Bảng 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tếtheo ngành và theo khu vực thời kỳ 00 – 04
Vùng
9.000
Nông
Nghiệ
Nghiệp
8.000
7.000
6.000
Dịch Vụ
5.000
Xây Dựng
4.000
.000
2000
Nông Lâm Nghiệp
ố
c N
ộ
i
ả
n P h
T
ổ
n g S
2.000
1.000
Công Nghiệp
ẩ
m Q u
3.000
2001
2002
2003
2004
Bảng 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá cố định năm
1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 – 04
Ngà
Ngành
Cơng
Nghiệ
Nghiệp
Xây
Dựng
Dịch
ch
Vụ
Bình
Qn
Tây Bắc
c
3,7
10,0
5,7
10,0
6,8
ĐB
B Sơng Hồng
7,7
9,2
15,7
6,7
7,7
Trung du Bắc bộ
4,3
5,2
7,2
7,8
Dun hải Nam
Na m Trung
Trung
bộ
Tây Nguyên
Nguyên
2,8
6,0
18,9
8,4
6,9
7,1
6,7
3,1
6,1
Đông
ng Nam b
Đô
Nam bộ
ộ
4,1
17,2
22,8
10,0
12,2
ĐB
B Sông Cửu
ửu L
Long
ong
3,1
7,2
10,6
9,2
5,6
Cả nước
4,3
12,2
13,5
8,6
7,9
5,8
5,9
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
Nông Lâm Nghiệ
Nghiệp
4.070
4.266
4.536
4.560
4.591
Công Nghi ệp
850
897
650
1.036
1.122
Xây Dựng
133
139
152
177
198
Dịch Vụ
1.960
2.163
2.370
2.586
2.791
Tổng
7.013
7.465
8.008
8.358
8.703
Công nhân kỹ thuật
43,8%
Cao đẳng
2,9%
Đại học
51,2%
Sau đại học
2,1%
ĐồThị 1.4 Cơ cấu lao động của Tp. Cần thơ phân theo trình độ năm 2004
1
Cấu trúc bài nghiên cứu kinh tế
1. Phần mở đầu
Trang bìa
Mục lục
Tóm tắt nội dung
2. Phần thân bài
Giới thiệu
Cơ sở lý luận
Phương pháp nghiên cứu
Trình bày tình hình của địa bàn nghiên cứu
Kết quả NC và thảo luận kết quả NC
Kết luận và kiến nghị
3. Phần kết
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
2
Phần mở đầu
Trang bìa:
Tựa đề bài NC,
Tên và chức danh của tác giả
Cá nhân/tổ chức u cầu thực hiện bài
NC
Ngày hồn thành
3
Phần mở đầu
Mục lục:
Bao gồm từ phần tóm tắt đến phụ lục,
Khơng gồm trang bìa và mục lục
Số trang khơng có chữ số thập phân
Gióng lề từng cấp của đề mục
Đánh đúng số trang các đề mục, bảng,
hình.
4
Phần mở đầu
Tóm tắt nội dung:
Trình bày tóm tắt nội dung của bài nghiên
cứu, khơng q 10% số trang của phần
thân, nội dung gồm:
lý do thực hiện NC, phạm vi NC, phương
pháp NC, những kết quả quan trọng,
những kết luận chủ yếu
5
Phần thân
Giới thiệu:
Giới thiệu về vấn đề NC
Lý do NC
Ai là người thực hiện NC
Những thơng tin cơ bản có liên quan đến vấn đề
NC
Mục tiêu NC
Phương pháp NC
Phạm vi NC
Kết quả quan trọng của NC
6
Phần thân
Cơ sở lý luận:
Các định nghĩa, khái niệm về vấn đề NC
Các lý thuyết sẵn có, ưu khuyết điểm của các lý thuyết
Các kết quả NC thực nghiệm trước đây
Đánh giá các NC thực nghiệm
Những vấn đề chưa được thực hiện
Những lý thuyết, phương pháp sẽ được thực hiện trong
NC
Điểm mới của bài NC, những đóng góp cho khoa học
của NC.
