Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

hoa 8 Tiet 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.86 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 12/4/08
Ngày dạy :
Tiết : 61
bài 41. Độ tan của một chất trong nớc.

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- HS hiểu đợc khái niệm về chất tan và chất không tan, biết đợc tính tan của một
số axit, bazơ, muối trong nớc.
- Hiểu đợc khái niệm độ tan một chất trong nớc và các yếu tố ảnh hởng đến độ tan.
- Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của 1 chất khí trong nớc.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Ph ơng pháp :
- Quan sát.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị:
- Phóng to H6.5, 6.6 SGK
- Bảng tính tan
- TN về tính tan của chất (HS làm theo nhóm)
+ Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, tấm kính, đèn cồn.
+ Hoá chất: H
2
0, NaCl, CaC0
3
.
IV. Hoạt động dạy-học:
1- ổn định: (1')
2- Kiểm tra bài cũ: (5')


? Nêu khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hoà, dung dịch
cha bão hoà.
? HS khác lên chữa bài tập 4.
3- Bài mới: (30')
Các em đã biết ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị hoà tan ít,
nhiều khác nhau. Đối với một chất nhất định những nhiệt độ khác nhau cũng hoà
tan ít nhiều khác nhau. Để có thể xác định đợc lợng chất tan này, chúng ta hãy tìm
hiểu độ tan của chất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: (15')
Tìm hiểu chất tan, chất không tan.
HS. Nghiên cứu thí nghiệm sgk/139.
? Nêu yêu cầu của thí nghiệm.
HS. nêu yêu cầu thí nghiệm.
? Thí nghiệm chứng minh điều gì.
HS. trả lời: Chứng minh các chất tan và
không tan trong nớc.
? Nêu kết luận về thí nghiệm.
HS.nhận xét, rút ra kết luận.
GV. yêu cầu hs quan sát bảng tính tan
và rút ra nhận xét tính tan của axit bazơ.
? Những muối của kim loại nào, gốc
axít nào đều tan hết trong H
2
0.
? Những muối nào phần lớn đều không
tan trong nớc.
HS. quan sát bảng tính tan - Nhận xét.
I. Chất tan và chất không tan.
1- Thí nghiệm về tính tan của chất.

* TN1:
- Cho bột CaC0
3
vào nớc cất lắc mạnh.
- Lọc bằng giấy lọc lấy nớc lọc.
- Nhỏ vài giọt lên tấm kính
- Hơ nóng trên ngọn đèn cồn để nớc bay
hơi hết.
- Quan sát, nhận xét
* Khi nớc bay hơi hết trên tấm kính
không để lại dấu vết.
* TN 2:
- Thay CaC0
3
bằng NaCl
* Sau khi nớc bay hơi hết trên tấm kính
có vết mờ.
* Kết luận:
- Muối CaC0
3
không tan trong nớc.
- Muối NaCl tan đợc trong nớc.
2- Tính tan trong nớc của một số axit
bazơ muối.
* Nhận xét bảng tính tan.
1. Hầu hết các axit đều tan trong nớc
(trừ axit H
2
Si0
3

).
2. Phần lớn các bazơ không tan trong n-
ớc (trừ K0H, Na0H, Ba(0H)
2
tan và
Ca(0H)
2
ít tan ).
3. Muối:
a, Muối của K, Na, đều tan
- Muối nitrat đều tan.
GV. yêu cầu mỗi HS viết công thức
+ 2 axit tan, một axit không tan
+ 2 bazơ, 2 bazơ không tan
+ 3 muối tan, 2 muối không tan trong n-
ớc.
b, Hầu hết muối clorua, sunphat đều
tan.
c, Phần lớn muối cacbonat, photphat
không tan, (trừ muối Na, K )
Hoạt động 2: (15')
Tìm hiểu độ tan của một số chất trong
nớc.
GV. Để biểu thị khối lợng chất tan
trong 1 khối lợng dung môi ngời ta
dùng độ tan.
HS. quan sát sơ đồ bảng tính tan. và
nghiên cứu thông tin sgk.
GV. yêu cầu HS nêu định nghĩa độ tan.
HS. trả lời - nhận xét.

? Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
GV. Đa số chất rắn khi nhiệt độ tăng thì
độ tan cũng tăng.
- Một số chất khi nhiệt độ tăng độ tan
giảm: Na
2
S0
4
- Quan sát H6.5 SGK
? Theo em khi nhiệt độ tăng độ tan của
chất khí có tăng không?
HS quan sát H6.6 trả lời.
? Nhìn vào sơ đồ em có nhận xét gì?
HS. trả lời - nhậ xét.
II. Độ tan của một chất trong nớc.
1- ĐN: sgk
VD: ở 25
0
C độ tan của đờng là 204g,
muối ăn là 36g.
2- Những yếu tố ảnh hởng đến độ tan.
a, Độ tan của chất rắn trong nớc thuộc
vào nhiệt độ.
b, Độ tan của chất khí trong nớc phụ
thuộc vào nhiệt độ, áp xuất.
VD:
- Độ tan của NaN0
3
ở 10

0
C là 80g
- Vậy 50g nớc (ở 10
0
C) hoà tan đợc 40
g NaN0
3
.
=> độ tan của một số chát grong nớc
phụ thuộc vào nhiệt độ và áp xuất.
4 - Củng cố: (8')
GV. chốt lại toàn bài.
HS. làm các bài tập sau:
Bài tập 1, 2, 3, 5/142

Đ/A:
1- D
2 - C
3 - A
5.
ở 18
0
C 250 gam H
2
O hòa tan 53 gam Na
2
CO
3
=> dd bão hòa.
Vậy ở 18

0
C 100 " " " x gam " "
=> x=
53x100
250
= 21,3 (gam)
=> ở nhiệt độ 18
0
C độ tancuar Na
2
CO
3
là 21,3 gam.
5. Dặn dò: (1')
- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 SGK/142
- Chuẩn bị trớc bài 42

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×