Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.23 KB, 8 trang )

TÌM HIỂU LỊCH SỬ

Thuế doanh thu được sử dụng trước
khi thuế giá trò gia tăng ra đời.
Thuế doanh thu là loại thuế gián thu
đơn giản, dễ quản lý.

Chương 4:

THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Thuế doanh thu dựa trên nguyên tắc : “Có doanh thu sẽ
thu thuế doanh thu”.
Giá bán : 150.000 đ/áo
Xét VD sau:
Giá bán : 100.000đ/áo
Xí nghiệp
may

Áo sơ mi

Thuế DT = 150.000x2% = 3.000 đ

Thuế DT = 100.000x2% = 2.000

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
• 2.000 đ tiền thuế doanh thu đã lập đi lập lại nhiều lần.
• Cùng một loại thuế và cùng một loại hàng hóa lặp đi lặp
lại nhiều lần đưa đến hiện tượng “thuế bò tr ùn g lắp ”.
Đây chính là nhược điểm lớn nhất của thuế doanh thu.


• Ngoài ra, nếu siêu thò mua hàng bán lỗ hàng hóa như sau:
• Giá mua: 100.000 đ/áo, giá bán 90.000 đ/áo thì siêu thò
vẫn có doanh thu 90.000 đ/áo.
• Thuế doanh thu = 90.000x2% = 1.800
• Để khắc phục tình trạng này có quan điểm cho rằng nếu
chỉ đánh thuế trên phần giá tr ò gia tăn g chứ không phải
là doanh thu toàn bộ thì sẽ không có hiện tượng trùng lắp
về thuế. Ví dụ:
• Thuế GTGT = (150.000 – 100.000)x2% = 1.000

2.ĐỐI TƯNG NỘP THUẾ
Tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân

Sản xuất
thương mại

Hàng hóa
Dòch vụ

Kinh doanh
Tổ chức, cá nhân

Nhập khẩu

Hàng hóa, dòch vụ

Thuế TTĐB thì khâu thương mại không
phải nộp thuế TTĐB, nhưng thuế
GTGT thì khâu thương mại vẫn phải

nộp thuế GTGT

Người Tiêu dùn g

Siêu thò

= 100.000x2% + 50.000x2% = 3.000
= 2.000
+ 1.000
= 3.000

1.KHÁI NIỆM
Thuế giá trò gia tăng là một loại thuế gián
thu tính trên phần giá trò tăng thêm của tất cả
hàng hóa, dòch vụ phát sinh trong quá trình từ
sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng.
Thuế GTGT có phạm vi đánh thuế rất rộng.
Đối tượng chòu thuế giá trò gia tăng bao gồm
tất cả các hàng hóa, dòch vụ được sử dụng
vào các mục đích như sau:
vSản xuất
vKinh doanh
vTiêu dùng cá nhân

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

Phân biệt 3 khái niệm:
Không chòu thuế
Thuế suất 0%
Miễn thuế



PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

vKhông chòu thuế:
-Là đối tượng nằm ngoài quy đònh của Luật, không chòu sự
chi phối của các điều khoản, quy đònh của Luật.
-Các điều khoản, quy đònh của Luật khôn g áp dụn g cho các
đối tượng không thuộc diện chòu thuế.
-Côn g thức, phương pháp tính thuế chỉ dành cho các đối
tượng chòu thuế chứ khôn g dàn h cho các đối tượn g khôn g
chòu thuế.
-Khôn g có côn g thức và phương pháp tính thuế nên số
thuế phải nộp là con số khôn g thể xác đònh được ∞.
-Số thuế khôn g xác đònh được nên có kết quả là khôn g
phải nộp thuế.

vThuế suất 0%:
-Là đối tượng nằm trong quy đònh của Luật, hoàn toàn
chòu sự chi phối của các điều khoản, quy đònh của Luật.
-Các điều khoản, quy đònh của Luật sẽ áp dụng cho các
đối tượng thuộc diện chòu thuế suất 0%.
-Côn g thức, phương pháp tính thuế vẫn dàn h cho các
đối tượn g chòu thuế suất 0% .
-Có công thức và phương pháp tính thuế nhưng mức
thuế suất 0% nên số thuế phải nộp là 0 đồn g.
-Số thuế phải nộp là 0 đồn g nên kết quả là khôn g
phải nộp thuế do khôn g có đồn g tiền mện h giá 0

đồn g.

