8/9/2017
LOGO
LOGO
Chương 6
Kinh tế vi mô 2
CÂN BẰNG TỔNG THỂ
VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
(Microeconomics 2)
Bộ môn Kinh tế vi mô
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
1
U
M
_T
TM
H
D
Nội dung chương 6
6.1.1. Tổng quan về cân bằng tổng thể
6.1. Phân tích cân bằng tổng thể
6.2. Hiệu quả kinh tế
Lý thuyết trước mới chỉ phân tích cân bằng cục bộ
Hoạt động trên một thị trường có rất ít hoặc không có tác
động đến các thị trường khác
Ví dụ:
Các thị trường có thể phụ thuộc lẫn nhau
Hai hàng hóa trên hai thị trường: bổ sung hoặc thay thế
✤ Ví
dụ:
Hàng hóa trên thị trường này là đầu vào để sản xuất ra hàng
hóa trên thị trường khác
✤ Ví
dụ:
2
6.1.1. Tổng quan về cân bằng tổng thể
Phân tích cân bằng tổng thể
6.1.2. Các thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Xác định giá và lượng trên tất cả các thị trường có
liên quan có tính đến tác động phản hồi
Tác động phản hồi: sự điều chỉnh giá hoặc lượng
trong một thị trường do những sự điều chỉnh giá và
lượng trong các thị trường có liên quan gây ra
4
3
Bối cảnh nghiên cứu:
Hai thị trường cạnh tranh hoàn hảo
✤Cho
thuê đĩa DVD
phim ở rạp
✤Xem
Hai hàng hóa này là hai hàng hóa thay thế lẫn nhau
Sự thay đổi giá trên một thị trường sẽ gây tác động
đến thị trường khác
5
1
8/9/2017
6.1.2. Các thị trường phụ thuộc lẫn nhau
6.1.2. Các thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Giá
Giá
Bối cảnh nghiên cứu (tiếp):
S*M
Giá vé xem phim cân bằng ban đầu là $6
Giá cho thuê đĩa DVD cân bằng là $3
Giả sử Chính phủ đánh thuế $1 vào mỗi vé xem
phim
Cần xác định tác động của thuế đối với:
$3.50
$6.35
$3.00
D’V
$6.00
✤Thị trường
✤Tác động
SV
SM
cho thuê đĩa DVD
phản hồi trên thị trường xem phim ở rạp
DM
Q’M
QM
Số lượng
vé xem phim
DV
QV Q’V
Số lượng
đĩa DVD
6
7
U
M
_T
TM
H
D
6.1.2. Các thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Giá
$6.82
$6.75
$6.35
$6.00
6.1.2. Các thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Giá
S*M
SV
SM
$3.58
$3.50
D*M
D*V
$3.00
D’V
D’M
Số lương
vé xem phim
Nếu phân tích cân bằng cục bộ, trường hợp 2 hàng
hóa thay thế lẫn nhau tác động của thuế bị đánh
giá thấp
Nếu hai hàng hóa bổ sung cho nhau, tác động của
thuế?
✤Ví
DM
Q’M Q”M Q*M QM
Nhận xét
DV
QV Q’V Q*V
dụ thị trường xăng và thị trường ô tô khi tăng thuế
đánh vào xăng?
Số lượng
đĩa DVD
8
6.1.2. Các thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Để xác định trạng thái cân bằng tổng thể trong
thực tế
Cần đồng thời tìm ra hai mức giá làm cho lượng
cung và lượng cầu trên hai thị trường có liên quan
bằng nhau một cách đồng thời
Cần tìm nghiệm của 4 phương trình 4 ẩn.
9
6.2. Hiệu quả kinh tế
• Thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
không bị điều tiết đạt
tính hiệu quả
– Tối đa hóa thặng dư
của nhà sản xuất và
thặng dư của người
tiêu dùng.
10
11
2
8/9/2017
6.2.1. Hiệu quả Pareto
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
Hiệu quả phân bổ (hiệu quả Pareto) là một sự
phân bổ hàng hóa mà trong đó không ai có thể
được lợi mà lại không làm cho người kia bị
thiệt.
Ví dụ:
Ví dụ nghiên cứu:
Có hai người tiêu dùng là Hoa và An
Mỗi người đều tiêu dùng hai loại hàng hóa là thực phẩm
và quần áo
Cả hai người đều biết về sở thích của nhau
Việc trao đổi hàng hóa không tốn chi phí giao dịch
Hoa và An có tổng số hàng hóa là 10 đơn vị thực phẩm
và 6 đơn vị quần áo. Ban đầu An có 7 đơn vị thực phẩm
và 1 đơn vị quần áo, Hoa có 3 đơn vị thực phẩm và 5
đơn vị quần áo.
Nếu trao đổi, An và Hoa có hiệu quả hơn không?
12
13
U
M
_T
TM
H
D
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
• Đối với Hoa
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
• Đối với An
– MRSF/C = 3
– Tỷ lệ trao đổi của
Hoa là 3
Có thể thực hiện việc trao đổi giữa An và Hoa
Tại sao?
