Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tuyển tập 30 đề thi HSG cấp huyện môn Địa lí lớp 9 THCS 2019 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 134 trang )

“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 30
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Cẩm Thủy- Ngày 08/10/2019 - Năm học 2019 – 2020)
ĐỀ BÀI
Câu I (2,0 điểm):
1.Giải thích vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất.
2.Vào ngày 21/3 và 23/9 những địa phương nào trên Trái Đất có ngày và đêm bằng nhau? Tại
sao?
Câu II (3,5 điểm ):
1. Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi nước ta?
2. Nêu đặc điểm của khí hậu Thanh Hóa? Khí hậu Thanh Hóa gây khó khăn gì đối với sản xuất
và đời sống của người dân. Nêu các giải pháp để khắc phục khó khăn trên?
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy:
1. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc.
2. Giải thích tại sao Nhà nước ta lại rất chú ý đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân
tộc ít người?
Câu IV (4,0 điểm)
1. Vì sao nói việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và
môi trường? Kể tên các cây công nghiệp chính ở Thanh Hóa?
2. Giải thích tại sao hoạt động thủy sản của nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi
động ? Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ .
Câu V (3,0 điểm)
1. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây chè ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2.Trình bày tình hình phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao Đồng bằng
sông Hồng là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta.


Câu VI (5,5 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định và giải thích các vùng chăn
nuôi lợn chính của nước ta?
2. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo giá thực tế phân theo thành phần kinh
tế giai đoạn từ 2005 - 2012
(Đơn vị: tỉ đồng)
Kinh tế Nhà
Kinh tế ngoài
Khu vực có vốn
Năm
Tổng số
nước
Nhà nước
đầu tư nước ngoài
988 540,0
246 334,0
309 087,6
433 118,4
2005
1 466 480,1
291 041,5
520 073,5
655 365,1
2007
2
963
499,7
567
108,0

1
150
867,3
1
245 524,4
2010
4 506 757,0
763 118,1
1 616 178,3
2 127 460,6
2012
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
2. Dựa vào số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
------------------------------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

/>Gmail:

1


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 30
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9
(Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Cẩm Thủy- Ngày 08/10/2019 - Năm học 2019 – 2020)
.

Câu Ý

Nội dung
Điểm
I
1 Giải thích vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất:
1,0
- Trái Đất có dạng hình cầu
0,5
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trên quỹ đạo nên hai 0,5
nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch xa Mặt Trời. Thời gian thu
nhận lượng nhiệt và ánh sáng Mặt trời có sự khác nhau sinh ra hiện
tượng các mùa.
2 Vào ngày 21/3 và 23/9 những địa phương nào trên Trái Đất có ngày 1,0
và đêm dài bằng nhau? Tại sao?
- Vào ngày 21/3 và 23/9 mọi địa điểm trên Trái Đất có ngày và đêm 0,5
dài bằng nhau
- Vì: Vào 2 ngày này Mặt Trời chiếu vuông góc với Xích đạo nên 2 0,5
nửa cầu nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau
II
1 Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi nước ta.
2,0
- Ảnh hưởng đến địa hình:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho quá trình phong hóa đất đá 0,5
diễn ra mạnh mẽ, tạo nên lớp phong hóa dày, vụn bở.
+ Lượng mưa lớn tập trung theo mùa làm cho đất đai dễ bị xói mòn, 0,25
quá trình xâm thực địa hình diễn ra mạnh.
+ Nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình các-xtơ độc đáo với nhiều 0,25
hang động, suối cạn, thung khô.
- Ảnh hưởng đến sông ngòi:
+ Lượng mưa lớn làm cho quá trình cắt xẻ địa hình diễn ra mạnh nên 0,25
nước ta có nhiều sông ngòi, sông nhiều nước.

+ Chế độ mưa theo mùa, làm chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng 0,5
theo mùa. Theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa,
mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế
độ dòng chảy sông ngòi cũng diễn biến thất thường.
+ Mưa lớn tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực diễn ra 0,25
mạnh ở vùng đồi núi nên sông ngòi giàu phù sa.
2 Nêu đặc điểm khí hậu Thanh Hóa. Những khó khăn của khí hậu 1,5
đối với sản xuất và đời sống của người dân tỉnh Thanh Hóa? Các
giải pháp để khắc phục khó khăn trên
* Đặc điểm khí hậu Thanh Hóa.
- Mang tính chất nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 0,25
23-240C, lượng mưa trung bình năm từ 1600 – 1800mm
- Có hai mùa rõ rệt: mùa nóng trùng với mùa mưa, mùa lạnh trùng với 0,25
mùa khô. Đầu mùa nóng có gió tây (gió Lào). Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 10.
/>2
Gmail:


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

III

1

2

IV

1


- Khó khăn:
+ Thường xảy ra nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào , cát
lấn… và sâu bệnh như đạo ôn, rệp,… dịch bệnh như lở mồm long
móng, cúm gia cầm…
+ Quá trình xâm thực, xói mòn đất diễn ra mạnh vào mùa mưa ở các
vùng đồi núi.
- Giải pháp khắc phục khó khăn:
Đắp đê, xây dựng hồ chứa nước, trồng rừng và bảo vệ rừng, theo dõi
dự báo thời tiết, phòng trừ dịch bệnh…
Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó với nhau trong suốt
quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trong các dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông
nhất với gần 74 triệu người (năm 2009), chiến 86% dân số cả nước.
- Một số dân tộc ít người có số dân khá đông như Tày (1,63 triệu
người), Thái (hơn1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người), Khơ –
me (1,26 triệu người) (năm 2009)
Giải thích tại sao Nhà nước ta lại rất chú ý đến việc phát triển
kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người
Nhà nước ta lại rất chú ý đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các
vùng dân tộc ít người, vì:
- Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở các vùng trung du và miền
núi. Đây là nơi giàu có về tài nguyên thiên nhiên, nhưng cơ sở hạ tầng
chưa phát triển, kinh tế còn lạc hậu, lại thiếu nguồn lao động, đặc biệt
là lao động có trình độ chuyên môn. Kỹ thuật cao. Vì vây đời sống của
người dân đồng bào các dân tộc ít người ở vùng cao còn gặp nhiều khó
khăn.
- Chính vì vậy nên nhà nước ta rất chú trọng đến việc phát triển kinh tế

- xã hội ở các vùng dân tộc ít người, nhằm xóa bỏ sự chênh lệch về
trình độ phát triển giữa đồng bằng với vùng trung du và miền núi. Đây
được coi là một chủ trương lớn nhằm xóa đói giảm nghèo và cũng
chính là cơ sở để củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc, giữ vững an
ninh quốc phòng vùng biên giới.
Vì sao nói việc phát triển cây CN ở nước ta có ý nghĩa to lớn về
kinh tế - xã hội và môi trường. Kể tên các cây công nghiệp chính ở
Thanh Hóa.
* Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có ý nghĩa to lớn về kinh
tế - xã hội và môi trường
- Về kinh tế:
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất
hàng tiêu dùng, tạo tiền đề để đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp
và phân bố lại sản xuất công nghiệp.