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

vMiễn thuế:
-Là đối tượng nằm trong quy đònh của Luật, hoàn toàn
chòu sự chi phối của các điều khoản, quy đònh của Luật.
-Các điều khoản, quy đònh của Luật sẽ áp dụng cho các
đối tượng thuộc diện miễn thuế.
-Côn g thức, phương pháp tính thuế vẫn dàn h cho các
đối tượn g thuộc diện miễn thuế.
-Có công thức và phương pháp tính thuế nên số thuế
phải nộp là con số xác đònh được chứ khôn g phải là
khôn g xác đònh được ∞ hoặc 0 đồn g.
-Số thuế phải nộp này sẽ được xem xét miễn do hội
đủ các điều kiện được miễn thuế.

3.ĐỐI TƯNG

KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ
õ Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm
rừng trồng), chăn ni, thuỷ sản, hải sản ni
trồng, r ánh bắt chưa chế biến thành các sản
phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thơng thường
của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, , ánh bắt bán
ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thơng thường
là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy

khơ, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo
quản lạnh và các hình thức bảo quản thơng
thường khác.

Bán ra
Mua vào
Không chòu thuế
Chòu thuế

100
= ∞
DN B:
Thuế suất 0%
Chòu thuế
0
100
= - 100
DN A: Thuế đầu ra là ∞ nên không thể trừ thuế
GTGT đầu vào được vì kết quả vẫn là ∞. DN A sẽ
không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào mà tính
vào chi phí .
DN B: Thuế đầu ra là 0 đồng thì khi trừ thuế đầu
vào sẽ có kết quả là số âm(-). DN B sẽ được hoàn
thuế GTGT.
DN A:

3.ĐỐI TƯNG
KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ

õBảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm

õDịch vụ cấp tìn dụng: cho vay, chiết khấu, …
õKinh doanh chứng khốn
õChuyển nhượng vốn
õDịch vụ tài chính phái sinh
õDịch vụ y tế, dịch vụ thú y
õBưu chính, viễn thơng
õDạy học, dạy nghề
õPhát sóng truyền hình, truyền thanh bằng
nguồn vốn NSNN
õXuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí,
bản tin chun ngành, giáo trình…


3.ĐỐI TƯNG
KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ

3.ĐỐI TƯNG
KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ

õIn tiền
õVận chuyển hành khách bằng xe bus, xe điện
õ Hàng hóa chuyển khẩu, q cảnh qua lãnh thổ Việt
Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm
xuất khẩu, tái nhập khẩu; ngun liệu nhập khẩu để
sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng
sản xuất, gia cơng XK ký kết với bên nước ngồi;
õ Chuyển giao cơng nghệ theo quy ịnh của Luật
chuyển giao cơng nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu
trí tuệ theo quy ịnh của Luật sở hữu trí tuệ.
õ Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm

và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

õVàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại
vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
õ Sản phẩm xuất khẩu là tài ngun, khống
sản khai thác chưa chế biến, bao gồm cả khống
sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm
lượng, hoặc tài ngun đã qua cơng đoạn cắt, xẻ.
õ SP nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ
thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ
phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng,
xe lăn và dụng cụ chun dùng khác dùng cho
người tàn tật.

3.ĐỐI TƯNG
KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ

4.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

õ Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có
mức thu nhập bình qn tháng thấp hơn mức
lương tối thiểu chung.
õ Hàng hố bán miễn thuế ở các cửa hàng bán
hàng miễn thuế theo quy Eịnh của Thủ tướng
Chính phủ.
õ Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc
gia bán ra.
õ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà
nước theo pháp luật về phí và lệ phí.

õ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc
phòng thực hiện đối với các cơng trình được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

B. XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT PHẢI NỘP :
= Thuế GTGT đầu r a
– Thuế GTGT đầu vào được khấu tr ừ

B.1. THUẾ GTGT ĐẦU RA:
Giá tính thuế của HH
DV chòu thuế bán r a

x

Thuế suất thuế GTGT
HH, DV bán r a

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ:

A. ĐỐI TƯNG ÁP DỤNG:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối
với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế hộ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế tốn, hố
đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

B1. Thuế GTGT uầu ra:
Đối với hàng hóa, dòch vụ do cơ sở sản xuất kinh
doanh bán ra giá tính thuế GTGT là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Ví dụ: Tại 1 côn g ty thương mại bán 1 quạt điện
với giá chưa thuế GTGT 300.000 đ, thuế suất
thuế GTGT quạt điện là 10% .
Thuế GTGT đầu r a = 300.000 đ x 10% = 30.000 đ.


