: lượng gỗ tăng lên
- (P – MC).V’(t): giá trị thực tế khai thác trong một đơn vị
thời gian
- (P – MC).V(t): doanh thu thu được từ gỗ năm t
- r.(P – MC).V(t): doanh thu thu được từ gỗ năm t đã tính
đến lãi suất ngân hàng


b. Mô hình nhiều chu kỳ
Trồng => khai thác => trồng => khai thác…
- Gọi giá bán sản phẩm gỗ là P (không đổi)
- Chi phí khai thác một đơn vị sản phẩm gỗ là MC
- Chi phí trồng rừng ban đầu là Cp
- Tỷ lệ chiết khấu xã hội (lãi suất NH) là r%/năm
- Giai đoạn 1: Trồng rừng năm T0, khai thác năm T1
- Giai đoạn 2: Trồng rừng năm T1, khai thác năm T2,
- Giai đoạn n: ……………………………………….
- Giả định: T1 – T0 = T2 – T1 = T3 – T2 =…I
I : khoảng cách năm giữa các lần khai thác

Ta có : (P – MC).V’(t) = r.(P – MC).V(t)
 V’(t) = r.V(t)  V’(t)/V(t) = r  ΔV/V(t) = r
ΔV/V(t): tốc độ tăng trưởng của gỗ
=> Khi tốc độ tăng trưởng của gỗ bằng với tỷ lệ chiết khấu
ngân hàng thì lợi nhuận đạt max
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

15

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

14

16

4



CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG
- Lợi nhuận của giai đoạn 1:

- Lợi nhuận của cả quá trình:

TPr1 =[(P – MC).V(I)/(1+r)I] – Cp

W = TPr1 + TPr2 + TPr3 + ……..

= (P – MC).V(I).e-rI – Cp

= [(P – MC).V(I).e-rI – Cp] + e-rI. [(P – MC).V(I).e-rI Cp] + e-2I. [(P – MC).V(I).e-rI - Cp] + ….

- Lợi nhuận của giai đoạn 2:
TPr2 = 1/(1+r)I. [(P – MC).V(I)/(1+r)I – Cp)

= [(P – MC).V(I).e-rI – Cp] + e-rI. {[(P – MC).V(I).e-rI Cp] + e-rI. [(P – MC).V(I).e-rI - Cp] + …. }

= e-rI. [(P – MC).V(I).e-rI - Cp]
- Lợi nhuận của giai đoạn 3:
TPr3 =

[1/(1+r)I].

[1/(1+r)I].

= [(P – MC).V(I).e-rI – Cp] + e-rI. w
[(P – MC).V(I)


/(1+r)I

– Cp) ]

= e-2I. [(P – MC).V(I).e-rI - Cp]
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

=> W = [(P – MC).V(I).e-rI – Cp] . [1/(1 – e-rI)]

(*)

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

17

18

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG
- Mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận w => max

VMPT
TOC

W => max  w’ = 0

TOC

 (P – MC).V’(I) = r.(P – MC).V(I) + r. w (**)
Trong đó:

- (P – MC).V’(I) là lợi ích ròng biên của gỗ nếu không
khai thác mà để lui lại tới gian đoạn khác thu
hoạch (VMPT)
- r.(P – MC).V(I) + r. w: Tổng chi phí cơ hội của đất
trồng rừng

rW *
Thời gian bắt đầu
có thể thu hoạch

- W: giá trị của đất sau khi thu hoạch (tô của đất)
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

VMPT

I*

Hình 4.2. Khoảng thu hoạch gỗ tối ƣu
19

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

20

5


CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

(1) Chi phí cơ hội của đất đai bằng 0 (W* = 0)


4.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian khai
thác tối đa hoá lợi nhuận

VMPT
TOC

TOC

TOC’

(1) Chi phí cơ hội của đất đai bằng 0 (W * = 0)
VMPT

Đất bị bỏ hoang sau khi khai thác (W = 0), khi đó
TOC chuyển sang phía bên phải => kéo dài khoảng
thời gian khai thác tối ưu (I* => I*’)

rW *

Thời gian bắt đầu
có thể thu hoạch

I*

I’*

Hình 4.3. Ảnh hƣởng của chi phí cơ hội đất đến chu kỳ thu hoạch tối ƣu
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009


(2) Nếu lãi suất hay tỉ lệ chiết khấu r tăng
VMPT
TOC

22

(3) Chi phí ban đầu tăng (Cp) (Chi phí trồng mới và làm sạch)

VMPT
TOC

TOC

TOC’

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

21

TOC

TOC’

