Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Chương 2: Các thất bại do tính phi hiệu quả của thị trường và sự can thiệp của chính phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.63 KB, 50 trang )

CHƢƠNG 2: CÁC THẤT BẠI
DO TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƢỜNG
VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ

1


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỘC QUYỀN
2.2. NGOẠI ỨNG (NGOẠI TÁC)
2.3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG

2.4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Slide bài giảng của GVGD
 ThS. Phan Thị Quốc Hƣơng, Bài giảng Lý thuyết Tài chính công, Khoa

TC-NH & QTKD, Trƣờng Đại học Quy Nhơn, 2011: Chƣơng 2
 Giáo trình Tài chính công và Phân tích chính sách Thuế, chủ biên

PGS.TS. Sử Đình Thành, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, NXB Lao động, 2010: Chƣơng 2, Chƣơng 3.
 Giáo trình Kinh tế và tài chính công, ThS. Vũ Cƣơng, Trƣờng Đại học

Kinh tế quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014: Chƣơng 2

3




2.1. ĐỘC QUYỀN
2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƢỜNG
2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN

4


2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
a. Khái niệm

Là trạng thái thị trƣờng chỉ có duy nhất có một hoặc
một ít ngƣời bán và sản xuất ra sản phẩm không có
loại hàng hóa nào thay thế gần gũi.
b. Nguyên nhân xuất hiện
 Là kết quả của quá trình cạnh tranh.
 Đƣợc Chính phủ nhƣợng quyền khai thác thị trƣờng.
 Chế độ bản quyền về phát minh, sáng chế và sở hữu
trí tuệ.
 Điều kiện địa lý (sở hữu đƣợc nguồn lực đặc biệt).
 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và khả năng giảm giá
5thành khi mở rộng quy mô sản xuất.


2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
c. Tổn thất PLXH do độc quyền thƣờng
P

MC


I

AC

P1

B

P0

A

J

C
D = MB
MR
0

Q1

Q0

Q

Độc quyền thường

Tổn thất PLXH: ABC  Cần có Chính phủ can thiệp
6



2.1.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
d. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
 Mục tiêu can thiệp:
 Tăng sản lƣợng sản xuất về mức đạt lợi ích xã hội.
 Làm cho giá cả bằng chi phí biên.
 Làm giảm bớt lợi nhuận độc quyền.
 Các giải pháp:
 Khuyến khích cạnh tranh, và ban hành Luật chống
độc quyền.
 Chính phủ kiểm soát giá cả và sản lƣợng cung ứng.
 Đánh thuế để làm giảm lợi nhuận độc quyền.
7
 Sở hữu Nhà nƣớc đối với độc quyền.


2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
a. Khái niệm
 Là trƣờng hợp của các ngành dịch vụ công nhƣ điện,

nƣớc, đƣờng sắt…
 Là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá

trình sản xuất cho phép doanh nghiệp có thể liên tục
giảm chi phí sản xuất khi mở rộng quy mô sản xuất,
do đó cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ
thông qua một doanh nghiệp duy nhất.

8



2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
b. Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên
$

E
P1
G

F

B

P2
N

AC

M

H

A

MC

P
0


MR

D

0
Q

1

Q

2

Q

0

Q

Tại Q1: lợi nhuận siêu ngạch FGEP1, Tổn thất PLXH là EHA
9
Taị
Q0: tổng mức lỗ của doanh nghiệp P0AMN


2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ

(1) Định giá bằng chi phí trung bình AC
 Ƣu điểm: Loại bỏ đƣợc hoàn toàn lợi nhuận siêu

ngạch
 Nhƣợc điểm:
- Khó xác định chi phí trung bình
- Chƣa đạt đƣợc mức sản lƣợng hiệu quả và gây tổn
thất PLXH. Mức tổn thất là:
10


2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ

(2) Định giá bằng chi phí biên MC cộng với một
khoản thuế khoán nhằm bù đắp thiếu hụt cho doanh
nghiệp độc quyền
Thuế khoán là thuế đánh đại trà vào tất cả mọi ngƣời
(kể cả ngƣời không tiêu dùng hàng hóa độc quyền).
 Ƣu điểm: đạt mục tiêu sản lƣợng tại Q0
 Nhƣợc điểm: khó áp dụng thuế khoán vì không công
bằng
11


2.1.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ

(3) Định giá hai phần
Phần cố định: NP0
Phần biến đổi: MC (thay đổi theo mức độ sử dụng)
Ví dụ: Thuê bao điện thoại cố định
 Ƣu điểm: Đạt mục tiêu loại bỏ lợi nhuận ĐQ, và


ngƣời tiêu dùng mua hàng đúng giá
 Nhƣợc điểm: Có thể làm một số ngƣời ngần ngại tiêu
12
dùng, làm mức sản lƣợng thấp hơn mức hiệu quả.


2.2. NGOẠI ỨNG
2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC

2.2.3. NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC

13


2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
a. Khái niệm

Khi hành động của một đối tƣợng (cá nhân hoặc doanh
nghiệp) có ảnh hƣởng đến phúc lợi của một đối tƣợng
khác, nhƣng những ảnh hƣởng đó (tổn thất hoặc lợi
ích) không đƣợc phản ánh trong giá cả thị trƣờng thì
ảnh hƣởng đó đƣợc gọi là ngoại ứng.