4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B1. Thuế GTGT uầu ra:

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả
góp, trả chậm, thì giá tính thuế được tính
theo giá bán của sản phẩm bán trả một lần
chưa bao gồm thuế GTGT khôn g bao gồm
lãi tr ả góp , lãi tr ả chậm .
Ví dụ: Doanh nghiệp bán tủ lạnh theo hai
phương thức: nếu thanh toán ngay thì bán với
giá 8 trđ/tủ lạnh, nếu trả chậm trong vòng 6
tháng thì bán với giá 8,24 trđ. Trong tháng
DN bán được 4 tủ lạnh trong đó có 2 tủ lạnh
bán theo phương thức trả góp. Thuế suất
10%
Thuế GTGT đầu ra trong tháng của DN
= 8 trđ x 4 tủ lạnh x 10% = 3,2 trđ

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B1. Thuế GTGT uầu ra:


- Đối với hàng hoá chòu thuế TTĐB ở khâu sản xuất

trong nước và dòch vụ chòu thuế TTĐB ở khâu kinh
doanh trong nước thì giá tính thuế GTGT là giá
bán bao gồm cả thuế TTĐB nhưng chưa bao gồm
thuế GTGT.
Ví dụ: Cơng ty TNHH sản xuất ơ tơ JRD VN bán cho
DN A 9 xe hơi với giá gã có thuế TTĐB, chưa có thuế
GTGT là 500.000.000đ/chiếc. DN này bán lại cho
người tiêu dùng 8 xe này với giá chưa thuế GTGT là
550.000.000đ/chiếc. Thuế suất GTGT 10%
ÞCơng ty JRD có thuế GTGT nầu ra là:
9 x 500.000.000 x 10% =
ÞDN A có thuế GTGT nầu ra là :
8 x 550.000.000 x 10% =

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B1. Thuế GTGT uầu ra:

- Đối với hàng hóa, dòch vụ dùng trao đổi, tiêu dùng nội

bộ, biếu, tặng, trả thay lương thì giá tính thuế của
những hàng hóa, dòch vụ này được tính theo giá tính
thuế của hàng hóa, dòch vụ cùn g loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
Ví dụ: Doanh nghiệp may mặc A dùng 500 bộ quần áo
để trao đổi với cơ sở B để lấy vải, trong khi đó giá bán
chưa thuế giá trò gia tăng của một bộ quần áo cùng loại
là 190.000 đ/bộ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác

đònh thuế đầu ra.
Thuế GTGT đầu ra của 500 bộ quần áo dùng để trao đổi
= 500 bộ x 190.000 đ x 10% = 9.500.000 đ

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:

Tổng số thuế GTGT ghi trên hố đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố uịnh)
dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT và số thuế GTGT ghi trên chứng
từ nộp thuế của hàng hố nhập khẩu.
Riêng các yếu tố đầu vào mua trong nước
có chứng từ thanh toán là giá đã có thuế GTGT
thì số thuế đầu vào phải được xác đònh bằng
công thức sau:
=[giá thanh toán/ (1 + Thuế suất)] x thuế suất

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B1. Thuế GTGT uầu ra:

-

Đối với hàng hóa, dòch vụ có chứng từ thanh toán
được cho phép ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
giá trò gia tăng thì giá chưa có thuế giá trò gia tăng
được xác đònh:
= ( Giá thanh toán ) / ( 1 + thuế suất )

ÞThuế GTGT aầu ra =


Giá thanh tốn
1 + thuế suất

X thuế suất

- Đối với hoạt động gia công là giá gia công chưa có
thuế GTGT.

