Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Vat ly 10.017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.08 KB, 6 trang )

CHUYỂN ÐỘNG RƠI TỰ DO
Câu 1: Tại điểm A trên mặt đất, người ta ném vật m
1
thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s,
cùng lúc đó tại B cách mặt đấ 20m người ta thả rơi tự do vật m
2
. Lấy g = 10m/s. Vật nào
rơi chạm đất trước và cách vật sau bao nhiêu thời gian?
(Đáp án đúng) A. Vật 1 rơi xuống trước 1s so với vật 2
B. Vật 1 rơi xuống trước 0,5s so với vật 2
C. Vật 2 rơi xuống trước 0,5s so với vật 1
D. Vật 2 rơi xuống trước 1s so với vật 1
Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi
được đoạn bằng 1/4 độ cao ban đầu. Lấy g = 10m/s
2
. Hỏi thời gian rơi của vật từ độ cao h
xuống mạt đất là bao nhiêu?
A. 9,16s B. 11,7s
C. 5,94s (Đáp án đúng) D. 14,9s
Câu 3: Hai hòn đá được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, hòn thứ hai rơi sau hòn thứ nhất
0,5s.
Lấy g = 9,8m/s
2
. Khoảng cách giữa hai hòn đá sau 1s kể từ lúc hòn thứ hai rơi là bao
nhiêu?
A. 4,90m (Đáp án đúng) B. 6,13m
C. 9,80m D. 4,37m
Câu 4: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao từ độ cao 10m so với mặt đất với vận tốc
ban đầu 20m/s. Lấy g = 10m/s
2
. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được là bao nhiêu?


A. 20m (Đáp án đúng) B. 30m
C. 25m D. 40m
Câu 5: Quảng đường một vật rơi tự do rơi được trong giây thứ 5 là bao nhiêu?Lấy g =
10m/s
2
.
A. 80m (Đáp án đúng) B. 45m
C. 30m D. 20m
Câu 6: Một vật nhỏ được ném thẳng đướng xuống dưới với vận tốc ban đầu 9,8m/s từ độ
cao 39,2m. Lấy g = 9,8m/s
2
. bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi sau bao lâu thì vật rơi
chạm đất?
(Đáp án đúng) A. t = 2s B. t = 1s
C. t = 3s D. t = 4s
Câu 7: Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau.Lấy g = 10m/s
2
. Biết rằng vận
tốc của vật 1 khi chạm đất có độ lớn gấp đôi vật 2. Hỏi vật 1 rơi ở độ cao bằng bao nhiêu
lần độ cao của vật hai?
A. h
1
= 8h
2
B. h
1
= 16h
2
(Đáp án đúng) C. h
1

= 4h
2
D. h
1
= 2h
2
Câu 8: Vật A được thả rơi tự do từ độ cao h
1
= 20m; cùng lúc đó vật B được ném thẳng
đướng xuống dưới với vận tốc bao đầu v
o
từ độ cao h
2
= 30m. Lấy g = 10m/s
2
. Biết rằng
hai vật rơi chạm đất cùng một lúc. Hỏi vận tốc ban đầu của vật B là bao nhiêu?
A. 6m/s (Đáp án đúng) B. 5m/s
C. 3m/s D. 4m/s
Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao 125m. Lấy g = 10m/s
2
. Trong giây cuối cùng trước khi
chạm đất vật rơi được đoạn đường là bao nhiêu?
A. 25m (Đáp án đúng) B. 45m
C. 30m D. 80m
Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10m/s
2
. Quảng đường vật rơi
được trong giây thứ 3 là bao nhiêu?
A. 45m (Đáp án đúng) B. 25m

C. 15m D. 20m
VẬT LÝ 10
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Câu 1: Bánh xe đạp có đường kính 0,6m. Một người đi xe đạp cho bánh xe quay với tốc
độ 180vòng/phút. Vận tốc của người đi xe đạp là bao nhiêu?
A. 3,14m/s (Đáp án đúng) B. 5,65m/s
C. 9,42m/s D. 6,28m/s
Câu 2: Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của điểm đầu
kim phút lớn gấp mấy lần điểm đầu mút của đầu kim giờ?
(Đáp án đúng) A. 18 lần B. 30 lần
C. 60 lần D. 12 lần
Câu 3: Trái Đất xem là một quả cầu có bán kính R = 6400km quay đều quanh trục địa cực
với chu kỳ 24h. Gia tốc hướng tâm của một điểm có vĩ độ 30
0
là bao nhiêu?
A. 0,064m/s
2
(Đáp án đúng) B. 0,029m/s
2

C. 0,045m/s
2
D. 0,092m/s
2
Câu 4: Trái Đất quay quanh trục của nó với chu kỳ quay là 24h. Biết bán kính Trái Đất là
R = 6400km. Hỏi vận tốc dài của một điểm trên Mặt Đất có vĩ độ địa lý 60
o
là bao
nhiêu?
A. 465,28m/s B. 727,5m/s

