Chương 1:
CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO
DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ
GIỚI
CN. NGUYỄN CƯƠNG – KHOA KT&KDQT
0989 148 784
TÀI LIỆU THAM KHẢO
n Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế,
NXB Giáo dục 2007
n Luật Thương mại 2005
n Bộ Luật Dân sự 2005
n Luật Đấu thầu 2005
n Các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành
Luật
n Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế Công ước Viên 1980.
I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG
THƯỜNG
Đặc trưng
v Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do
v Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít
nhất 1 bên
v Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia
khác nhau
v Hàng hóa di chuyển qua biên giới/ biên giới hải
quan quốc gia
1. Phương thức giao dịch trực tiếp
1.1. Hỏi giá
v Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào
giao dịch của bên Mua
v Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên
bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và
các điều kiện để mua hàng.
1.2. Chào hàng
a. Khái niệm:
Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng
xuất phát từ bên bán
b. Hình thức: Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể
c. Phân loại
c.1.CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH
v Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của hợp
đồng
v Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng
buộc về hợp đồng
c.2. CHÀO HÀNG TỰ DO
v Lời đề nghị gửi cho nhiều người.
v Không ràng buộc trách nhiệm của bên chào hàng.
v Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do
c.3. PHÂN BIỆT CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH VÀ
CHÀO HÀNG TỰ DO
v Tiêu đề chào hàng
v Nội dung
v Cơ sở viết thư
v Bên nhận chào hàng
v Thời hạn hiệu lực chào hàng
d. Điều kiện hiệu lực của chào hàng
v Bên được chào nhận được chào hàng
v Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, nội dung,
hình thức, đối tượng
e. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng
v Chào hàng sẽ mất hiệu lực khi người
được chào hàng nhận được thông báo về
việc hủy chào hàng trước hoặc cùng thời
điểm nhận được chào hàng.
v Chào hàng cố định không thể hủy bỏ
ü Ấn định thời gian để trả lời
ü Ấn định không thể hủy ngang
ü Bên được chào hành động trên cơ sở tin
tưởng chào hàng là không thể hủy ngang.
1.3. Đặt hàng
CH cố định xuất phát từ phía người mua
1.4. Hoàn giá
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các
điều kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm
nhiều sự trả giá.
1.5. Chấp nhận chào hàng
a. Khái niệm
v Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên
kia đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình của phía bên kia để
ký kết hợp đồng.
v Hình thức chấp nhận
ü Chấp nhận vô điều kiện
ü Chấp nhận có bảo lưu
• Thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng
• Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng
b. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng
v Người nhận giá cuối cùng chấp nhận
v Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước
tiếp theo mà các bên thực hiện
Chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào
hàng
v Chấp nhận phải được truyền đạt đến người
phát ra đề nghị
v Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì Hợp đồng
được ký kết.
c. Hình thức: Lời nói, hành vi hoặc văn bản.
d. Chấp nhận chào hàng vô hiệu
Thông báo hủy chào hàng đến bên được chào
trước
hoặc cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực.
1.6. Xác nhận mua bán hàng
v
2. Phương thức giao dịch qua trung gian
2.1. Khái niệm
Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa
người bán và người mua thông qua người thứ ba là
Trung gian thương mại.
Luật TM 2005, Đ3:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt
động của thương nhân để thực hiện các giao dịch
thương mại cho một hoặc một số thương nhân
được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho
thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua
bán hàng hóa và đại lý thương mại.
2.2. Đặc điểm
v TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và người
mua
v Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác
v Tính chất phụ thuộc
v Lợi nhuận chia sẻ
Ưu điểm
n Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị trường
mới
n Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp
n Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của người
trung gian.
n Tiết kiệm chi phí vận tải.
Khuyết điểm
n Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
n Lợi nhuận bị chia sẻ.
n Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian.
n Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách.
n
n
n
n
n
Điều kiện sử dụng giao dịch
Thâm nhập vào thị trường mới.
Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới.
Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian.
Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt : hàng tươi sống,..
2.3. Các loại hình trung gian thương mại
2.3.1. Môi giới
Khái niệm: Đ50 Luật TMVN 2005
Môi giới là thương nhân làm trung gian cho các thương
nhân khác trong việc đàm phán, giao kết Hợp đồng và
được hưởng thù lao theo Hợp đồng.
Môi giới: Là một thương nhân làm trung gian cho các bên
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao
kết Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và được hưởng thù
lao theo Hợp đồng.
Đặc điểm:
ü Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa
trên sự ủy thác từng lần.
ü
Người môi giới không đại diện cho quyền lợi của bên nào
Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng
ü Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng
2.3.2. Đại lý
v Khái niệm:
ü
Luật Thương mại 2005 : Đại lý thương mại là hoạt động
thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận
việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho
bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho
khách hàng để hưởng thù lao.
Đại lý là thương nhân tiến hành một hay nhiều hành
vi theo sự ủy thác của người ủy thác. Quan hệ giữa người
ủy thác và đại lý là quan hệ Hợp đồng đại lý.
Đặc điểm:
ü Đại lý đứng tên trong Hợp đồng
ü Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ dài
hạn.