/>Gmail:

0,5

0,25

0,25
1,0
0,5
0,25
0,25

1,0

0,5


0,5

2,0

0,25
3


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

2

V

1

2

+ Tạo ra nguồn hàng nông sản xuất khẩu quan trọng tăng thu nhập,
nâng cao đời sống cho nhân dân
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các vùng miền núi, trung du
và cao nguyên, đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu ktế của đất nước
- Về xã hội: Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống cho đồng bào các
dân tộc ít người. Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp
góp phần phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước
- Về môi trường: Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, điều hòa dòng
chảy.....
* Kể tên các cây công nghiệp chính ở Thanh Hóa:
- Cây CN ngắn ngày: vừng, đay, cói, mía, thuốc lá, đậu tương.

- Cây CN dài ngày: chè, cà phê, cao su, dừa.
Giải thích tại sao hoạt động thủy sản của nước ta trong những
năm gần đây lại trở nên sôi động ? Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh
đánh bắt xa bờ
* Hoạt động thủy sản của nước ta trong những năm gần đây lại trở nên
sôi động vì:
- Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (dẫn chứng)
- Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
- Nhà nước có nhiều chính sách phát triển ngành thủy sản
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hiện đại
- Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong ngành
* Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ.
- Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm, nguồn lợi thủy sản xa
bờ dồi dào đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân
- Khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để
phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Địa hình: Miền núi Bắc Bộ gồm núi cao ở Tây Bắc, Đông Bắc phần
lớn là núi trung bình, núi thấp; vùng trung du Bắc Bộ là đồi bát úp xen
các cánh đồng, thung lũng bằng phẳng thích hợp cho việc hình thành
vùng chuyên canh cây chè có qui mô lớn.
- Đất: Chủ yếu là đất feralit thích hợp cho cây chè sinh trưởng và phát
triển.
- Nguồn nước mặt, nước ngầm phong phú cung cấp nước tưới cho chè
phát triển.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh thích hợp cho cây
chè phát triển.
Trình bày tình hình phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông

Hồng. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung

/>Gmail:

0,25

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
2,0

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5

0,25

0,25
0,5
0,5
1,5


4


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

công nghiệp cao nhất cả nước.

VI

1

2

* Trình bày tình hình phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông
Hồng
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, từ 55,2 nghìn tỉ đồng (năm
2002) lên gần 71,0 nghìn tỉ đồng, chiếm 24% GDP công nghiệp của cả
nước (năm 2010).
- Các ngành công nghiệp trọng điểm là: chế biến lương thực, thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện,
phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng …Phần lớn giá
trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
* Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao
nhất cả nước vì:
- Vị trí địa lí thuận lợi, nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp từ nông
nghiệp và thủy sản., khoáng sản….
- Dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào và có
trình độ kỹ thuật.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tốt. . Có nhiều chính sách ưu tiên

phát triển công nghiệp, có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định
và giải thích các vùng chăn nuôi lợn chính của nước ta
- Chăn nuôi lợn ở nước ta chủ yếu ở đồng bằng, nhưng tập trung nhiều
nhất ở hai vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
- Giải thích:
+ Nguồn thức ăn dồi dào
+ Đây là 2 vùng đông dân, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị
sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta
giai đoạn 2005 - 2012.
- Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo
giá thực tế phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %)

Năm
2005
2007
2010
2012

Kinh tế Kinh tế
Tổng số
Nhà
ngoài Nhà
nước
nước
100
24,9
31,3
100

19,9
35,4
100
19,2
38,8
100
16,9
35,9

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
1,0
0,5

0,25
0,25
2,5

0,5

Khu vực có
vốn đầu tư
nước ngoài
43,8

44,7
42,0
47,2

- Vẽ biểu đồ miền cơ cấu
/>Gmail:

2,0
5


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”
%

100%
80% 43.8

44.7

42

47.2

35.4

38.8

35.9

19.9


19.2

16.9

60%
40% 31.3
20%
24.9
0%
2005

2007

Kinh tế Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2010

năm

2012

Kinh tế ngoài Nhà nước

Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012
Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú
giải, số liệu ghi trên biểu đồ.
- Lưu ý:

+ Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.
+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu
Nhận xét:
Công nghiệp nước ta phát triển nhanh, giá trị sản xuất công nghiệp
nước ta tăng liên tục, tốc độ tăng khác nhau từ năm 2005 - 2012:
+ Tổng giá trị sản xuất công nghiệp tăng gấp 4,6 lần, tăng thêm
3518217 tỉ đồng
+ Tăng nhanh nhất là công nghiệp ngoài nhà nước tăng gấp 5,2 lần
(dẫn chứng) tiếp đến công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng gấp
4,9 lần (dẫn chứng) và chậm nhất là công nghiệp nhà nước tăng gấp
3,1 lần (dẫn chứng)
- Cơ cấu thành phần kinh tế trong công nghiệp đang có sự chuyển
dịch
+ Công nghiệp nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và đang có xu hướng
giảm (dẫn chứng)
+ Công nghiệp ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng
tăng (dẫn chứng)
+ Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất
nhưng có biến động (dẫn chứng)

2,0
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25


-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

/>Gmail:

6


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 29
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Thiệu Hóa – Ngày 08/12/2018 - Năm học 2018 – 2019)
ĐỀ BÀI
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày tác động của hiện tượng mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống của
con người?
2. Tại sao thời gian ngày và đêm chênh lệch nhau trong năm càng lớn khi càng gần
về phía cực ?
Câu II (3,0 điểm)
1. Chứng minh sông ngòi nước ta là sông ngòi của vùng nhiệt đới gió mùa ẩm ?
Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta như thế nào ?
2.Ảnh hưởng của địa hình Thanh Hóa đến đặc điểm sông ngòi như thế nào ?
Câu III (2,0 điểm)
1. Giải thích vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí ?
2. Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở địa phương em có ý nghĩa như thế nào ?
Câu IV (7,0 điểm)
1. Tại sao việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lại đóng
vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở trung du và miền núi ở nước ta ?

2. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta phong phú và đa dạng.
3. Phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở
Đồng bằng sông Hồng. Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
4. Trình bày những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển ngành nông nghiệp
của tỉnh Thanh Hóa.
Câu V (2,0 điểm) Dựa vào Atlai Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định hai
vùng có mức đô tập trung công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cao nhất ở nước ta ?
Kể tên hai vùng các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực ở hai vùng đó ? Tại sao
ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở hai vùng này?
Câu VI (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990-2015
Năm
Dầu mỏ (triệu tấn)
Than (triệu tấn)
Điện (tỉ kwh)

1990
2,7
4,6
8,8

2000
16,3
11,6
26,7

2005
18,5
34,1
52,1


2012
16,7
42,1
115,1

2015
18,0
42,2
159,4

1. Căn cứ vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình sản
xuất dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990-2015.
2. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất dầu mỏ, than và điện của nước ta
giai đoạn 1990 - 2015.
-------------------------------------- Hết -------------------------------------- />Gmail:

7


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 29
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Thiệu Hóa – Ngày 08/12/2018 - Năm học 2018 – 2019)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Ý
Nội dung

Điểm
I
2,0
1
Trình bày tác động của hiện tượng mùa đến hoạt động sản xuất
1,0
và đời sống của con người?
- Sản xuất theo thời vụ (d/c)..
0,5
- Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt và
0,5
sức khỏe con người (d/c).
2
Tại sao thời gian ngày và đêm chênh lệch nhau trong năm càng
1,0
lớn khi càng gần về phía cực ?
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn 0,5
nghiêng và không đổi phương với một góc 66033’ so với mặt phẳng
quỹ đạo.
0,5
- Đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất.
1
II
a. Chứng minh sông ngòi nước ta là sông ngòi của vùng nhiệt đới 2,0
gió mùa ẩm ?
b. Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta như thế
nào?
a. Sông ngòi nước ta là sông ngòi của vùng nhiệt đới gió mùa
a
0,5

ẩm:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km.
Dọc bờ biển trung bình cứ đi 20 km lại gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ.
0,5
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước khoảng 839 tỉ m3/năm. (trong đó có 60%
lượng nước nhận từ bên ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta vận chuyển 0,5
ra biển Đông là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa:
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
Tính thất thường trong chế độ mưa cũng quy định tính thất thường
trong chế độ dòng chảy.
của hai mùa gió chính, đó là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
b
0,5
Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta
* TÝnh chÊt nhiÖt ®íi:
- Tæng bøc x¹ lín, c©n b»ng bøc x¹ dư¬ng quanh n¨m, nÒn nhiÖt ®é
cao TB trªn 200C, sè giê n¾ng nhiÒu tõ 1400- 3000 giê/n¨m...
/>Gmail:

8


Tuyn tp 30 thi hc sinh gii cp huyn mụn a lớ 9 THCS 2019 (cú ỏp ỏn chi tit)

2


III
1

2

IV
1

* Tớnh m
- Các khối khí khi di chuyển qua biển nên đợc bổ sung hơi nớc gây
ma nhiều. Lợng ma TB năm từ 1500-2000mm, sờn đón gió từ
3000-4000mm. độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn
dơng. Khí hậu nớc ta mang tính chất hải dơng điều hoà hơn các
nớc cùng vĩ độ
* Giú mựa
Hng nm, nc ta chu tỏc ng ca hai mựa giú chớnh, ú l giú
mựa mựa ụng v giú mựa mựa h (d/c).
nh hng ca a hỡnh Thanh Húa n c im sụng ngũi
nh th no ?
* nh hng ca a hỡnh Thanh Húa n c im sụng ngũi
nh th no ?
- Hng chy ca sụng phự hp vi hng a hỡnh: Cỏc sụng chy
theo hng chớnh l hng tõy bc - ụng nam (d/c).
- Cú nhiu sụng v ch yu l sụng ngn. dc, trc din sụng v
lng phự sa tựy theo a hỡnh (d/c). Cú giỏ tr thy li, thy in,
giao thụng, ...

1,0


0,5
0,5

2,0
Gii thớch vỡ sao nc ta phi phõn b li dõn c cho hp lớ?
1,5
-Vỡ nc ta cú dõn s ụng nhng phõn b cha hp lớ gia cỏc 0,5
vựng lónh th:
+ Cha hp lớ gia ng bng vi trung du, min nỳi: ng bng 0,25
tp trung khong 75% dõn s, mt dõn s cao (dn chng).
trung du, min nỳi mt dõn s thp hn nhiu so vi ng bng
(dn chng).
0,25
+ Cha hp lớ gia thnh th v nụng thụn: t l dõn thnh th cũn
thp, dõn nụng thụn cũn chim t l ln (dn chng).
0,5
- Phõn b dõn c cha hp lớ lm nh hng rt ln n vic s
dng lao ng v khai thỏc ti nguyờn. Vỡ vy, nc ta phi phõn
b li dõn c cho hp lớ
Vic gim t l gia tng dõn s a phng em cú ý ngha nh
0,5
th no ?
0,5
Vic gim t l gia tng dõn s a phng cú ý ngha .
+ Gim sc ộp dõn s i vi cht lng cuc sng (d/c )
+ Gim sc ộp dõn s i vi phỏt trin kinh t, xó hi (d/c )
+ Gim sc ộp dõn s i vi ti nguyờn, mụi trng (d/c )
3,0
Ti sao vic hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn canh cõy cụng nghip 1,5
lõu nm li úng vai trũ quan trng trong vic phỏt trin kinh t

