NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
• Tài liệu :
Giáo trình Lý thuyết thống kê Trường ĐH KTQD
Giáo trình Thống kê doanh nghiệp Trường ĐH
KTQD
Chương I :
Các vấn đề chung của
thống kê
Nội dung
• Khái niệm và vai trò của thống kê
• Một số khái niệm thường dùng trong
thống kê
• Quá trình nghiên cứu thống kê
I – Khái niệm và vai trò của thống kê
1. KN
Why?
Là những số liệu
được ghi chép để phản
ánh các hiện tượng TN,
KThuật, KT, XH.
Là hệ thống các
phương pháp:
+ Thu thập thông tin
+ Xử lý thông tin
(tổng hợp, phân
tích, dự đoán).
Tìm hiểu
bản chất,
tính qui luật
của các hiện
tượng.
Thống kê
(Statistics)
Thống kê
mô tả
(descriptive statistics)
Thống kê
suy luận
(inference statistics)
2 –Vai trò của thống kê
• Là công cụ nhận thức các quá trình,
•
•
hiện tượng kinh tế xã hội
Là công cụ quan trọng trợ giúp cho
việc ra quyết định.
Là công cụ quan trọng của nhiều
lĩnh vực, môn học ( y học, nghiên
cứu thị trường,, QTKD, Marketing,
PTHĐKT..)
3 - Đối tượng nghiên cứu của thống kê
Là mặt lượng trong mối quan hệ mật
thiết với mặt chất của các hiện tượng
kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời
gian và địa điểm cụ thể
Nghiên cứu các hiện tượng số lớn
trong thời gian và địa điểm cụ thể.
II - Một số khái niệm thường
dùng trong thống kê
1 Tổng thể thống kê
2 – Tiêu thức thống kê
3 Chỉ tiêu thống kê
4 – Các thang đo
1 - Tổng thể thống kê
a – KN
Là hiện tượng số lớn, gồm những đơn vị
(hoặc phần tử) cấu thành hiện tượng cần
được quan sát, phân tích mặt lượng.
Các đơn vị (hay phần tử) cấu thành tổng thể
thống kê gọi là đơn vị tổng thể thống kê hay gọi
tắt là đơn vị tổng thể.
b – Các loại tổng thể TK
Dựa vào sự biểu hiện của đơn vị tổng thể
+ Tổng thể bộc lộ
+ Tổng thể tiềm ẩn
Dựa vào tính chất cơ bản của các đơn vị có liên quan tới mục
đích nghiên cứu
+ Tổng thể đồng chất
+ Tổng thể không đồng chất
Dựa vào số đơn vị có trong tổng thể
+ Tổng thể chung
+ Tổng thể bộ phận
2 – Tiêu thức thống kê
a KN
Là các đặc điểm cơ bản của đơn vị tổng
thể được chọn ra để nghiên cứu.
b – Phân loại
Tiêu thức thuộc tính
Tiêu thức số lượng
(Tiêu thức thay phiên : chỉ có 2 biểu hiện
không trùng nhau trên một đơn vị tổng
thể.)
3 - Chỉ tiêu thống kê
a – KN
Là khái niệm phản ánh đặc điểm về mặt lượng trong sự
liên hệ với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội trong
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.(là tiêu thức thống
kê gắn với con số, với thời gian và địa điểm cụ thể).
Mỗi chỉ tiêu TK đều gồm các thành phần
+ KN (Mặt chất)
+ Thời gian, không gian
+ Mức độ của chỉ tiêu
+ Đơn vị tính của chỉ tiêu
b – Các loại chỉ tiêu
* Theo nội dung phản ánh
Chỉ tiêu khối lượng
Chỉ tiêu chất lượng
4 – Các thang đo
a – Thang đo định danh (nominal scale)
Là đánh số các biểu hiện của tiêu thức.
Các con số không có quan hệ hơn kém, vì
vậy các phép tính với chúng đều vô nghĩa.
Chủ yếu để đếm tần số của các biểu hiện
của các tiêu thức nghiên cứu.
15
4 – Các thang đo
b – Thang đo thứ bậc (ordinal scale)
Là thang đo định danh nhưng giữa các biểu
hiện tiêu thức có quan hệ thứ bậc
hơn/kém.
Con số có trị số lớn hơn không có nghĩa ở
bậc cao hơn và ngược lại, mà chỉ do sự
qui ước.
Dùng để tính toán đặc trưng chung của
tổng thể một cách tương đối.
16
4 – Các thang đo
c – Thang đo khoảng (interval scale)
Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều
nhau.
Các phép tính số học như cộng, trừ, bình
quân... (trừ phép chia) có ý nghĩa với các
biến.
17
4 – Các thang đo
d – Thang đo tỷ lệ (ratio levle scale)
Là thang đo khoảng với một điểm không (0)
tuyệt đối/ điểm gốc để có thể so sánh tỷ lệ
giữa các trị số đo.
Có thể thực hiện tất cả các phép tính với trị
số đo.
18
III – Quá trình nghiên cứu TK
1 Xác định mục đích, đối tượng, nội dung n/c
2 – Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
3 Điều tra thống kê
4 Tổng hợp thống
kê
5 – Phân tích thống
kê
6 Dự đoán thống kê
7 Đề xuất ý kiến, ra quyết định.
1 – Xác định mục đích, đối
tượng, nội dung nghiên cứu.
Là khâu đầu tiên của quá trình nghiên cứu
thống kê.
3 căn cứ để xác định mục đích nghiên
cứu:
+ Tình hình thực tiễn
+ Khả năng về tài chính, nhân lực, thời
gian.
+ Yêu cầu cung cấp thông tin của các cấp
quản lý.
2 – Xây dựng HTCT thống kê
a – KN
Là tập hợp những chỉ tiêu thống kê
nhằm phản ánh bản chất của hiện
tượng nghiên cứu.
2 – Xây dựng HTCT thống kê
b – Nguyên tắc khi xây dựng HTCTTK
Đáp ứng được mục đích nghiên cứu
Phù hợp với đặc điểm và tính chất đối tượng
nghiên cứu.
Hợp lý, không thừa, không thiếu, không trùng
lặp, đủ phản ánh những yêu cầu nghiên cứu,
phù hợp với khả năng thu thập thông tin.
3 - Điều tra thống kê
a/ KN, nhiệm vụ, yêu cầu của ĐTTK
KN : là hình thức thu thập thông tin thống
kê về các hiện tượng và quá trình KTXH.
Nhiệm vụ : Thu thập, cung cấp thông tin
Yêu cầu : Chính xác
Kịp thời
Đầy đủ.
b/ Các loại điều tra thống kê
ĐTTK
Căn cứ vào t/c liên tục
của việc thu thập thông tin
Điều tra
thường xuyên
Điều tra không
thường xuyên
Căn cứ vào phạm vi
tổng thể tiến hành điều tra
Điều tra
toàn bộ
Điều tra không
toàn bộ
Đ/t
Đ/t
Đ/t
trọng chuyên chọn
điểm
đề
mẫu
Điều tra thường xuyên
• Thu thập thông tin liên tục theo thời gian,
theo sát với sự phát triển của hiện tượng
nghiên cứu.
• VD : Điều tra biến động nhân khẩu địa
phương (sinh, tử, đi, đến)
Tình hình giá cả thị trường…
• Ưu, nhược ?