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:
C. THUẾ GTGT PHẢI NỘP Ở KHÂU NHẬP KHẨU:

Thuế GTGT phải nộp:
= Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT:
= Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế NK + Thuế TTĐB
(Nếu Có)

(Nếu có)

Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu Xe Ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc,
giá CIF quy ra tiền Việt nam 300 trđ/chiếc.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp biết thuế suất thuế nhập khẩu
83%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất thuế GTGT 10%.
Thuế nhập khẩu = 300trđ x 83% = 249trđ
Thuế TTĐB = (300trđ + 249trđ)x50% = 274,5trđ
Thuế GTGT khi nhập khẩu ôtô
= ( 300trđ + 249trđ+ 274,5trđ)x10% = 82,35trđ



4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:

VD: Nhập khẩu 01 xe ôtô 04 chỗ ngồi, giá nhập
khẩu quy ra tiền Việt Nam là 400.000.000 đồng,
thuế suất thuế nhập khẩu 83%, thuế suất thuế TTĐB
50%. Xác đònh giá tính thuế GTGT? Biết thuế nhập
khẩu được miễn thuế.
•Thuế nhập khẩu còn phải nộp: 0 đồng
•Thuế TTĐB:

- Thuế GTGT của hàng hóa, dòch vụ mua vào
dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dòch
vụ chòu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hàng hóa, dòch
vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dòch vụ chòu thuế GTGT và
không chòu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số
thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dòch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dòch vụ chòu
thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán
riêng thuế đầu vào được khấu trừ và không
được khấu trừ; trường hợp không hạch toán
riêng được thì được khấu trừ theo tỷ lệ ( % )
giữa doanh số chòu thuế so với tổng doanh số.


HH nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu
thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+)
với thuế nhập khẩu (đã giảm).

(400.000.000 + 0) x 50%= 200.000.000 đồng
Giá tính thuế GTGT:
(400.000.000 + 0 + 200.000.000) = 600.000.000 đ

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế tại một ngân hàng có tình hình

sau:
- Tổng số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay vốn là
3.200 trđ.
- Doanh số các hoạt động dòch vụ khác thuộc diện chòu thuế
GTGT (cung ứng các dòch vụ thanh toán, làm đại lý ) 800
trđ ( giá chưa bao gồm thuế GTGT ).
- Có một số dòch vụ mua vào dùng chung cho các hoạt động
trên, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT: 500
trđ, thuế suất 10%.
Yêu cầu : xác đònh thuế GTGT được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào dùng chung cho các hoạt động:
= 500trđx10% = 50trđ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
= 50trđ x 800trđ/(800trđ + 3.200trđ) = 10 trđ

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế tại một DNSX có tình hình

sau:
- Tổng doanh thu thu được 100.000.000 từ kinh doanh
HH thuộc diện không chòu thuế GTGT.
- Doanh số các hoạt động khác thuộc diện chòu thuế
GTGT 800 trđ ( giá chưa bao gồm thuế GTGT ).
- Có một số TSCĐ mua vào dùng chung cho các hoạt
động trên, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế
GTGT: 500 trđ, thuế suất 10%.
Yêu cầu : xác đònh thuế GTGT được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng chung cho các
hoạt động:
= 500trđx10% = 50trđ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 50 tr

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:

õ Riêng thuế GTGT đầu vào của TSCĐ đồng thời

dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dòch vụ
chòu thuế GTGT và hàng hóa, dòch vụ không chòu
thuế GTGT thì vẫn được khấu trừ toàn bộ thuế
GTGT đầu vào của những TSCĐ này.
- Thuế GTGT Cầu vào của TSCĐ trong các trường hợp
sau đây khơng được khấu trừ mà tính vào ngun giá của
TSCĐ:
+ nhà làm trụ sở văn phòng và các thiết bị chun dùng
phục vụ hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân
thọ, kinh doanh chứng khốn, các bệnh viện, trường học;

+ tàu bay dân dụng, du thuyền khơng sử dụng cho mục
đích kinh doanh vận chuyển hàng hố, hành khách, kinh
doanh du lịch, khách sạn.

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:

Thuế GTGT uầu vào của hàng hố, dịch vụ hình
thành tài sản cố hịnh của doanh nghiệp như nhà ăn ca,
nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo,
nhà hể xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao
động làm việc trong khu vực sản xuất, kinh doanh và
nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các
khu cơng nghiệp được khấu trừ tồn bộ.
TSCĐ là ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống
(trừ ôtô sử dụng vận chuyển hàng hóa, hành khách,
kinh doanh du lòch, khách sạn) có giá trò vượt trên
1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với
phần giá trò vượt trên 1,6 tỷ đồng sẽ không được
khấu trừ.