- xó hi trung du v min nỳi nc ta ?
- Nc ta cú tim nng ln v iu kin t nhiờn trung du v min 0,5
nỳi phỏt trin cõy cụng nghip lõu nm nhng cha c khai

/>Gmail:

9


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

2

3

thác hết.
- Phát triển cây công nghiệp lâu năm góp phần khai thác và sử dụng
có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên vùng đồi núi, trung du và cao
nguyên; giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư
vùng núi; phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Cây công nghiệp lâu năm mang lại giá trị kinh tế lớn, tạo nguồn
hàng xuất khẩu có giá trị. Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm
còn góp phần bảo vệ môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái,
chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước ngầm.
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta phong phú và
đa dạng.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ Địa hình đa dạng, nhiều cảnh quan đẹp. có địa hình caxtơ
vớinhiều hang động đẹp và 2 di sản thiên nhiên thế giới, có nhiều
bãi biển đẹp, cùng với các đảo và quần đảo ven bờ có khả năng phát

triển du lịch.
+ Khí hậu: đa dạng, có sự phân hóa theo vĩ độ, theo mùa, theo
độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các loại hình du
lịch khác nhau giữa các vùng
+ Nguồn nước: nhiều vùng sông nước như hệ thống sông Cửu
Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể, hồ Tây…), hồ nhân tạo (Ḥa B́nh,
Dầu Tiếng, Thác Bà…) đã trở thành các điểm tham quan du lịch.
Nước ta còn vài trăm nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút
cao đối với du khách
+Sinh vật: nước ta có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu dự trữ sinh quyển có giá trị cao đối với du lịch
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Các di tích văn hóa- lịch sử: đa dạng, phong phú, có nhiều di
tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu nhât là các di tích đã
được công nhận là di sản văn hóa thế giới (Cố đô Huế, phố cổ Hội
An, di tích Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế…).
+ Các lễ hội:phong phú và đa dạng, văn hóa dân tộc, văn nghệ
dân gian và hàng loạt các làng nghề truyền thống với những sản
phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao. trên khắp đất nước.
a. Phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự
phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng..
b. Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
a. Các điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
* Thuận lợi
- Dân cư và nguồn lao động: Dân đông (d/c), nguồn lao động dồi
dào, có trình độ khoa học, có truyền thống sản xuất và nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa nước, vv...

/>Gmail:


0,5

0,5

1,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

3,5

0,5

10


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

4


V

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối hoàn thiện và
hiện đại (dẫn chứng).
- Sự phát triển của nền kinh tế và các chính sách của Đảng và Nhà
nước.
- Thị trường rộng lớn.
* Hạn chế
- Diện tích đất canh tác bình quân trên đầu người thấp (dưới 0,05
ha) lại đang bị thu hẹp do dân số còn gia tăng đi đôi với quá trình
đô thị hóa).
- Sức ép dân số lên tài nguyên, môi trường.
- Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế c̣n chậm.
b. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và
nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Trình bày những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển
ngành nông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa.
Những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển ngành nông
nghiệp của tỉnh Thanh Hóa.
- Dân cư đông, có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng; nguồn lao động
có truyền thống, kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng đặc biệt các dịch vụ nông
nghiệp ngày càng phát triển, thị trường mở rộng, các chính sách
phát triển nông nghiệp tạo điều kiện cho người dân phát triển sản
xuất.…
Dựa vào Atlai Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định

hai vùng có mức đô tập trung công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm cao nhất ở nước ta ? Kể tên hai vùng các trung tâm
công nghiệp chế biến lương thực ở hai vùng đó ? Tại sao ngành
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở
hai vùng này?
- Hai vùng có mức đô tập trung công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm cao nhất ở nước ta là vùng Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long:
- Xác định các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu
Long:
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Nam Định.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tân An, Rạch Giá,
Cà Mau, Sóc Trăng, Long Xuyên, Bến Tre.

/>Gmail:

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,5

0,25

0,25

2,0

0,5

0,25
0,25
0,5
11


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

b. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển
mạnh ở hai vùng trên vì:
- Do có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào. Nguồn lao động đông.
- Đông dân nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, đặc biệt là các đô thị,
cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư khá hiện đại,...
VI 1
Vẽ biểu đồ
2,0
- Vẽ biểu đồ:
2,0
+ Biểu đồ cột kết hợp đường.
+ Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú
giải, số liệu ghi trên biểu đồ.
- Lưu ý:
+ Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.
+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu

2
Nhận xét
2,0
-* Nhận xét:
- Giai đoạn 1990 – 2015: Sản lượng than, dầu mỏ, điện đều tăng.
Tốc độ tăng khác nhau:
0,25
Sản lượng điện liên tục tăng và tăng nhanh nhất (d/c); sản lượng
than liên tục tăng (dc); sản lượng dầu mỏ tăng chậm nhất và không 0,5
ổn định (dc).
* Giải thích:
- Giai đoạn 1990 -2012 sản lượng than, dầu mỏ, điện đều tăng do
đều là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng được coi là
ngành công nghiệp trọng điểm, có thị trường tỉêu thụ rộng, phục vụ 0,25
quá trình CNH-HĐH.
- Tốc độ tăng khác nhau do mỗi ngành có điều kiện phát triển và 0,25
đặc điểm kinh tế kĩ thuật khác nhau:
+ Sản lượng điện tăng nhanh nhất do nhu cầu sử dụng điện trong 0,25
sản xuất và sinh hoạt tăng nhanh, phát triển nhiều nhà máy điện có
công suất lớn, xuất hiện các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí (dc).
+ Sản lượng than tăng do thay đổi tổ chức, quản lý của nhà nước, 0,25
đổi mới trang thiết bị khai thác;
+ Sản lượng dầu mỏ nhìn chung tăng do phục vụ xuất khẩu, khai 0,25
thác nhiều mỏ mới, tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư nước ngoài;
giai đoạn 2005-2012 giảm nhẹ, sau đó tăng trở lại do ảnh hưởng
của yếu tố thị trường.
Tổng
Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V + Câu VI 20,00
(Lưu ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho số điểm tương đương)
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------


/>Gmail:

12


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 28
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Đông Sơn - Năm học 2018 – 2019)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2.0 điểm):
Hãy nêu hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải thích vì sao có
hiện tượng mùa trên Trái Đất.
Câu 2 (3.0 điểm):
a. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
b. Hãy kể tên 4 hệ thống sông chính ở Thanh Hóa và nêu giá trị kinh tế của sông
ngòi Thanh Hóa?
Câu 3 (2.0 điểm):
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Cho ví dụ.
Câu 4 (3.0 điểm):
Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ?
Câu 5 (3.0 điểm):
Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng? Trong công nghiệp nước
ta hiện nay ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất vì sao?

