Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Ebook Nước Nhật mua cả thế giới: Phần 2 - NXB Thông tin lý luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 205 trang )



III.Cuộctáichinhphục(1965–1980)


Córấtnhiềuđiềutưởngchừngnhưkhôngthểthựchiệnkhinàotacònchưathửbắttay
vàolàm


AndréGide,


Nếuhạtgiốngkhôngchếtđi.


Chưađầy20năm,nướcNhậtđãthànhcôngtrongviệchàngắncácvếtthươngvàdựng
lên những cơ sở cho một nền công nghiệp hiện đại. Chấp nhận thiếu thốn, hy sinh một
cáchquảcảmtrongkhiphươngTâyđangmảimiếtvuichơivàthưởngngoạnnhữngkỳ
nghỉtốnkém,thìdântộcNhậtBảnmiệtmàivàtựnguyệnđãthựchiệnmộtnỗlựcphi
thường.Mộtýthứctậpthểcao,mộttôntitrậttựnghiêmngặt,ítcónhữngxungđộtxã
hội,mộtkỷluậtsắtvàmộttinhthầnlaođộngquênmình…tấtcảnhữngđiềuấyđãđưa
nướcNhậtlênnganghàngcác“siêucường”trongthếgiớicôngnghiệp.ĐấtnướcNhật
bắtđầugặtháinhữngthànhquảđầutiên.Giờđây,nướcNhậtđãkhámạnhđểtiếncông
vàocuộcchinhphụccácthịtrườngquốctế.


Saunhữngthắnglợiđầutiên,nướcNhậtchỉcònmỗiviệclàbắttaythựcsựvàoviệc.
NhậtBảnđãthựchiệncôngviệcđómộtcáchsinhđộng.Nhữngnămtiếptheolànhững
năm bùng nổ liên tục của nền kinh tế. Không ai có thể chối cãi sự tăng trưởng kinh tế
nhanhchóngấy,trừnawm1974,nămxảyracuộckhủnghoảngdầulửađầutiên.Sựđột
phánàythậtđángkinhngạcnếunhưngườitabiếtrằngNhậtBảnhầunhưkhôngcónhững


tài nguyên thiên nhiên và nguồn năng lượng. Nhật Bản nhập khẩu hơn 95% lượng dầu
hỏa,gỗvàkhoángsản.ThứtàinguyênduynhấtthựcsựcủanướcNhậtlàlaođộng.Chỉ
nhờvàosựtáobạovàýchísắtđácủamộtvàiôngchủlớn,nướcNhậtđãgiàulênnhanh
chóngvớihàngloạtnhữngngànhcôngnghiệpkhổnglồ.Thànhtíchcủahọvangdộiđến
mức,ngàynay,ngaycảnhữngkẻcùbơcùbấtởphươngTâycũngbiếtđếntêntuổicủa
họ:Mitsubishi,Matsushita,Sony,Hitachi,Toyota,Nissan,JVC,NEC,Sumimoto,Fujivà
nhiềungườikhác…


CólẽcũngcầnnêuvàiconsốđểđánhgiásứcmạnhcủaNhậtBản:từnăm1960đến
1970,sảnxuấtthépvượttừ22triệutấnlên93triệutấn,nhậpkhẩudầuthôtăngvọttừ33
triệutấnlên205triệutấn.Tronggiaiđoạnnày,trướcnhucầubứcthiếttrênthếgiớiđòi
hỏiphảicónhữngtàudầukhổnglồnhấtlàtừsaucuộckhủnghoảngkênhđàoSuezvào
năm1956,ngànhđóngtàucủaNhậtBảnđãthựchiệnđượcnhữngphéplạ:từnhữngchiếc
tàudầuvớikhốilượngtrọngtải1,76triệutấncủanăm1960,đãchếtạothànhcôngnhững
chiếc tàu với khối lượng trọng tải lên đến 12,65 triệu tấn vào năm 1970. Việc sản xuất
hàngđiệntử,nghenhìnvàđiệngiadụngcũngđãlàmmộtcuộcbứtphángoạnmục.Nếu
nhưnăm1960,NhậtBảnsảnxuất3,6triệumáyvôtuyếntruyềnhìnhmàuthìnăm1970,
consốđóđãtănglênđến13,8triệu.XehơiNhậtBảnvốnkhônghềtồntạihồitrướcchiến


tranh cũng thực hiện một “bước nhảy” phi thường với hơn ba triệu chiếc sản xuất năm
1970vàhơnsáutriệuchiếcsảnxuấtnăm1980sovới165.000chiếcvàonăm1960.Năm
1970chưađến400.000xehơiNhậtBảnđượcxuấtkhẩu.Năm1980,consốnàyđãlàbốn
triệuchiếc!Trongnhữngnămđầuhậuchiến,NhậtBảncòncầnđếncácbíquyết(knowhow)củaphươngTây.PhầnlớnxehơiNhậtBảnđãđượcsảnxuấtdướinhãnhiệunước
ngoài.Nhưngtừnay,NhậtBảnkhôngcòncầnđếnnónữa.