Tỷ lệ trao đổi = ?
– MRSF/C = ½
– Tỷ lệ trao đổi của An
là ½
✤Phụ
thuộc và sự thương lượng giữa hai bên
trong khoảng từ ½ đến 3
✤Nằm
14
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
Giả sử tỷ lệ trao đổi là 1:1
Kết quả của trao đổi
Kết luận:
Một sự phân bổ hàng hóa là hiệu quả chỉ khi các
hàng hóa được phân phối sao cho tỷ lệ thay thế cận
biên trong tiêu dùng giữa hai cặp hàng hóa bất kỳ
là như nhau đối với tất cả mọi người tiêu dùng
MRSAX/Y = MRSBX/Y = …MRSnX/Y
Đối với An tăng lợi ích
Đối với Hoa tăng lợi ích
15
Câu hỏi:
Việc trao đổi có thể thực hiện khi nào?
Khi nào phân bổ là hiệu quả?
16
17
3
8/9/2017
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
Biểu diễn trao đổi bằng sơ đồ hộp Edgeworth
10F
Thực phẩm của Hoa
10F
3F
6C
0H
6C
Phân bổ nguồn lực ban đầu
trước khi trao đổi thể hiện
tại điểm A
Quần áo
của Hoa
1C
2C
10F
19
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
0H
6C
Quần áo
của Hoa
A
10F
Quần áo
của An
UH3
10F
6C
0A
Thực phẩm của Hoa
0H
D
Quần áo
của Hoa
C
UA1
UH1
Thực phẩm của An
7F
18
Thực phẩm của Hoa
Lợi từ
trao đổi
0A
6F
Thực phẩm của An
U
M
_T
TM
H
D
Quần áo
của An
5C
A
6C
0A
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
10F
4C
-1F
10F
7F
Thực phẩm của An
6C
Quần áo
của Hoa
+1C
1C
6C
0A
0H
B
5C
A
3F
Sau khi trao đổi, điểm phân bổ
hàng hóa là điểm B
Quần áo
của An
Quần áo
của An
Thực phẩm của Hoa
4F
UA3
B
UA2
UA1
A
U
2 H
UH1
10F
Thực phẩm của An
6C
20
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
21
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
E, F, & G là các điểm
hiệu quả Pareto
Đường hợp đồng:
Cho biết tất cả những điểm phân bổ hiệu quả hàng
hóa giữa hai người tiêu dùng
Xác định các điểm trên đường hợp đồng như thế
nào?
Thực phẩm của Hoa
0H
Đường
hợp đồng
G
Quần áo
của An
F
Quần áo
của Hoa
E
22
0A
Thực phẩm của An
23
4
8/9/2017
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
Trao đổi trên thị trường CTHH
10F
Thị trường CTHH có nhiều An và có nhiều
Hoa
Họ đều là những người chấp nhận giá
Giả sử mức giá tương đối giữa thực phẩm và
quần áo bằng 1
0H
Thực phẩm của Hoa
6C
Đường giá cả
P
Quần áo
của Hoa
C
Quần áo
của An
UA2
A
UH2
0A
UH1
UA1
P’
6C
10F
Thực phẩm của An
25
24
U
M
_T
TM
H
D
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
Không phải mọi mức giá đều dẫn đến trạng thái cân bằng
Nhận xét tại điểm C:
Các thị trường thực phẩm và quần áo đều cân bằng
Đường bàng quan tiếp xúc với nhau MRS bằng
nhau Đạt hiệu quả Pareto
Mức giá hiện tại làm cho
- Thị trường thực phẩm thiếu hụt
- Thị trường quần áo dư thừa
26
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
27
6.2.2. Hiệu quả trong trao đổi
Đường giá dốc hơn
Cân bằng mới tại D
Trong thị trường CTHH không bị điều tiết mọi
sự trao đổi có lợi cho đôi bên sẽ được thực
hiện và khi thị trường cân bằng sẽ đạt hiệu quả
Pareto
Tại sao?