Câu 6 (6.0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm ở nước ta
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2005
Diện tích
5704
60443
6765
7666
7504
7329
(nghìn ha)
Sản lượng
15874
19225
24964
32529
34400
35833
(nghìn tấn)
Năng suất
27,8
31,8
36,9

42,4
45,8
48,9
(tạ/ha)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng,
năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời kì 1985 - 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
-------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

/>Gmail:

13


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 28
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9
(Đề thi HSG Địa 9 –H. Đông Sơn - Năm học 2018 – 2019)
Câu

Nội dung
Điểm
Hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải thích
* Các hệ quả:
- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.
0,5
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ 0,5
Câu 1

độ.
(2 điểm)
* Giải thích:
- Do Trái Đất có dạng hình cầu.
0,5
- Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong quá trình 0,5
chuyển động
1. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió
mùa ẩm (2đ)
- Tính chất nhiệt đới:
+ Bình quân 1km2 lãnh thổ nhận được 1 triệu Kiloo calo/ năm, 0,75
số giờ nắng đạt từ 1400- 3000 giờ / năm.
+ Nhiệt độ trung bình trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Gió mùa: Có hai mùa khí hậu phù hợp với hai mùa gió là mùa
đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng với gió mùa 0,5
Tây Nam.
- Tính chất ẩm:
+ Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500 – 2000 mm/ năm, độ 0,75
ẩm không khí trên 80%.
+ Một số nơi do điều kiện địa hình , lượng mưa hàng năm tăng
Câu 2
(4 điểm) lên rất cao như Bắc Quang ( Hà Giang) 4802mm, Hoàng Liên Sơn
(Lào Cai) 3552 mm, Huế 2568 mm, và Hòn Ba ( Quảng Nam)
3752mm.
2. Bốn hệ thống sông ngòi ở Thanh Hoá:
+ Hệ thống sông Mã
+ Hệ thống sông Hoạt
+ Hệ thống sông Yên
+ Hệ thống sông Lạch Bạng
* Giá trị kinh tế của sông ngòi Thanh Hoá:

Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, xây dựng công trình
thuỷ điện, cung cấp phù sa cho các đồng bằng, nuôi trồng thuỷ sản,
giao thông đường thuỷ, du lịch, và điều hoà khí hậu.
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của
Câu 3
(2điểm) các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
/>Gmail:

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0

14


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu

Nội dung
Điểm
- Nước ta có 54 dân tộc kể cả người Việt Nam ở nước ngoài cùng 1.0
chung sống đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Những nét văn hóa riêng thể hiện trong trang phục, tập quán,
1,0
ngôn ngữ, phong tục ...
Ví dụ: (HS nêu được 2 ví dụ đúng cho điểm tối đa)
Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở

vùng Trung du miền núi Bắc Bộ:
*Ý nghĩa về kinh tế (1,0)
- Tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và của cả nước, tạo ra
0,25
động lực mới cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến
khoáng sản.
- Khai thác hiệu quả các thế mạnh về: Chế biến khoáng sản, thủy
0,25
điện, chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược
0,25
liệu.
- Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
0,25
- Cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao.
*Về xã hội (0.75)
Câu 4
(3 điểm) - Đây là vùng tập trung các dân tộc ít người, mức sống thấp, kinh
0,5
tế khó khăn. Việc phát triển kinh tế sẽ tạo ra việc làm cho người
lao động, tăng thu nhập cho người dân để từng bước cải thiện và
nâng cao chất lượng cuộc sống. Từ đó từng bước xóa dần sự chênh
lệch về mức sống giữa người dân miền núi với đồng bằng.
0,25
- Góp phần hạn chế hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
*Về chính trị: (0,75)
0,5
- Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc.
- Đây là vùng căn cứ địa cách mạng với nhiều di tích lịch sử, nên
0,25

việc phát triển kinh tế còn mang ý nghĩa đền ơn đáp nghĩa, uống
nước nhớ nguồn và thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước.
*Về quốc phòng: (0,5) Góp phần bảo vệ và giữ vững an ninh 0,5
biên giới.
*Chứng minh nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng(2,0đ)
- Nước ta có tương đối đầy đủ các ngành công nghiệp ( 3 nhóm 0,5
với 29 ngành công nghiệp)
0,25
Câu 5 + Nhóm ngành công nghiệp khai thác.
0,25
(3 điểm) + Nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Nhóm sản suất và phân phối điện, khí đốt, nước ( 2 ngành).
0,25
- Xuất hiện một số ngành công nghiệp trọng điểm (Dẫn chứng 7
ngành công nghiệp trọng điểm)
1,0
/>Gmail:

15


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu

Nội dung
Điểm
*Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhấ:.(1,0)
- Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng
lớn nhất.