Hệsốbiếnđổitrongcácchỉsốsảnxuấtchính



1960
















424


100

Sảnxuấtmáymóc(baogồmcảxehơi)


410

100


Sảnxuấthóachất


373

100

Sảnxuấtgangthép



579


100

Sảnxuấthàngdệt




100

Sảnxuấtcôngnghiệp


1970




226




Ở nước ngoài, các sản phẩm của Nhật Bản đã chinh phục hết thị trường này đến thị
trườngkhác.NướcNhậtnhanhchóngtrởthànhnướcdẫnđầuthếgiớitrongmộtsốlĩnh
vựcnhưđóngtàu,máyảnh,vôtuyếntruyềnhình,tơsợinhântạovàxehơi.Xuấtkhẩucủa
NhậtBảnđãnhảyvọtlênphíatrước.Từchỉsố43,9vàonăm1960rồi100vàonăm1965,
nóđãvượtqua200,8vàonăm1970.Nhậpkhẩucũngtăngvớichỉsốbiếnđộngtừ56,6
vàonăm1960rồileođến100vàonăm1965và224vàonăm1970.Đặcbiệt,lĩnhvựcxuất
khẩuhànghóachấtđãđạtnhữngkỷlụcvớichỉsốtừ29vàonăm1960,lênđến100vào
năm1965và280vàonăm1970.Lĩnhvựcsảnxuấtmáymóc(baogồmxehơi)cũngcó
nhữngchỉsốtươngứnglà26,100và263.HàngxuấtkhẩucủaNhậtBảnđãthâmnhập
vàotấtcảcácthịtrường.Năm1970,HoaKỳchiếmkhoảnghơn30%thịtrườngxuấtkhẩu
củaNhậtBản,TâyÂu:15%vàĐôngNamÁ:15%.


Năm1960,GNPcủaNhậtBảnchỉmớichiếm2,9%GNPtoànthếgiớivới43tỉđôla


(215tỉfranc).Consốnàyđãtănglên6,2%vàonăm1970với200tỷđôla,8,6%vàonăm
1973với411tỷđôla,8,4%vàonăm1976với574tỷđôla(2870tỷfranc).Cuộckhủng
hoảngdầuhỏađãtácđộngđếnnướcNhật.Năm1978consốnàylạitănglênđến9,5%với
836tỷđôla(4180tỷfranc).Trongvòng18năm,NhậtBảnđãnhânGNPcủamìnhlên
hơn19lần!Giảithíchkếtquảnàynhưthếnào?


Nhữngcôngthứccủamộtsựthànhcôngvôtiềnkhoánghậu



Trướchết,đólànhờlợitứcvànăngsuấttăngmộtcáchổnđịnhtrongcôngnghiệp.Xét
theoGNPthựctếthìnăngsuấtcủaNhậtBảnđãtăngtrungbình9%trongthờikỳ19641973.Tronglúcđó,consốnàyởHoaKỳlà1,9%,Anh:3,2%,CHLBĐức:4,7%.Từnăm
1976đếnnăm1979,sựgiatăngnàycóhạthấpnhưngvẫngiữổnđịnhmức4%trongkhi
ởcácnướccôngnghiệpkhác,consốnàytụtxuốngcònrấtthấp.


DiễnbiếncủanăngsuấtsovớiGNP(Tỷlệ:GNPthựctế/số
laođộng)


1964-1973












0,7


4,7

CHLBĐức



3,9

1,9

HoaKỳ



3,0


3,2

Anh




9,0

NhậtBản


1976-1979



1,4



Nguồn:OCDE



ChínhphủvàcácngànhcôngnghiệphàngđầucủaNhậtBảnđãđầutưđểhiệnđạihóa
trangthiếtbịvớimộtnhịpđộchưatừngcótrênthếgiới.TrongkhicácôngchủHoaKỳtự
chophépmìnhnhữngmứclươngkếchxùvàcáccổđôngbỏtúinhữngphầnchiahậuhĩ,
thìởNhậtBảnlợinhuậnbaogiờcũngđượcđưavàotáiđầutư.Hơnnữa,trongkhidân


Mỹvuivẻvớicuộcsốnghưởngthụ,thìngườiNhậtlạirấtchíthúvớimộtcuộcsốngcần
kiệm.TỷlệdànhdụmcủacácgiađìnhNhậtchiếmđến20%tổngthunhập.Đóchínhlà
cáckhoảnvốnmàcácngânhàngNhậtBảnđưarachovaytheonhữngưutiêncủachính
phủ,nhằmtạoranhữngkhoảntáiđầutưmớicóhiệuquả.NgườiNhậtthìtiếtkiệm,còn
nướcNhậtthìđầutưchosựphồnvinhvàchosựtiêuthụtrongtươnglai!