4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:

4.1.PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
B2. Thuế GTGT uầu vào được khấu trừ:

• Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa,
dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng

hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT được tính
vào ngun giá tài sản cố ịnh, giá trị ngun
vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.
• Thuế GTGT ầu vào phát sinh trong tháng
nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế
phải nộp của tháng đó, khơng phân biệt đã xuất
dùng hay còn để trong kho.

Cơ sở kinh doanh khơng được tính khấu trừ thuế GTGT uầu
vào đối với trường hợp:
- Hóa đơn GTGT khơng ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc
thù được dùng hố đơn GTGT ghi giá thanh tốn là giá gã
có thuế GTGT);
- Khơng ghi hoặc ghi khơng đúng một trong các chỉ tiêu như
tên, i ịa chỉ, mã số thuế của người bán nên khơng xác định
được người bán;
- Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy
xóa, hóa đơn khống (khơng có hàng hóa, dịch vụ kèm theo);
- Hóa đơn ghi giá trị khơng ng giá trị thực tế của hàng
hóa, dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi.

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

4.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Có hóa đơn GTGT của hàng hóa, dòch vụ mua
vào
- Có chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập
khẩu hoặc dòch vụ mua từ nước ngoài.
- Có chứn g từ thanh toán qua ngân hàn g đối

với hàng hóa, dòch vụ mua vào có giá trò thanh
toán từ 20 triệu đồng trở lên.
- Yếu tố đầu vào phải tham gia vào quá trình
sản xuất , kinh doanh.
- Kết quả của quá trình sản xuất, kinh doanh tạo
ra các hàng hóa, dòch vụ thuộc diện chòu thuế
GTGT.

4.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
A. ĐỐI TƯNG ÁP DỤNG:
vCá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy đònh của pháp
luật.
vTổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh
không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo
quy đònh của pháp luật.
vHoạt động kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá
quý, ngoại tệ.

4.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
B. Xác đònh thuế GTGT phải nộp: (có ầy đủ HĐ, chứng từ)
= GTGT của hàng hóa, dòch vụ chòu thuế x Thuế suất
GTGT của hàng hóa, dòch vụ chòu thuế:

Giá thanh toán của
= Hàng hóa, dòch vụ
bán ra


-

Giá thanh toán của
hàng hóa, dòch vụ
mua vào tương ứng

Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi
trên hố đơn bán hàng hố, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, khơng phân
biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
Giá thanh toán của hàng hóa, dòch vụ mua vào được xác đònh
bằng giá trò hàng hóa, dòch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã có
thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dòch vụ
chòu thuế GTGT bán ra tương ứng.

4.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
B. Xác đònh thuế GTGT phải nộp: (khơng có HĐ mua vào)
Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dòch vụ có đầy đủ hóa
đơn, chứng từ theo chế độ quy đònh, xác đònh được
đún g doanh thu bán hàng hóa, dòch vụ nhưng khôn g có
đủ hóa đơn mua hàn g hóa, dòch vụ đầu vào thì giá trò
gia tăng được xác đònh bằng:
DT x Tỷ lệ (% ) giá tr ò gia tăn g tính tr ên DT
Tỷ lệ (%) giá trò gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ
xác đònh giá trò gia tăng được quy đònh như sau:
- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hóa): 10%
- Dòch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu):
50%
- Sản xuất, vận tải, dòch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có

bao thầu nguyên liệu: 30%


4.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
B. Xác đònh thuế GTGT phải nộp: (không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
đònh)
Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy đònh
của pháp luật thì nộp thuế tỷ lệ (%) do Bộ
Tài chính quy đònh.

5.THUẾ SUẤT
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
5.1.Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hố,
dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp
đặt cơng trình của doanh nghiệp chế xuất;
hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế;
vận tải quốc tế; hàng hố, dịch vụ thuộc diện
khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các
trường hợp khơng áp dụng mức thuế suất
0%.

5.1.Thuế suất 0%
Dịch vụ xuất khẩu
• DV xuất khẩu bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân ở nước ngồi hoặc ở trong khu phi thuế quan.
• Tổ chức ở nước ngồi là tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường

trú tại Việt Nam, khơng phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt
Nam;
• Cá nhân ở nước ngồi là người nước ngồi khơng cư trú tại Việt Nam,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi và ở ngồi Việt Nam trong thời
gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ;
• Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan có đăng ký kinh doanh và
các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
• Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân
nước ngồi.
• Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hố theo
chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngồi hoặc từ nước ngồi đến Việt
Nam và cả trong nội địa.