0,5
Vì: có nguồn nguyên liệu phong phú từ nông nghiệp ( như sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản)
0,25
- Vốn đầu tư không lớn, có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công
rẻ.
0,5
a. Vẽ biếu đồ:
1,0
* Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa
cả năm (lấy năm 1985 =100%)
Đơn vị: %
Năm
1985 1990
1995
2000 2002
2005
100,0
105,9
118,6
134,3
131,5
128,4
Diện tích
204,9 216,7
222,5
Sản lượng 100,0 121,1 157,2
152,5 164,7
175,8
Năng suất 100,0 114,3 132,7

2,0
* Vẽ biểu đồ đường:
- Vẽ 3 đường thể hiện sự gia tăng về diện tích sản lượng và năng
suất lúa cả năm trong thời gian từ 1985 – 2000.
- Đảm bảo chính xác có tên biểu đồ, kí hiệu rõ ràng.
b. Nhận xét và giải thích:
Câu 6
- Diện tích gieo trồng lúa có sự thay đổi:
(6 điểm)
0,5
+ Giai đoạn 1985 – 2000 có xu hướng tăng (dẫn chứng)
0,5
+ Giai đoạn 2000 – 2005 có xu hướng gảm (dẫn chứng)
Nguyên nhân: Diện tích gieo trồng lúa tăng là do khai hoang, phục
hóa mở rộng diện tích đất canh tác và do tăng vụ mở rộng diện tích 0,5
gieo trồng
- Năng suất lúa tăng mạnh (dẫn chứng)
Nguyên nhân: là kết quả áp dụng các biện pháp thâm canh (thủy 0,75
lợi, phân bón…) trong đó nổi bật là việc đưa các giống mới và thay
đổi cơ cấu mùa vụ.
- Sản lượng lúa cũng tăng nhanh, đặc biệt trong thời kì 1990 –
0,75
2005 (dẫn chứng)
Nguyên nhân: là kết quả của việc mở rộng diện tích gieo trồng và
thâm canh tăng năng suất thì trong đó việc đẩy mạnh thâm canh có
ý nghĩa quan trọng nhất.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

/>Gmail:


16


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 27
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi HSG Địa 9 –TP. Sầm Sơn – Ngày 24/10/2018 - Năm học 2018 – 2019)
ĐỀ BÀI
Câu I(2,0 điểm):
1. Trái Đất tự quay quanh trục của mình sinh ra những hệ quả gì?
2. Vào các ngày 21/3 và 23/9 độ dài ngày - đêm trên Trái Đất diễn ra như thế nào? Vì
sao?
Câu II(4,0 điểm):
1. Tại sao nói khí hậu nước ta chịu sự chi phối mạnh mẽ của độ cao địa hình?
2. Vì sao sông ngòi nước ta lại dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa và chế độ nước theo
mùa nhưng cũng thất thường?
3. Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu nào? Nêu giá trị kinh tế của những
dạng địa hình này?
Câu II(4,5 điểm):
1. Chứng minh dân số nước ta đông và tăng nhanh? Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
2. Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt nhất của nước ta hiện nay? Nêu các
giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Thanh Hóa?
Câu IV(3,5 điểm):
1. Phân tích những thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố
ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta?
2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành khai thác hải sản của nước ta? Vì

sao trong giai đoạn hiện nay nước ta lại phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ?
Câu V(6,0 điểm):
1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày những thành
tựu trong ngành sản xuất lúa ở nước ta?
2. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 –
2012
Sản phẩm
2000
2005
2010
2012
Than (triệu tấn)
11,6
34,1
44,8
42,1
Dầu thô (Triệu tấn) 16,3
18,5
15,0
16,7
Điện (Tỉ kwh)
26,7
52,1
91,7
115,1
( Nguồn: NGTK của Tổng cục thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện
của nước ta giai đoạn 2000 – 2012.
b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sự tăng trưởng đó.
.......................................Hết...................................

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009
đến nay
/>Gmail:

17


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 27
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi HSG Địa 9 –TP. Sầm Sơn – Ngày 24/10/2018 - Năm học 2018 – 2019)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Ý

I
1
(2 điểm)

2

II
(4 điểm)

1


2

Nội dung

Điểm

Trái Đất tự quay quanh trục của mình sinh ra những
1 điểm
hệ quả gì?
-Hiện tượng ngày – đêm lần lượt diễn ra ở khắp mọi nơi
0,5
trên Trái Đất và sinh ra các khu vực giờ khác nhau.
-Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc
và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất:
0,5
Vào các ngày 21/3; 23/9 độ dài ngày đêm trên Trái Đất
1 điểm
diễn ra như thế nào? Vì sao?
-Ngày 21/3 (Xuân phân) và 23/9 ( Thu phân) khắp mọi nơi
0,5
trên bề mặt Trái Đất đều có giờ chiếu sáng như nhau và có
ngày - đêm bằng nhau
-Vì: Trong 2 ngày 21/3 (Xuân phân) và 23/9 ( Thu phân)
ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo,
0,5
hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau, có giờ chiếu sáng là
12h, vì vậy ngày và đêm bằng nhau.
Tại sao nói khí hậu nước ta chịu sự chi phối mạnh mẽ
1,5
của địa hình.

điểm
- Do Địa hình Việt Nam trải dài qua nhiều vĩ độ( khoảng
15 độ) làm cho thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc nam.
Mùa đông ở miền bắc Việt Nam có mùa đông lạnh nhưng
0,5
giảm dần về cường độ và phạm vi ảnh hưởng về phía nam.
- Địa hình Việt Nam phân hóa theo độ cao: Càng lên
cao nhiệt độ càng giảm. Điều này chứng minh rằng ở miền
bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 6000,5
700m lên đến 2600m. Nhưng ở miền nam đai cận nhiệt đới
gió mùa từ 900-1000m lên đến 2600m, đai gió mùa trên núi
có độ cao từ 2600m.
- Địa hình cao làm phân hóa khí hậu giữa 2 sườn. Ở miền
bắc Việt Nam có dãy Hoàng Liên sơn. Nhờ dãy Hoàng
0,5
Liên Sơn mà mùa đông của Đông Bắc Bộ lạnh và kéo dài
nhưng ở Tây Bắc thì mùa đông đến chậm hơn và ít chịu
ảnh hưởng của gió mùa đông bắc hơn hoặc do ảnh hưởng
của dãy Trường Sơn Bắc nên ở Bắc Trung bộ có gió Tây
Nam bị biến tính (Tây Nam khô nóng)…

Sông ngòi nước ta dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa và
chế độ nước theo mùa nhưng cũng thất thường là do:
/>Gmail:

1,5
điểm
18



“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

3

Câu III
(4,5
điểm)