7
Phần thân
Phương pháp NC:
Những lý thuyết, phương pháp sẽ được
thực hiện trong NC
Định nghĩa, phương pháp đo lường các
biến số.
Các mơ hình phân tích định lượng.
Phương pháp NC phải đạt được các mục
tiêu NC, câu hỏi NC, kiểm định được các
giả thiết.
8
Phần thân
Tình hình của địa bàn nghiên cứu:
Những đặc điểm của địa bàn NC có liên
quan đến vấn đề NC
Các số liệu, dữ liệu dẫn chứng cho sự
cần thiết của bài NC.
Lợi ích của bài NC đối với địa bàn, việc
lập chính sách, các địa phương có thể
được nhân rộng kết quả NC.
9
Phần thân
Kết quả và thảo luận kết quả NC:
Có thể tách riêng thành từng mục nhỏ, dựa vào
các mục tiêu NC
Các kết quả NC.
Thảo luận kết quả: các kết quả tìm được có phù
hợp với các lý thuyết và kết quả NC trước đây
hay khơng; giải thích tại sao.
Độ tin cậy của kết quả
Nhấn mạnh các kết quả mới, quan trọng
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của kết quả
10
Phần thân
Kết luận:
Phần này trả lời câu hỏi: “Bài NC có ý
nghĩa gì?”
Kết luận về từng mục tiêu đạt được.
Tóm tắt rõ ràng những điểm chính.
Khơng được giới thiệu những điểm mới
trong phần này.
11
Phần thân
Kiến nghị:
Nên được trình bày theo thứ tự giảm dần
của tầm quan trọng,
Dựa trên cơ sở những kết luận,
Đó là những quan điểm trung thực, hợp lý
của tác giả và bao gồm:
Cái gì nên được thực hiện,
Ai thực hiện,
Thực hiện như thế nào/khi nào.
12
Phần kết
Tài liệu tham khảo
Phụ lục:
Bao gồm những tài liệu bổ sung q chi tiết nên
khơng nên đặt ở phần thân của bài báo cáo,
Có thể bao gồm: hình ảnh, bảng, biểu đồ, bảng đồ,
các bảng thống kê, bản câu hỏi, …
Mọi thứ trong phụ lục phải được định nhãn (label) rõ
ràng và được tham chiếu đến trong phần thân của
bài báo cáo.
13
Những qui định trong việc trình
bày bảng số liệu
Đánh số bảng (Ví dụ Bảng 1.2: Chỉ ra bảng số
liệu ở phần 1 hoặc chương 1, bảng thứ hai)
Tên bảng: Ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng nhưng
nêu lên được nội dung của các số liệu trong
bảng, thời gian, khơng gian
Ghi chú cuối bảng:
Nguồn số liệu: Chỉ ra nguồn số liệu được thu thập
Những ghi chú diễn giải cách tính số liệu hoặc diễn
giải khác
14
Bảng 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo ngành và theo khu vực thời kỳ
00 – 04
ĐVT: %
Vùng
Nơng
Nghiệp
Cơng
Nghiệp
Xây
Dựng
Dịch
Vụ
Bình
Qn
Tây Bắc
3,7
10,0
5,7
10,0
6,8
ĐB Sơng Hồng
7,7
9,2
15,7
6,7
7,7
Trung du Bắc bộ
4,3
5,2
7,2
7,8
5,8
Dun hải Nam Trung bộ
2,8
6,0
18,9
8,4
5,9
Tây Ngun
6,9
7,1
6,7
3,1
6,1
Đơng Nam bộ
4,1
17,2
22,8
10,0
12,2
ĐB Sơng Cửu Long
3,1
7,2
10,6
9,2
5,6
Cả nước
4,3
12,2
13,5
8,6
7,9
Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005
15
Những qui định trong việc trình
bày bảng số liệu
Đơn vị tính trong bảng số liệu:
Số liệu trong bảng phải có đơn vị tính,