VMPT
VMPT

rW *
rW *
Thời gian bắt đầu
có thể thu hoạch


I’*

I*

Thời gian bắt đầu
có thể thu hoạch

Hình 4.4. Ảnh hƣởng của lãi suất ngân hàng
đến khoảng thời gian thu hoạch tối ƣu
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

I*

I’*

Hình 4.5. Ảnh hƣởng của chi phí trồng mới đến thời gian thu hoạch
23

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

24

6


(4) Ảnh hƣởng của giá gỗ tăng
(5) Ảnh hƣởng của chi phí thu hoạch và chăm bón giảm
VMPT


VMPT’

TOC’

TOC

TOC

VMPT
TOC

VMPT

TOC’

TOC

VMPT
VMPT’
VMPT

rW *
rW *
I’*

Thời gian bắt đầu
có thể thu hoạch

I*
Thời gian bắt đầu

có thể thu hoạch

Hình 4.6. Ảnh hƣởng của giá gỗ đến chu kỳ khai thác
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

TOC

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

26

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

VMPT
TOC’

I*

Hình 4.7. Ảnh hƣởng của chi phí chăm sóc và thu hoạch giảm
25

(6) Chất lƣợng đất (độ phì của đất)

TOC

I’*

4.4. Một số chính sách của Chính phủ liên quan tới chu
kỳ khai thác tối ƣu


VMPT’

4.4.1. Thuế dựa trên đơn vị sản lượng khai thác

VMPT

- Loại thuế này được gọi là thuế sản lượng
- Thuế đánh trên đơn vị sản lượng khai thác làm tăng chi
phí đơn vị khai thác từ MC lên thành (MC + t). Như vậy
theo công thức (*) và (**) thì thời gian khai thác tối ưu sẽ
bị kéo dài ra.

rW *

Thời gian bắt đầu
có thể thu hoạch

I’*

I*

Hình 4.8. Ảnh hƣởng của độ phì của đất
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

27

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

28


7


CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

4.4.3. Thuế lợi nhuận
4.4.2. Thuế đánh theo đơn vị diện tích
- Thuế này tương đương với việc tăng chi phí trồng rừng
ban đầu.
- Nếu thuế tổng là T thì chi phí trồng rừng ban đầu là Cp
+T
- Thuế đánh theo đơn vị diện tích làm cho thời gian khai
thác tối ưu bị kéo dài ra.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

Pr = TR – TC do đó thuế lợi nhuận không làm ảnh
hưởng tới khoảng thời gian khai thác tối đa hoá lợi
nhuận.
4.4.4. Lệ phí giấy phép trồng rừng
Lệ phí giấy phép trồng rừng làm tăng Cp do đó nó
cũng làm kéo dài thời gian khai thác tối đa hoá lợi
nhuận
4.4.5. Trợ cấp
Trợ cấp cho người trồng rừng sẽ làm giảm Cp do
đó nó sẽ rút ngắn thời gian khai thác tối ưu.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009


29

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG

30

CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG
4.4.7. Chính sách thu hoạch (Quota khai thác)

4.4.6. Quyền sở hữu và quyền quản lý rừng
Quyền sở hữu và quyền quản lý rừng ảnh hưởng
trực tiếp đến quyết định khai thác rừng của người sở
hữu. Nếu quyền sở hữu không rõ ràng và thời gian sở
hữu ngắn thì sẽ làm cho thời gian khai thác bị rút ngắn
lại. Vì người khai thác chỉ quan tâm tới lợi nhuận nên họ
chỉ biết khai thác mà không có ý thức bảo tồn và phát
triển bền vững.

Chính sách thu hoạch chưa chặt chẽ đối với từng loại
gỗ, từng loại rừng => người khai thác quá nhiều, người khai
thác ít trên một đơn vị diện tích => Gây ra tổn thất cho XH
4.4.8. Trồng lại rừng
Chính sách yêu cầu người khai thác phải đảm bảo
trồng lại rừng sau khi thu hoạch. Tuy nhiên rừng trồng bao
giờ cũng cho năng suất thấp hơn và nghèo tính đa dạng
sinh học hơn rất nhiều so với rừng nguyên sinh.
=> Đây là một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển
bền vững

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009


31

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

32

8


CHƢƠNG 4: KINH TẾ TÀI NGUYÊN RỪNG
4.4.9. Các chính sách khác tác động đến việc sử dụng
rừng
- Chính sách thương mại (hạn chế XK gỗ, khuyến khích
XK sản phẩm gỗ)
- Thuế và chính sách công nghiệp
- Tái định cư và chính sách trợ cấp cho nông nghiệp
4.5 Chính sách cải thiện việc sử dụng rừng
4.5.1. Chính sách về cây lấy gỗ
4.5.2. Chính sách cho các nước đang phát triển
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

33

9



×