C. 201,23m/s (Đáp án đúng) D. 232,64m/s
Câu 5: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 36km/h.
Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe là bao nhiêu?
A. 200m/s
2
B. 250m/s
2
(Đáp án đúng) C. 400m/s
2
D. 150m/s
2
Câu 6: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 1000km theo một chuyển
động tròn đều với chu kỳ 100phút. Biết bán kính Trái Đất là R = 6400km. Hỏi gia tốc
hướng tâm của về tinh là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. 7,40m/s
2
B. 6,74m/s
2

C. 7,745m/s
2
D. 6,47m/s
2
Câu 7: Trái Đất quay quanh Mặt Trời Ttheo một quỹ đạo coi như tròn với bán kính R =
1,5.10
8
km với chu kỳ T
1
= 365,25 ngày. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo
gần như tròn với bán kính r = 3,8.10

5
km và chu kỳ quay T
2
= 27,25 ngày. Quảng đường
mà Trái Đất đã đi được trong thời gian quay được 1 vòng (1 tháng âm lịch) là bao nhiêu?
A. 365,25.10
6
km (Đáp án đúng) B. 70,3.10
6
km
C. 275,25.10
6
km D. 102,6.10
6
km
Bài tập tự luận: Một chiếc đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim phút dài 15cm.
Lúc 12h hai kim trùng nhau. Hỏi sau bao lâu hai kim đó lại trùng nhau một lần nữa?
- Hướng dẫn:
Gọi t(s) là thời gian cần thiết để hai tkim trùng nhau.
Trong khoảng thời gian đó kim phút quay được một góc: a1 = w1t = (p/180)t và kim giờ
quay được một góc a2 = w2t = (p/21600)t
Để hai kim có thể trùng nhau thì kim phút phải quay nhanh hơn kim giờ một vòng, hay 2p
rad. Và góc quay được củachúng trong thời gian đó phải bằng nhau.
Do đó ta có: a1 = a2 <=> (p/180)t = 2p + (p/21600)t
=> t = 3927,2727(s) = 1h5ph27,28s
- Vậy đến 1h5p27,28s thì hai kim gặp nhau lần thứ hai kể từ lúc 12h
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
Câu 1: Một người đi xe máy chạy với vận tốc 60km/h đuổi theo một đoàn tàu đang chạy
song song với đường cái. Đoàn tàu dài 200m. Thời gian từ lúc người đó gặp đoàn tàu đến
lúc vượt qua đoàn tàu là 25s. Vận tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?

A. 34,4km/h B. 25,6km/h C. 28,8km/h -> Đúng : D.
31,2km/h
Câu 2: Một con thuyền đi từ A đến B rồi đi từ B về A mất thời gian tổng cọng là 1h. Bến
sông A và bến sông B cách nhau 4km, vận tốc của dòng nước chảy từ A đến B là 3km/h.
Vận tốc của thuyền so với mặt nước là bao nhiêu?
A. 5km/h B. 7km/h
C. 10km/h (Đáp án đúng) D. 9km/h
Câu 3: Một con đò vượt qua một khúc sông rộng 360m, muốn con đò đi theo hướng vuông
góc với bờ sông người lái đò phải hướng nó theo phương lệch một góc
α
so với phương
vuông góc. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,9m/s và đò sang sông trong thời
gian 5phút.Vận tốc của con đò so với nước sông là bao nhiêu?
A. 1,8m/s B. 2,25m/s
(Đáp án đúng) C. 1,5m/s D. 1,2m/s
Câu 4: Sau khi gặp nhau ở ngã tư, hai ô tô chạy theo hai con đường vuông góc với nhau
với cùng vận tốc 40km/h. Khoảng cách giữa hai xe 30 phút kể từ lúc gặp nhau ở ngã tư là
bao nhiêu?
A. 40km -> Đúng : B. 20
2
km C. 40
2
km D.
30km
Câu 5: Một hành khách ngồi trên tàu A đang chuyển động với vận tốc 36km/h quan sát
thấy tàu B đang chạy song song ngược chiều so với tàu A. Biết tàu B dài 100m và từ lúc
người đó nhìn thấy điểm đầu đến lúc nhìn thấy điểm cuối của tàu B là 8s. Hỏi vận tốc của
tàu B là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. 2,5m/s B. 12,5m/s C. 5m/s D. 7,5m/s
Câu 6: Một hành khách ngồi trong một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h nhìn qua

cửa sổ thấy đoàn tàu thứ hai dài 150m đang chạy song song ngược chiều và đi qua mặt
mình trong thời gian 10s. Hỏi vận tốc của đoàn tàu thứ hai là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. 5m/s B. 15m/s
C. 20m/s D. 10m/s
Câu 7: Hai bến sông A và B cách nhau 24km, dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc
6km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1h. Nếu ca nô đi ngược từ B đến A hết
mấy giờ?
A. 2,5h B. 3h C. 1,5h (Đáp án đúng) D. 2h
Câu 8: Một người đang ngồi trên ô tô tải chuyển động đều với vận tốc 5m/s thì nhìn thấy
một ô tô du lịch ở phía trước cách xe mình 300m và chuyển động ngược chiều với xe tải.
Sau 20s thì ha xe gặp nhau. Vận tốc của xe du lịch là bao nhiêu?
A. 20m/s B. 5m/s (Đáp án đúng) C. 10m/s D.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×