1

2

-Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ
cao, độ ẩm lớn và mưa theo mùa cùng với địa hình đồi núi
1,0
chiếm phần lớn diện tích và bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc nên
mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước và giàu phù sa.
-Do nước ta có chế độ mưa theo mùa nên chế độ nước sông
cũng theo mùa, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng
0,5
với mùa khô
Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu nào? Nêu
1,0
giá trị kinh tế của những dạng địa hình này?
điểm
-Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu: Miền núi và
trung du; địa hình đồng bằng, địa hình vùng ven biển
0,25
- Giá trị kinh tế của những dạng địa hình:
+ Miền núi và trung: Trồng rừng, trồng cây công nghiệp,

cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn…
+ Địa hình đồng bằng: Trồng lúa nước, hoa màu, chăn nuôi
0,25
gia súc gia cầm, các cây ngắn ngày…
0,25
+ Địa hình vùng ven biển: trồng các cây ngắn ngày: cói,
phát triển thủy sản…
0,25
Chứng minh dân số nước ta đông và tăng nhanh? Đặc
2 điểm
điểm đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã
0,25
hội của nước ta
- Dân số nước ta đông: Năm 2002 số dân 79,7 triệu người
là nước đông dân thứ 14 trên thế giới, thứ 3 ở Đông Nam Á
và thứ 8 ở châu Á (HS sử dụng Át lát để lấy số liệu hoặc
cập nhật). Việt Nam luôn là nước đông dân trên thế giới.
0,25
- Số dân nước ta tăng nhanh và liên tục
+ Mức tăng dân số nước ta còn cao, trung bình mỗi năm 0,25
tăng thêm khoảng 1 triệu người, thời gian dân số tăng gấp
đôi ngắn lại .
0,25
+ Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên không ổn định (dẫn chứng)
Hiện nay gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm (thực hiện
tốt công tác Kế hoạch hóa gia đình). Nay khoảng 1,3 %
nên còn cao hơn mức trung bình thế giới
0,5
* Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội:
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ

rộng lớn...
0,5
- Khó khăn: Gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế ( như
tiêu dùng nhiều hơn tích lũy, khó tái đầu tư vốn...), các vấn
đề xã hội (việc làm, chỗ ở, y tế, giáo dục, chất lượng cuộc
sống của người dân...) và tài nguyên, môi trường (dẫn
chứng)
Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt nhất của
2,5
nước ta hiện nay? Nêu các giải pháp giải quyết vấn đề
điểm

/>Gmail:

19


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

việc làm ở Thanh Hóa?
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền
kinh tế chưa phát triển tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề việc
làm ( dẫn chứng )
- Thiếu việc làm là đặc trưng của khu vực nông thôn ( dẫn
chứng )
- Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao( dẫn
chứng )
- Chất lượng lao động còn nhiều hạn chế, việc đào tạo và
sử dụng lao động chưa hiệu quả
Các giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Thanh Hóa:

- Phân bố lại dân cư và lao động.
- Thực hiện tốt KHHGD
- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất ( Thủ công
nghiệp, tiểu thủ CN…) chú ý đến các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài, mở rộng SX hàng xuất khẩu.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Mở rộng, đa dạng các ngành nghề đào tạo, nâng cao chất
lượng đội ngũ lao động để họ tự tạo những công việc hoặc
tham gia vào sản xuất thuận lợi hơn
IV
1
Phân tích những thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối
(3,5
với sự phát triển và phân bố ngành trồng cây công
điểm)
nghiệp ở nước ta
- Địa hình: Phần lớn là đồi núi, với nhiều cao nguyên, đồi
thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng thuận
lợi để trồng cây công nghiệp và hình thành các vùng
chuyên canh
- Tài nguyên đất:
+ Đất phù sa: Diện tích 3 triệu ha, phân bố chủ yếu đồng
bằng thích hợp với việc trồng cây ngắn ngày. Vùng đất
mặn ven biển có thể trồng các cây ưa mặn như cói, dừa…
+ Đất Feralit: diện tích khoảng16 triệu ha, phân bố chủ yếu
ở vùng trung du, miền núi ( ở Tây nguyên có đất Feralit/đá
bazan) Thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày
như cà phê, chè, cao su… và 1 số cây ngắn ngày: đậu
tương…

- Tài nguyên khí hậu:
+ Nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: cung cấp một
nguồn nhiệt , nguồn ẩm phong phú cây công nghiệp phát
triển: cà phê, cao su, hồ tiêu…
+ Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng: từ Bắc xuống Nam,
theo mùa, theo độ cao: cơ cấu cây công nghiệp phong phú,
cây trồng của vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
/>Gmail:

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2,0
điểm
0,5

0,25

0,25

0,25


0,25

0,5
20


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

2

Câu V 1
( 6 điểm)

2

- Tài nguyên nước: Phong phú từ nước ngầm, nước mưa,
ao, hồ, sông suối cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên
canh cây công nghiệp đặc biệt là vào mùa khô.
Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành khai
thác hải sản của nước ta? Vì sao trong giai đoạn hiện
nay nước ta lại phải đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ?
Ngành khai thác hải sản của nước ta ngày càng phát triển,
sản lượng khai thác ngày càng tăng (dẫn chứng)
- Khai thác hải sản chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành
thủy sản (dẫn chứng)
- Các tỉnh dẫn đầu về khai thác hải sản: Kiên Giang, Cà
Mau, Bà rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận
Trong giai đoạn hiện nay nước ta lại phải đẩy mạnh
đánh bắt hải sản xa bờ, vì:

- Hiện nay nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta gần như đã
bị cạn kiệt do khai thác bằng các phương thức kém bền
vững: nổ mìn…
- Ô nhiễm môi trường biển ngày càng nghiêm trọng, vì vậy
việc đánh bắt xa bờ sẽ góp phần khai thác hiệu quả nguồn
lợi hải sản
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ góp phần bảo vệ chủ quyền
biển đảo nước ta
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em
hãy trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa ở
nước ta.
- Vai trò: Cung cấp lương thực trong nước và cho xuất
khẩu, cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi…
- Diện tích có sự thay đổi (dẫn chứng số liệu) là cây quan
trọng
- Năng suất lúa ngày càng tăng (dẫn chứng)
- Sản lượng lúa ngày càng tăng cao (dẫn chứng số liệu):
- Bình quân lương thực đầu người gia tăng (dẫn chứng số
liệu)
- Vùng trọng điểm sản xuất lúa: ĐB sông Hồng, ĐB Sông
Cửu Long
- Cơ cấu mùa vụ:…
- Xuất khẩu gạo đứng thứ 2 Thế giới sau Thái Lan.
a.Biểu đồ
- Xử lí số liệu: đơn vị: %
Sản phẩm
2000
2005
2010
2012

