KINH TẾ HOC
̣
VĨ MÔ
3
Xác Đinh San L
̣
̉ ượng Cân
Bằng
LÝ THUYẾT CƠ SỞ
•
•
Lý thuyết cơ sở: tổng cầu quyết định sản
lượng
Mô hình do Maynard Keynes đề xuất 1936,
Trình bày trong quyển “The general theory of
employment, interest, and money”
Giả định về mô hình kinh tế đơn giản của Keynes
•
•
•
•
Tổng cung là đường nằm ngang: mức giá của nền
kinh tế là không đổi (yếu tố biến động của giá đã loại
trừ). Các biến số trong mô hình là ở giá trị thực
Không có thị trường tiền tệ (sản lượng cân bằng
không chịu ảnh hưởng của lãi suất)
Không có thị trường ngoại tệ (sản lượng cân bằng
không chịu ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái)
Không có thị trường các yếu tố sản xuất (sản
lượng cân bằng chỉ là của thị trường hàng hoá mà thôi)
I. Các thành phần của tổng cầu
AD = C + I + G + X - M
Chi tiêu hộ gia đình (C)
– Đầu tư (I)
– Chi tiêu chính phủ (G)
– Xuất khẩu (X)
– Nhập khẩu (M)
–
4
•
1. Chi tiêu hộ gia đình
Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng
Thu nhập khả dụng (Yd)
– Kỳ vọng về tương lai (lạc quan/bi quan)
– Thói quen tiêu dùng
– Thị hiếu, sở thích
– Lãi suất
–
5
•
1. Tiêu dùng, tiết kiệm
•
•
Thu nhập khả dụng (Yd – disposable income) của hộ
gia đình: là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các
khoản thuế và nhận vào phần chi chuyển nhượng từ
chính phủ.
Yd = Y – Tx + Tr
Y là GDP, Tx là thuế, Tr là chi chuyển nhượng
Thu nhập khả dụng sẽ được phân bổ cho tiêu dùng và
tiết kiệm:
Yd = C + S
Chi tiêu hô gia đi
̣
̀ nh (C)
C
Hàm tiêu dùng tuyến
tính: C = C0 + MPC.
Yd
C0>0 :chi tiêu tự định
MPC: khuynh hướng tiêu
dùng biên
Tính chất: 0< MPC<1
•
C=C0+MPC.Y
d
c2
ΔC
c1
ΔYd
c0
Y1
Y2
MPC
Yd
=
∆C
∆Yd
Tiết kiệm
Bắt đầu từ
Yd = C + S
Khi Yd thay đổi, C và S sẽ
thay đổi theo
ΔYd=ΔC+ΔS
Chia 2 vế cho ΔYd:
1=ΔC/ΔYd +ΔS/ΔYd
ΔS/ΔYd=MPS
MPC + MPS =1
MPS = 1 MPC
Hàm tiết kiệm:
S=Yd – C
= Yd – (C0 + MPC.Yd)
= C0 + (1 –MPC) Yd
S = C0 + (1 MPC) Yd
S = S0 + MPS Yd
S0 :tiết kiệm tự định (S0=
C0 )
MPS: khuynh hướng tiết
kiệm biên.