Tất cả các số liệu cùng đơn vị tính thì đơn vị tính
được ghi góc trên, bên phải bảng
Số liệu khác nhau về đơn vị tính theo cột thì đơn vị
tính được ghi dưới tiêu đề cột
Số liệu khác nhau về đơn vị tính theo hàng thì ghi
đơn vị tính theo hàng
Đơn vị tính phải sử dụng một cách khoa học. Ví dụ
nếu số liệu q lớn (nhiều chữ số) thì sử dụng đơn vị
tính lớn để giảm số chữ số
16
Những qui định trong việc trình bày
bảng số liệu
Số liệu ghi trong bảng cần sử dụng dấu phân cách số lẻ và phân cách
hàng ngàn, triệu … theo qui cách tiếng Việt
Sử dụng thống nhất số chữ số cho số lẻ trong từng cột hoặc hàng số
liệu
Ghi số liệu phải canh lề phải (số lẻ, hàng đơn vị, hàng chục … phải
ngay nhau trong cùng một cột)
Một số ký hiệu qui ước
Nếu khơng có số liệu thì trong ơ ghi dấu gạch ngang “”
Nếu số liệu cịn thiếu, sau này sẽ bổ sung thì trong ơ ghi dấu “…”
Sử dụng ký hiệu gạch chéo “x” trong ơ trong bảng chỉ ra chỉ tiêu khơng
có ý nghĩa hoặc khơng cần thiết tại ơ đó
17
%
14
Tây Bắc
12
ĐB Sông Hồng
10
Trung du bắc bộ
8
6
Duyên Hải Nam Trung
Bộ
Tây Ngun
4
Đơng Nam bộ
2
ĐB Sơng Cửu Long
0
Đồ thị 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình qn theo ngành và theo
khu vực thời kỳ 00 – 04
18
Bảng 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá cố
định năm 1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 – 04
ĐVT: Tỷ đồng
Ngành
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
4.070
4.266
4.536
4.560
4.591
Công Nghiệp
850
897
650
1.036
1.122
Xây Dựng
133
139
152
177
198
Dịch Vụ
1.960
2.163
2.370
2.586
2.791
Tổng
7.013
7.465
8.008
8.358
8.703
Nông Lâm Nghiệp
Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005
19
Tỷ VND
9.000
8.000
7.000
6.000
Dịch Vụ
5.000
Xây Dựng
4.000
Công Nghiệp
3.000
.000
2000
ố
c N
ộ
i
1.000
ẩ
m Qu
ả
n Ph
T
ổ
ng S
2.000
Nông Lâm Nghiệp
2001
2002
Năm
2003
2004
Đồ Thị 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá
cố định năm 1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 – 04
20
Liên Doanh với nước ngoài
Doanh Nghiệp Tư Nhân
Doanh Nghiệp Nhà Nước
Rất hài lịng
Hài lịng
Khơng ý kiến
Khơng hài lịng
Hồn tồn khơng hài lịng
Đồ Thị 1.3 Mức độ hài lịng của nhân viên về chính sách tiền lương
phân theo loại hình DN (%)
Nguồn: Khảo sát của tác giả năm 2005
21
Cơng nhân kỹ thuật
43,8%
Cao
đẳng
2,9%
Đại học
51,2%
Sau đại
học
2,1%
Đồ Thị 1.4 Cơ cấu lao động của Tp. Cần thơ phân theo trình độ
năm 2004
Nguồn: Tính tốn của tác giả từ Niêm Giám Thống Kê Tp. Cần Thơ, 2005
22
20,0
18,0
16,0
Khu vực nhà nước
14,0
12,0
Khu vực tư nhân
10,0
8,0
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
6,0
4,0
2,0
0,0
2000
2001
2002
2003
2004
Đồ Thị 1.5 Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế của
Việt Nam thời kỳ 00 – 04 (ĐVT: %)
Nguồn: Niên Giám Thống Kê Việt Nam, 2005
23