Vì đảm bảo điều kiện MRS bằng nhau
28
29
5
8/9/2017
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
Ví dụ nghiên cứu:
50L
LĐ trong SX quần áo
15L
0C
30K
Có hai yếu tố đầu vào cố định: vốn và lao động
Sản xuất ra hai loại hàng hóa là thực phẩm (F) và
quần áo (C)
Những người tiêu dùng sỡ hữu các đầu vào sản
xuất và có được thu nhập nhờ bán các đầu vào đó
Thu nhập này được sử dụng để phân bổ chi tiêu
cho hai loại hàng hóa
Vốn trong SX
thực phẩm
Mỗi phương thức kết hợp
vốn và lao động để sản
xuất ra hai loại hàng hóa
được biểu thị bằng 1 điểm
trên sơ đồ
5K
Vốn trong
SX quần áo
25K
A
30K
0F
35L
50L
LĐ trong SX thực phẩm
30
31
U
M
_T
TM
H
D
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
50L
30K
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
LĐ trong SX quần áo
15L
0C
Một phân bổ đạt hiệu quả Pareto nếu sản lượng
của một hàng hóa không thể tăng thêm mà không
phải giảm sản lượng của hàng hóa khác
Các đầu vào phân bổ không hiệu quả ngược lại
10C
Vốn trong
SX quần áo
25C
Vốn trong
SX thực phẩm
30C
60F
5K
Hiệu quả Pareto trong sản xuất (trong phân bổ
yếu tố đầu vào)
25K
50F
30K
0F
35L
50L
LĐ trong SX thực phẩm
32
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
15L
0C
30K
D
Vốn trong
SX thực phẩm
5K
0F
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
LĐ trong SX quần áo
50L
25C
30C
10C
C
B
A
60F
33
Vốn trong
SX quần áo
Điều kiện đạt hiệu quả Pareto trong sản xuất:
MRTSFL/K = MRTSCL/K
Giải thích
25K
50F
30K
35L
50L
LĐ trong SX thực phẩm
34
35
6
8/9/2017
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
6.2.3. Hiệu quả trong sản xuất
Đường hợp đồng sản xuất
LĐ trong SX quần áo
50L
Đường hợp
đồng sản xuất
Vốn trong
SX thực phẩm
D
25C
30C
10C
C
B
A
60F
Vốn trong
SX quần áo
30K
LĐ trong SX thực phẩm
50L
36
37
U
M
_T
TM
H
D
6.2.4. Hiệu quả đầu ra
Nếu các thị trường đầu vào là CTHH thì phân
bổ yếu tố đầu vào sẽ đạt được hiệu quả Pareto
và phân bổ đó nằm trên đường hợp đồng sản
xuất
Giải thích:
25K
50F
0F
0C
30K
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Tỷ lệ chuyển đổi cận biên
Điều kiện đạt hiệu quả đầu ra
Thị trường CTHH không bị điều tiết đạt hiệu
quả đầu ra
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) biểu
thị các cách kết hợp tối đa giữa hai loại hàng
hóa có thể được sản xuất ra bằng các đầu vào
lao động và vốn cố định
Đường PPF được suy ra từ đường hợp đồng
sản xuất
38
Đường giới hạn khả năng sản xuất
• Điểm A không hiệu quả, không
nằm trên đường hợp đồng sản
xuất
• Điểm B, C, D là điểm hiệu quả,
nằm trên đường PPF và cũng
nằm trên đường hợp đồng sản
xuất
Quần áo
OF
B
A
39
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường PPF là đường dốc xuống
Đường PPF có dạng lõm so với gốc tọa độ
C
D
OC
Thực
phẩm
40
41
7
8/9/2017
Tỷ lệ chuyển đổi cận biên
Tỷ lệ chuyển đổi cận biên
Khái niệm:
Tỷ lệ chuyển đổi cận biên của thực phẩm cho quần
áo (MRT) cho biết phải từ bỏ bao nhiêu đơn vị
quần áo để sản xuất thêm 1 đơn vị thực phẩm
MRT là trị tuyệt đối độ dốc đường PPF tại
mỗi điểm
MRT bằng tỷ lệ tương đối của chi phí cận biên
để sản xuất ra hai loại hàng hóa
MRTF/C = MCF/MCC
Khi di chuyển dọc theo đường PPF thì MRT
tăng
42
U
M
_T
TM
H
D
Điều kiện đạt hiệu quả đầu ra
43
Điều kiện đạt hiệu quả đầu ra
Hiệu quả đầu ra đạt được khi:
Quần áo
MRS = MRT
60
Giải thích
MRS = MRT
PPF
Đường bàng quan
Thực
phẩm
100
44
Thị trường CTHH đạt hiệu quả đầu ra
Khi các thị trường đầu và và đầu ra là CTHH
sẽ đạt hiệu quả đầu ra (hiệu quả tổng thể)
MRT
MC F
MC C
PF
PC
Thị trường CTHH đạt hiệu quả đầu ra
Quần áo
Để tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng sẽ phân bổ
ngân sách để mua hai loại hàng hóa sao cho MRS
= PF/PC
Để tối đa hóa lợi nhuận hãng sẽ sản xuất tại mức
sản lượng mà tại đó giá bằng chi phí biên
45
C1
PF1/PC1
PF*/PC*
A
B
C2
C*
U2
C
MRS
U1
F1
46
F*
F2
Thực
phẩm
47
8
8/9/2017
Thị trường CTHH đạt hiệu quả đầu ra
Thị trường CTHH không bị điều tiết đạt hiệu
quả Pareto:
Đạt hiệu quả Pareto trong trao đổi
Đạt hiệu quả Pareto trong sản xuất
Đạt hiệu quả Pareto đầu ra
48
U
M
_T
TM
H
D
9