Vd: C=800 + 0,6 Yd
S = 800 + 0,4 Yd
Chi tiêu và Tiết kiệm
MPC + MPS = 1
C
C2
C
1
A
C
0
-C0
Y1
ΔY
Khi Y=0, tiêu dùng tự
định là C0 và tiết kiệm tự
45
C
0
định là – C0
ΔS C=C0 +
MPC Yd
Khi thu nhập là Y1 tiêu
B
dùng tăng thành C1 và S=0
S= -C0 +(1-MPC)Yd Khi thu nhập tăng lên
thành Y2 tiêu dùng là C2
ΔS
và tiết kiệm tăng thêm
một khoảng ΔS
Y2 Yd
2. Đầu Tư
•
•
Là lượng tiền để mua sắm nhằm tạo lập vốn hiện vật
(máy móc, trang thiết bi) và
̣
hàng tồn kho
Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư:
–
–
–
–
•
Sản lượng quốc gia (doanh thu và lợi nhuận tăng làm tăng I)
Chi phí sản xuất, thuế (chi phí tăng lợi nhuận giảm)
Lãi suất: lãi suất cao làm giảm đầu tư
Kỳ vọng: sự lạc quan làm gia tăng đầu tư
Vai trò rất quan trọng:
–
–
Ngắn hạn: Thay đổi tổng cầu, tác động lên sản lượng
Dài hạn: Tăng khả năng cung ứng của nền kinh tế
Hàm đầu tư theo sản lượng
và lãi suất:
I= I0 + MPI.Y +MPR.r
MPR là đầu tư biên theo lãi suất
(MPR <0)
I
I= I0 + MPI. Y
ΔI
Hàm đầu tư theo sản lượng:
I = I0 + MPI. Y
I0 : đầu tư tự định
MPI : đầu tư biên theo sản lượng
Y
ΔY
MPI
I
Y
Trong mô hình đơn giản với giả thiết
không có thị trường tiền tệ, ta chỉ sử
dụng hàm đầu tư theo sản lượng
3. Chi tiêu của chính phủ
•
•
Nguồn thu của chính phủ là tông thu
̉
ế Tx
Phần chi gồm hai phần:
–
–
•
Chi tiêu cho hàng hoá dịch vụ (G)
Chi chuyển nhượng (Tr)
Tx Tr =T gọi là thuế ròng
–
–
–
Nếu T > G: ngân sách thặng dư
Nếu T < G: ngân sách thâm hụt
Nếu T = G: ngân sách cân bằng
Hà m chi tiêu Chí nh Phủ
G
G=G0
Hàm chi tiêu theo sản lượng: G
= f(Y) là một hàm hằng, vì G được
ấn định trong kế hoạch ngân sách
Y
Hà m thuế rò ng
TN
T = T0 + Tm Y
Y
Hàm thuế ròng theo sản lượng
là 1 hàm đồng biến: T = T0 + Tm
Y
Tm = ΔT/ΔY gọi là thuế ròng
biên
Tì nh hì nh ngân sá ch Chí nh Phủ
G,T
T = T0 + Tm Y
Cân bằng B=0
Thâm hụt B<0
Thặng dư B>0
G=f(Y)=G0
YE
Y
Sản lượng càng
nhiều thì ngân sách
chính phủ có
khuynh hướng
nghiêng về thặng
dư
4. Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại
Hà m xuấ t khâu
̉
X
X = X0
Y
Hàm xuất khẩu theo sản lượng X = f(Y)
là một hàm hằng vì lượng mua của nước
ngoài không phụ thuộc vào sản lượng của
Việt Nam.
Hà m nhâp khâu
̣
̉
M
M = M0 + MPZ.Y
Y
Hàm nhập khẩu theo sản
lượng M=f(Y) là một hàm đồng
biến
Y tăng: nhập khẩu phục vụ
sản xuất cũng như phục vụ tiêu
Cán cân thương mại
– TB (Trade Balance)
X,M
M
Cân bằng X=M
Thâm hụt X
X
Thặng dư
X>M
Y
YE
Còn gọi là cán cân ngoại
thương, phản ánh sự chênh
lệch giữa xuất khẩu và nhập
khẩu, thể hiện bằng lượng
xuất khẩu ròng (net export)
NX = X – M
5. Khảo sát hàm tổng cầu AD
Từ công thức tông câ
̉
̀u: AD = C + I + G + X M
Với các hàm: C = C0 + MPC.Yd ;
I = I0 + MPI.Y ; G= G0 ;
T = T0 + Tm Y ; X= X0 ;
M = M0 + MPZ.Y, và Yd = Y –T
Ta có công thức tông câ
̉
̀u rút gon:
̣
AD = A0 + Am Y
với: A0 = C0 + I0 + G0 + X0 M0 – MPC. T0
và: Am = MPC – MPC. Tm + MPI – MPZ
5. Khảo sát hàm tổng cầu AD
Từ công thức: AD = A0 + Am Y
•
A0 gọi là tổng cầu tự định (autonomous aggregate
demand) hay chi tiêu tự đinh (Autonomous Expenditure) là
̣
mức tổng cầu (hay tổng chi tiêu) cho việc mua sắm hh
dv không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia (Y)
•
Am gọi là tổng cầu biên (marginal aggregate demand),
hay chi tiêu biên (marginal expenditure), phản ánh lượng
thay đổi của tổng cầu (hay tông
̉ chi tiêu) cho việc mua
sắm hàng hoá dịch vụ, khi sản lượng thay đổi một đơn
vị.
