Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2: Mô hình hồi quy hai biến - Ước lượng và kiểm định giả thuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.05 KB, 25 trang )

Chương 2  
MH hồi quy hai biến
Ước lượng và kiểm định giả thuyết


2.1. Phương pháp bình phương bé nhất
Hàm hồi quy mẫu?
 Trong thực tế, ta chỉ có mẫu, ko có tổng thể
 V/đ: đoán tham số tổng thể dựa vào một 
mẫu của tổng thể (hai tham số tổng thể  1 và 
)

2



Khái niệm hàm hồi quy mẫu:

2


2.1 Phương pháp bình phương bé nhất
(Carl Friedrich Gauss­ nhà toán học Đức đưa ra)

a. Nội dung

3


Yi


ei

SRF

Y­mu

Ui
PRF:
  Xi

V/đ: Tìm            gần nhất với           ?
4


Ước lượng bình phương bé nhất
(Least Squares Estimation)

Đã biết



Cần tìm?

5


Kết quả tính bằng phương pháp 
bình phương bé nhất.

6



b. Tính chất của các ước lượng bình phương nhỏ nhất

7


2.2. Các giả thiết cơ bản của phương pháp 
bình phương nhỏ nhất.







Giả thiết 1: Biến giải thích là phi ngẫu nhiên.
Giả thiết 2: 
Giả thiết 3:
Giả thiết 4: Không có sự tương quan giữa 
các Ui
Giả thiết 5: Ui, Xi không tương quan nhau.

8


Chú ý quan trọng từ phần xác suất
Nếu mẫu ngẫu nhiên cỡ n rút ra từ tổng thể vô 
hạn với trung bình   và phương sai  2 
Thì

E (Y ) = β

and variance

σ
var( Y )=
.
n
2

9


2.3. Độ chính xác của các ước lượng 
bình phương nhỏ nhất.

Được ước lượng bằng ước lượng 
không chệch của nó:
10


Định lý Gauss ­ Markov:


Với các giả thiết 1­5 của phương pháp bình 
phương bé nhất, các ước lượng bình 
phương nhỏ nhất là các ước lượng tuyến 
tính, không chệch và có phương sai nhỏ 
nhất trong lớp các ước lượng tuyến tính 
không chệch.

(C/m: xem trang 101­106 Gujarati)

(Phương pháp ước lượng hợp lý tối đa đ/v hàm tuyến 
tính cũng cho ta kết quả tương tự với mẫu lớn, 
nhưng về mặt trực quan và mặt toán học phức tạp 
hơn OLS ­ xem trang 119 sách Guarati) 11


2.4. Hệ số    đo độ phù hợp của hàm hồi 
quy mẫu SRF


Sơ đồ ven.



Một số KN

TSS=ESS+RSS
TSS=

ESS=

12




Ý nghĩa 


13


Tính chất 
    không âm (mô hình 2 biến có hệ số chặn).
  
+ Nếu     = 1 thì MH hoàn hảo 
+ Nếu     = 0 thì không có tương quan giữa biến 
phụ thuộc và biến giải thích (          ).




Các  tính chất của hệ số tương quan r

(tr38 KTL, page 86 Guarati)
14


2.5. Phân bố xác suất của Ui
Giả thiết 6:
Các ước lượng OLS              có các tính chất:
1. Không chệch.
2. Phương sai cực tiểu.
3. Khi số quan sát đủ lớn, các ƯL đó xấp xỉ 
với giá trị thực của phân bố.
4.    có phân bố chuẩn:


15



5.     có phân bố chuẩn:

16


6. 
7. Trong các ước lượng không chệch của
             (có thể tuyến tính hoặc không),          
có phương sai bé nhất. 
8. Yi có phân bố chuẩn: 

17


2.6. Khoảng tin cậy và kiểm định giả 
thiết về các hệ số hồi quy.


1. Khoảng tin cậy     ,  
    T(n­2)



df=n­2

Vậy
18



Tương tự:



df=n­2

Vậy:



2. Khoảng tin cậy 



 

df=n­2

(n­2)

19






Vậy
3. Kiểm định giả thiết:




df=n­2,   t=

(Kđ giả thiết về    tương tự20
)    




df=n­2 ,   

21


2.7. Kđ sự phù hợp của hàm hồi quy, phân 
tích hồi quy và phân tích phương sai

Chúng ta Kđ cặp giả thiết:
H :   = 0
0
2

 F(1, n­
2)

H1:  2   0




ˆ
F

2

n

2
i 1
2

ˆ

2
i

x

F (1, n 2) Bác bỏ giả thiết H0
22




Mặt khác
ˆ
F

2


n

2
i 1
2

ˆ

xi2

ESS / 1
RSS /(n 2)

TSS . r 2 / 1
r2
(1 r 2 ) TSS / (n 2) (1 r 2 )

n 2
1

Do đó quá trình phân tích phương sai cho phép 
ta phán đoán thống kê về độ thích hợp hàm 
hồi quy. 
­ bác bỏ giả thiết: H0:  2 = 0
­ tương đương bác bỏ giả thiết H0: r2 = 0 
Chú ý: ANOVA xét hàm 2 biến có hệ số chặn.
23



2.8. Phân tích hồi quy và dự báo
Hai loại dự báo
a­ Dự báo giá trị trung bình E(Y| X0).
b­ Dự báo giá trị cá biệt của Y với X = X0.

 T(n­2)  
Yˆ0 t

ˆ)
Se
(
Y
/2
0

E (Y | X 0 )

Yˆ0 t

ˆ
Se
(
Y
240 )
/2


Var(Y0)=
t



Y0 Yˆ0
Se(Y0 )

 T(n­2) 

Khoảng tin cậy của Y0 được xác định bởi:

P[Yˆ0 t


Y0 Yˆ0
se(Y0 Yˆ0 )

/ 2 Se(Y0 )

Y0

Yˆ0 t

/2

Se(Y0 )] 1

Bài tập:
25


×