5.THUẾ SUẤT
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

•Thuế suất 0%
•Thuế suất 5%
•Thuế suất 10%

5.1.Thuế suất 0%
Hàng hóa xuất khẩu
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngồi, kể cả uỷ thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Các TH được coi là XK theo QĐ của pháp luật :
+ Hàng hố gia cơng chuyển tiếp theo quy uịnh của pháp luật
thương mại về hoạt động mua, bán hàng hố quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia cơng hàng hố với nước ngồi.
+ Hàng hóa gia cơng xuất khẩu tại chỗ theo quy uịnh của pháp

luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hố quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia cơng hàng hố với nước ngồi.
+ HH xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngồi.
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình của doanh nghiệp chế
xuất.

5.1.Thuế suất 0%
• Hồ sơ chứn g minh hàn g hóa xuất khẩu:
vTờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu.
vHóa đơn giá trò gia tăng (khi bán hàng xuất khẩu).
vHợp đồng bằng văn bản.
vChứng từ thanh toán qua ngân hàng.
• Hồ sơ chứn g minh dòch vụ xuất khẩu
vHóa đơn giá trò gia tăng (khi cung cấp dòch vụ).
vHợp đồng bằng văn bản.
vChứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Riêng điện, nước, văn phòng phẩm, hàng hóa phục vụ
sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất thì không
phải làm thủ tục hải quan.


TH khơng áp dụng mức thuế suất 0%
5.2. Thuế suất 5%

- Tái bảo hiểm ra nước ngồi; chuyển giao cơng nghệ, chuyển

nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi; chuyển nhượng
vốn, cấp tín dụng, uầu tư chứng khốn ra nước ngồi; dịch vụ
tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thơng chiều đi ra
nước ngồi; sản phẩm xuất khẩu là tài ngun, khống sản

khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hố, dịch
vụ cung cấp cho cá nhân khơng đăng ký kinh doanh trong khu
phi thuế quan.
- Xăng, dầu bán cho xe ơtơ của cơ sở kinh doanh trong khu phi
thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ơtơ bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ
chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm
cung cấp và tiêu dùng dịch vụ ở ngồi khu phi thuế quan
như: cho th nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho
bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động.

Áp dụng cho HH, DV thiết yếu cho đời
sống như: nước sạch, phân bón, thức ăn
cho vật ni, các dịch vụ và máy móc
phục vụ nơng nghiệp, các sp nơng nghiệp
ở khâu thương mại, đường, thiết bị y tế,
giáo cụ trong giảng dạy, , ồ chơi trẻ em…

6.HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

5.2. Thuế suất 10%
• Áp dụng cho HH, DV khơng nằm trong
mức thuế 0% và 5%.

7. Kê khai, nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cũng là thời hạn nộp thuế









Khai thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng. Thời hạn
kê khai chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
Trừ 1 số TH :
Khai quyết tốn năm đối với PP trực tiếp. Thời hạn kê khai
chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm (DL).
Khai thuế tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt
động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại
tỉnh. Thời hạn kê khai chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày
phát sinh nghĩa vụ thuế.
Khai thuế tạm tính theo từng lần phát sinh đối với PP tính
trực tiếp trên Doanh số của người kinh doanh khơng
thường xun. Thời hạn kê khai chậm nhất là ngày thứ 10,
kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Khai thuế khốn áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh. Thời hạn kê khai chậm nhất là ngày 30 của tháng
12 năm trước.

• Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế được xét hoàn thuế nếu sau thời gian 3
thán g liên tục trở lên có số thuế giá tr ò gia tăn g đầu vào
chưa được khấu tr ừ hết . Số thuế được hoàn là số thuế đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
• Ví dụ: DN A kê khai thuế GTGT như sau:
Thán g kê
khai


Thuế đầu
vào được
khấu tr ừ

Thuế đầu
Thuế phải
r a phát sinh nộp
tr ong thán g

1
2
3

200
300
300

100
350
200

-100
+50
-100

Lũy kế số
thuế đầu
vào chưa
được khấu

tr ừ
-100
- 50
-150



×