-
Tổng cầu biên là hệ số góc thể hiện độ dốc của đường tổng
cầu.
Ví dụ Hà m Tông Câ
̉
̀u
Cho các hàm:
C= 100+0,75 Yd I = 50+ 0,05 Y G=300
T = 40+ 0,2Y M= 70+ 0,15 Y X= 150
Ta có: C= 100+ 0,75 Yd
= 100+ 0,75 (YT)
= 100 +0,75(Y 40 – 0,2Y)
= 70 + 0,6Y
Thay vào công thức AD=C+I+G+XM ta được:
AD= (70+0,6Y) + (50+0,05Y) + 300+150 (70+0,15Y)
AD= 500+0,5Y
Tổng cầu (AD Aggregate Demand)
AD
Đường 45 Độ
E
0
Y0
Đường 45 đô cho ta thâ
̣
́y những
điêm
̉ mà tai
̣ đó tông
̉ cầu bằng với
san l
̉ ượng.
Tổng cầu được tạo thành bởi
AD=C+I+G+X-M
toàn bộ lượng tiền mua sắm hàng hoá
và dịch vụ.
Đồ thị của hàm tổng cầu được
xây dựng dựa vào công thức AD= C+ I
Y
+ G + X – M
Tổng cầu (AD Aggregate Demand)
I+G+X+C
AD
E
0
M
•
I+G+C+X-M
C
I+G+X
I+G
X
G
I
I
•
Y
Hàm tổng cầu
theo sản lượng
AD = f(Y) phản
ánh sự phụ thuộc
của tổng cầu dự
kiến vào sản
lượng quốc gia
Với tông câ
̉
̀u
AD, san l
̉ ượng
cân bằng sẽ tai
̣
6. Những giao động của tổng cầu
•
•
Từ công thức: AD = A0 + Am Y
Sự thay đổi của tổng cầu do sản lượng (tức sự thay đổi
của cầu ứng dụ) gây ra được thể hiện bằng sự trượt dọc
theo đường tổng cầu AD=f(Y).
Sự thay đổi của tổng cầu do các yếu tố khác như thói
quen tiêu dùng, lãi suất, thuế, thị hiếu của người nước
ngoài…(tức sự thay đổi của tổng cầu tự định) gây ra
được thể hiện bằng sự dịch chuyển của đường tổng cầu
AD=f(Y).
− Nếu AD↑, đường AD=f(Y) dịch chuyển lên trên.
− Nếu AD↓, đường AD=f(Y) dịch chuyển xuống dưới.
6. Những giao động của tổng cầu
II. Xác Định Sản Lượng Cân Bằng
•
Khi giá cả và tiền lương cố định, sản
lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại
đó tổng cầu( hay tổng chi tiêu dự kiến)
bằng với mức sản lượng thực tế được
sản xuất.
24
•
II. Xác Định Sản Lượng Cân Bằng
1. Ba phương pháp xác định sản lượng cân
bằng
a) Cân bằng tổng cầu và sản lượng thực.
b) Cân bằng các khoản bơm vào và rút ra
c) Cân bằng tiết kiệm và đầu tư
25
•