Than
100
294,0
386,2 362,9
Dầu thô
100
113,5
92,0
102,4
Điện
100
195,2
343,4 431,1

/>Gmail:

1,5
điểm

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

2,0
điểm
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

4 điểm

1,0

21


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn
- Yêu cầu:
+ vẽ đúng biểu đồ (sai dạng biểu đồ không cho
điểm)
+ Biểu đồ đầy đủ số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu
đồ ( thiếu mỗi yêu cầu bị trừ 0,25 điểm)
b.Nhận xét:
- Nhìn chung sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta
trong giai đoạn 2000- 2012 đều có xu hướng tăng ( dẫn
chứng số liệu)
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng các sản phẩm than, dầu thô,
điện là không đồng đều (dẫn chứng số liệu)
( Nếu học sinh chỉ nhân xét mà không có số liệu dẫn chứng

thì cho mỗi ý 0,25 điểm)

2,0

0,5
0,5

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo cách khác nhưng có ý đúng thì vẫn cho điểm

/>Gmail:

22


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 26
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 – 2018)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và
sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy cho biết:
a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?
b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào ở các vị trí: Xích đạo,
Chí tuyến ?
c. Khi ở nước Anh là 10 giờ, ngày 30 tháng 8 năm 2017 thì các địa điểm sau là mấy
giờ, ngày, tháng, năm nào ? (Việt Nam ở 1050Đ, Achentina ở 600T)
Câu 2: (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết:

a. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó
khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội?
b. Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa là gì? Địa phương em thuộc dạng địa hình
nào?
Câu 3: (4,0 điểm).
a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó tạo những thuận lợi
gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta có
còn dồi dào không? Vì sao?
c. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa.
Câu 4: (4,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.
b. Cho biết quy mô, những ngành công nghiệp chủ yếu và các khu công nghiệp ở
Thanh Hóa.
c. Kể tên các huyện ven biển, các thành phố và thị xã của tỉnh Thanh Hóa.
Câu 5: (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Tính nămg suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người của nước ta năm 2005
và 2007.
b. Trình bày những hiểu biết của em về ngành công nghiệp điện ở nước ta (các đặc
điểm: cơ cấu ngành, sản lượng điện, sự phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn)
Câu 6. (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2007 - 2014
Đơn vị: nghìn tấn
Năm
Khai thác
Nuôi trồng
2007
2074,5
2123,3
2010
2414,4

2728,3
2012
2705,4
3115,3
2014
2920,4
3412,8
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn
2007-2014.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.
-------------------------------------- Hết -------------------------------------- />Gmail:

23


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 26
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9
(Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 – 2018)
.

Câu
Câu 1
(2,0 đ)

Nội dung
Điểm
a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên

0,75
Trái Đất vì:
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa 0,25
cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời.
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển 0,5
động quanh Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối không trùng với
trục Trái Đất.
b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra ở một số vị trí
0,75
như sau:
- Vào ngày 22 tháng 12, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt 0,25
đất ở chí tuyến Nam.
- Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có ngày, đêm dài bằng 0,25
nhau.
0,25
- Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày dài hơn đêm; Các địa điểm
ở chí tuyến Bắc: có ngày ngắn hơn đêm.
c. Việt Nam: 17 giờ ngày 30/7/2017.
0,25
Achentina : 6 giờ ngày 30/7/2017.
0,25
a.
Với
địa
hình
đồi
núi
chiếm
¾
diện

tích
lãnh
thổ,
nước
ta

Câu 2
(2,0 đ) những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội?
+ Thuận lợi:
- Vùng núi khoáng sản nhiều như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít,
0,25
apatit, than đá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công
nghiệp phát triển.
- Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng
0,25
thuỷ điện lớn.
- Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều
0,25
loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn
quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường,
bảo vệ đất, khai thác gỗ…
- Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên
0,25
canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền
núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và
ôn đới.
0,25
- Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh
thái…thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham

quan…
/>Gmail:

24


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

+ Khó khăn:
xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn,
nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh
hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng
và khắc phục thiên tai.
b. Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa là gì? Địa phương em
thuộc dạng địa hình nào?
- Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa: đồi núi.
- Địa phương em thuộc dạng địa hình: đồng bằng.
Câu 3 a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó
(4,0 đ) tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước?
- Thế mạnh:
+ Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh (dẫn chứng)
+ Nguồn lao động có nhiều phẩm chất quý: siêng năng, cần cù, có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất...
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh.
+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng cao (dẫn chứng)
- Thuận lợi:
+ Đảm bảo nguồn lao động cho phát triển kinh tế- xã hội.
+ Thuận lợi phát triển các ngành cần nhiều lao động và các ngành đòi
hỏi công nghệ cao.

+ Thu hút đầu tư nước ngoài
b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn
lao động nước ta vẫn còn dồi dào.
* Vì: Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số thuộc loại trẻ (Năm 2005
có 64,1% dân số trong độ tuổi từ 15 – 59 và 27,0% dân số trong độ
tuổi từ 0 - 14) nên số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn chiếm tỉ lệ cao
do đó số trẻ em sinh ra hàng năm vẫn nhiều (trung bình mỗi năm dân
số nước ta vẫn tăng têm hơn 1 triệu người). Đây chính là nguồn lao
động dự trữ hùng hậu cho tương lai.
c. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa.
- Số dân đông (dẫn chứng).
- Nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và có xu hướng giảm (dẫn chứng)
- Cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng)
Câu 4 a. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.
(4,0 đ) + Đa dạng có đầy đủ các ngành thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm
chính (dẫn chứng).
+ Trong cơ cấu ngành hiện nay một số ngành trọng điểm đã được
hình thành (dẫn chứng).
b. Cho biết quy mô, những ngành công nghiệp chủ yếu và các
khu công nghiệp ở Thanh Hóa.
/>Gmail:

0,25

0,25
0,25

0,5
0,25

0,25
0,5
0,25
0,5
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1,0

25


×