14


2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
b. Phân loại

 Ngoại ứng tiêu cực: là loại ảnh hƣởng mang lại chi
phí cho đối tƣợng bị tác động.
Ví dụ: Các nhà máy sản xuất xả thải bừa bãi; Ngƣời
hút thuốc lá…
 Ngoại ứng tích cực: là loại ảnh hƣởng mang lại lợi

ích cho đối tƣợng bị tác động.
Ví dụ: Một ngƣời chăm sóc vƣờn cây cảnh gia đình;
Tiến bộ của công nghệ thông tin; tiêm vacxin phòng
bệnh…
15


2.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
c. Đặc điểm
 Ngoại ứng có thể do cả hoạt động sản xuất và tiêu

dùng gây ra.
 Sự phân biệt giữa tính chất tiêu cực và tích cực của
ngoại ứng chỉ mang tính chất tƣơng đối, phụ thuộc
vào đối tƣợng bị tác động.
 Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nếu xét dƣới
quan điểm của xã hội.
16


2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực

Ví dụ: Một nhà máy hóa chất và một HTX đánh cá

đang sử dụng chung một cái hồ. Nhà máy xả thải
xuống hồ, gây ảnh hƣởng đến hoạt động đánh bắt thủy
sản của HTX.

17


2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
MB, MC

MSC = MPC + MEC
C
MPC

Lợi nhuận
nhà máy
được thêm

A
B
MEC
E

b
Thiệt hại HTX phải
chịu thêm

a


0

Q0

MB=MPB=MSB

Q1

MPC+ MEC= MSC
Mức sản lƣợng tối ƣu thị trƣờng tại Q1: MPC = MPB
Mức sản lƣợng tối ƣu xã hội tại Q0: MSC = MSB
18Tổn thất PLXH = ABC

Q


2.2.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
b. Giải pháp khắc phục
b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản
(2) Sáp nhập
(3) Dùng dƣ luận xã hội
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(1) Đánh thuế Pigou
(2) Trợ cấp
(3) Hình thành thị trƣờng giấy phép xả thải
(4) Phí xả thải
(5) Quy định chuẩn mức thải
19



b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản và định lý Coase
Định lý Coase: Nếu chi phí đàm phán là không đáng kể thì có thể
đƣa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao

quyền sở hữu các nguồn lực đƣợc các bên sử dụng chung cho một
bên nào đó. Kết quả này không phụ thuộc vào việc bên nào đƣợc
trao quyền sở hữu.
TH1: Nhà máy được trao quyền sở hữu cái hồ
 Giao dịch đền bù giữa 2 bên đạt đƣợc tại mức sản lƣợng j mà:
MEC tại j ≥ Mức đền bù ≥ (MB-MPC) tại j
 Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lƣợng Q0
TH2: HTX được trao quyền sở hữu cái hồ
 Giao dịch đền bù diễn ra tại mức sản lƣợng j mà:
MEC tại j ≤ Mức đền bù ≤ (MB-MPC) tại j
20Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lƣợng Q0


b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản và định lý Coase
Những hạn chế của định lý Coase:
 Vấn đề về phân định trách nhiệm  Định lý Coase thích hợp cho

những ngoại ứng đƣợc xác định ở địa điểm rõ ràng và phạm vi tác
động nhỏ.
 Vấn đề về yêu sách của ngƣời sở hữu: bên nào đƣợc phân định
quyền sở hữu thì lợi ích bên đó sẽ tăng lên
 Vấn đề ngƣời thụ hƣởng tự do không trả tiền
 Chi phí giao dịch và vấn đề đàm phán

 Ngoại ứng không đƣợc giải quyết.

21


b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(2) Sáp nhập
Nhằm “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên
quan lại với nhau.
 Liên doanh giữa doanh nghiệp và HTX sẽ dừng lại ở mức
tối ƣu cho cả liên doanh, tức là mức Q0 cũng đồng thời là
mức tối ƣu xã hội.
(3) Dùng dƣ luận xã hội
Sử dụng dƣ luận, tập tục, lề thói xã hội để hạn chế hoạt động
của các doanh nghiệp mà hoạt động sản xuất gây ô nhiễm
môi trƣờng.

22


b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(1) Đánh thuế Pigou

Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra
của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại
ứng biên tại mức sản lƣợng tối ƣu xã hội.
MB, MC
MSC = MPC + MEC

C


MPC + t

A

MC=MPC
B
MEC
E

a
0

b
Q0

MB=MPB=MSB

Q1

Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực
23

 Mức sản lƣợng đạt mức tối ƣu xã hội tại Q0

Q


b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(2) Trợ cấp

Với mỗi đơn vị sản lƣợng mà nhà máy ngừng sản xuất thì
chính phủ sẽ trợ cấp cho họ một khoản bằng MEC tại Q0
MB, MC

MSC = MPC + MEC

C
MPC

A

B

MEC

E
a

b
MB
MB=MPB=MSB

0

Q0

Q1

Trợ cấp đối với ngoại ứng tiêu cực


24 Mức sản lƣợng đạt mức tối ƣu xã hội tại Q0

Q


b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(3) Hình thành thị trƣờng giấy phép xả thải
Chính phủ bán các giấy phép gây ô nhiễm (giấy phép xả thải),
cho phép các nhà sản xuất đƣợc phép xả một lƣợng chất thải
tại Z0 (tƣơng đƣơng với lƣợng sản xuất Q0).
Kết quả cũng hoàn toàn tƣơng
tự nếu Chính phủ cấp không
giấy phép xả thải cho 1 hãng,
rồi cho phép các hãng mua
bán, trao đổi giấy phép với
nhau. Tuy nhiên, ý nghĩa
phân phối giấy phép có sự
khác nhau.
25


×