Bên uỷ thác là người chủ sở hữu về hàng hoá hay tiền tệ đã
được giao cho người đại lý.
n Đ170 Luật TM 2005: Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền
giao cho bên đại lý.
v Phân loại
ü Căn cứ vào mối quan hệ giữa người ủy thác và đạ lý
+ Đại lý thụ ủy
+ Đại lý hoa hồng
+ Đại lý gửi bán
+ Đại lý kinh tiêu
v
Đại lý
Danh
-Đại lý thụ uỷ nghĩa
(mandatory) -người uỷ
thác
- Đại lý hoa
-chính
hồng
(commision mình
- Đại lý kinh
tiêu
(merchant
agent)
Chi phí
-người uỷ
thác
người uỷ
thác
-
Tiền thù lao
- một khoản
tiền
-% kim ngạch
% giỏmua,
giỏbỏnhng
hoỏdichv
-
chênh lệch
giữa giá bán
và giá mua
-
- chính
mình
- chính
mình
ü
ü
Căn cứ vào phạm vi quyền hạn của đại lý
+ Đại lý toàn quyền
+ Tổng đại lý
+ Đại lý thường
+ Đại lý đặc biệt
+ Đại lý độc quyền
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đại lý
+ Đại lý xuất khẩu
+ Đại lý nhập khẩu
+ Đại lý giao nhận
+ Đại lý làm thủ tục hải quan,…
v
ü
Hợp đồng đại lý
Hình thức: Văn bản
Đ.168 Luật TM 2005: Hợp đồng đại lý phải được lập thành
văn bản hoặc bằng hính thức khác có giá trị pháp lý tương
đương.
ü
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
Nội dung
Phần mở đầu
Ngày hiệu lực và hết hạn HĐ
Sản phẩm
Khu vực lãnh thổ
Quyền và nghĩa vụ bên đại lý
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
Giá cả
Thù lao và chi phí
Thanh lý hợp đồng và các quy định về chấm dứt HĐ
II. MUA BÁN ĐỐI LƯU
1. Khái niệm:
Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao
đổi hàng hóa trong đó xuất khẩu gắn liền với
nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua,
lượng hàng giao đi có trị giá bằng lượng hàng nhận
về.
2. Đặc điểm
ü Xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu
ü Quan tâm tới giá trị sử dụng của hàng hóa trao
đổi
ü Đồng tiền làm chức năng tính toán
ü Đảm bảo sự cân bằng – Các yêu cầu cân bằng
3. Các loại hình mua bán đối lưu
1) Hàng đổi hàng: Cổ điển/ Hiện đại
2) Nghiệp vụ bù trừ
Khái niệm:
Phân loại:
ü
Căn cứ vào thời hạn giao hàng đối lưu
+ Bù trừ trước
+ Bù trừ song hành
ü
Căn cứ vào sự cân bằng giữa trị giá hàng giao
và trị giá hàng đối lưu
+ Bù trừ một phần
+ Bù trừ toàn phần
+ Bù trừ có tài khỏan bảo chứng
ỹ
ỹ
3)Nghipvthanhtoỏnhỡnhbỡnhhnh
Bỡnhhnhtnhõn
Bỡnhhnhcụngcng
4)Nghipvmuailu
Xuất khẩu hàng hoá X
A
B
Cam kết A nhập hàng hoá Y trong tương lai
5)Giaodchbihon
Lgiaodchmngitaihnghúav/hocdchvlynhngdchv
vuhu
6)Nghipvmualisnphm
Bờn cung cp thit b tũan b, v/hoc sỏng ch hoc bớ quyt k thut
(knowưhow)chobờnkhỏc,ngthicamktmualinhngsnphm
dothitbhocsỏngchhocbớquytkthutúchtora.
???Sosnhmualivmuailu?
7)Nghipvchuynn
Bờnnhnhngkhụngthanhtoỏnmchuynkhannvtinhngchomt
bờnthbabờnthbanytrtin
n
4. Hợp đồng đối lưu
a. Hình thức
n Một hợp đồng với hai danh mục hàng hóa
n Hai hợp đồng, mỗi hợp đồng có một danh mục
n Văn bản quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi
( trên cơ sở đó ký kết các hợp đồng mua bán cụ thể): Văn
bản nguyên tắc ( MOU, frame contract, frame aggrement)
b. Nội dung: Danh mục hàng hóa ( giao và nhận), số lượng
và trị giá, giá cả và cách xác định, điều kiện giao hàng,...
ü
ü
ü
c. Các biện pháp bảo đảm thực hiện
Phạt
Bên thứ ba khống chế
Thư tín dụng đối ứng
III. GIAO DỊCH TÁI XUẤT
1. Khái niệm:
Giao dịch tái xuất khẩu là việc bán lại hàng hóa đã
nhập khẩu trước đây nhằm mục đích kiếm lời.
2. Đặc điểm
ü Hàng hóa chưa qua bất kỳ một khâu gia công, chế biến
nào.
ü Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban
đầu.
ü Giao dịch luôn có sự tham gia của 3 bên – Giao dịch tam
giác
ü
ü
Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan.
3. Các loại hình tái xuất
3.1. Tái xuất đúng thực nghĩa (tạm nhập tái
xuất)
Khái niệm: Đ29 LTM VN 2005
Nước xuất khẩu
Hàng
Tiền
Tạm
nhập
Nước tái xuất
Làm thủ tục NK và XK
Tái xuất
Nước nhập khẩu
NĐ 12/2006/NĐCP
Hàng tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục
hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam và chịu
sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất
khẩu ra khỏi Việt Nam.
Thời gian tạm nhập cho tới khi tái xuất
không quá 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ
tục hải quan tạm nhập. Có thể xin phép Cục
hải quan cấp tỉnh/thành phố kéo dài thời gian
tạm nhập tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
Ưu nhược điểm??
n