Tỷlệđầutưchocôngnghiệp/GNP


NhậtBản











8,2


13,0


10,1








Anh

14,2

10,4

16,0

1971-78








CHLBĐức

9,4

19,4

1966-70





18,5

1960-65


HoaKỳ

8,3


12,1


8,0



Nguồn:CơquankếhoạchhóakinhtếNhậtBản



CáchgiảithíchthứhaichosựtăngtrưởngliêntụccủanềnkinhtếNhậtBảnlànhững
tiếnbộvềcôngnghệ.Nhữngkhoảnđầutưkhổnglồđãlàđiềukiệnắtcóvàđủchokhả
năngcạnhtranhcủasảnphẩmNhậttrênthịtrườngthếgiới.Chúngchophéptạorahàng
loạtnhữngxínghiệpmới,cótinhthầntiếncông,luônmuốnkhẳngđịnh,vàháohứcmuốn
cọsáttrongcuộccạnhtranhquốctế.Mộtxínghiệptrẻbaogiờcũngdễtiếpnhậncông
nghệmớihơnlàmộtxínghiệpgiàcỗi.NhữngngườimáyđầutiênđãrađờiởHoaKỳvào
năm1960.ChúngchỉxuấthiệnởNhậtBảnmãibảynămsauđó.Nhưngsựchậmtrễnày
đãnhanhchóngđượclấpđầytrongnhữngnăm70.Ngàynay,sốlượngngườimáyởNhật
Bảnđãnhiềuhơnsốlượngngườimáycủatấtcảcácnướctrênthếgiớigộplại.Cuốinăm
1990,Nhậtđãcó250.000ngườimáycôngnghiệp,chiếm60%thịtrườngthếgiới,sovới
consốkhoảngchừng37.000ngườimáycủaHoaKỳvàocuốinăm1989.Theodựkiến,sẽ
[6]
cókhoảng900.000ngườimáyrađờiởNhậtBảntừnayđếnnăm2.000.


Việctrangbịngườimáyvàtựđộnghóagầnnhưtoànbộcácdâychuyềnlắpráptrong
cácphânxưởngxehơicủaNhậtđãbắtđầutừnhữngnăm70,saunhiềunămchậmtrễso
vớimộtsốphânxưởngcủaphươngTây.Nhưngcũngbắtđầutừđó,xuhướngnàyđãbị


đảongược.NhậtBảnđãdẫnđầu.Aicóthểphủnhậnrằng,ởđiểmkhởihành,cáccơmay
đềubằngnhauchomọiquốcgia?Đólàvấnđềchọnlựa.



CáchgiảithíchthứbavàlàcáchgiảithíchchủyếuchonhữngkỳtíchcủaNhậtBảnlà
kỹthuậtquảnlý.ỞHoaKỳvàchâuÂu,cácôngchủvàgiámđốcxínghiệpchỉnhắmđến
mộtmụcđíchduynhất:làmgiàu.CònnhữngđồngnhiệpNhậtBảncủahọthìkhông,hoặc
nóichínhxáchơn,việcgomtiềnvàotúikhôngphảilàmộtmụcđíchtựthân.Từbênbờ
nàycủaTháiBìnhDươnglàmộtcuộctìmkiếmráoriếtcácnguồnlợingắnhạnvàphân
phốilạicáclợitức.Ởbờbênkia,lạilàmộtchiếnlượcpháttriểndàihạnnhằmkiêntrì
chiễmlĩnhcácthịtrường.ỞphươngTâylàsựháohứccácnguồnlợi,bấtchấpsựthiệthại
củangườilàmcông.ỞNhậtBảnlàcáclợinhuậnđượctáiđầutưvàsựhàihòatrongxí
nghiệp.ỞchâuÂuvàHoaKỳ,quyềnquyếtđịnhthuộcvềgiámđốc.ỞNhậtBản,quyền
quyết định thuộc về tập thể. Đó là sự nhất trí (ringi), một giá trị quan trọng của người
Nhật.Đôikhiringicũngcảntrởviệcraquyếtđịnhvìtấtcảcánbộvànhânviêncóliên
quanđềuđượchỏiýkiến.Nhưngmộtkhiquyếtđịnhđãđượcthôngqua,nósẽđượcáp
dụnglậptứcchođếnkhinàohoàntất.Vàtấtcảnhữngaikývàoquyếtđịnhđềucảmthấy
tráchnhiệmcủamình.


Mộtcáchgiảithíchnữachosựbùngnổcợcngônngữnày.Ôngcũngchorằngbà
CressoncólývàcảnhgiácChâuÂutrướcmộtsựcạnhtrangcủaNhậtcóthểsớmmuộngì


cũngđèbẹpChâuÂu.


Tờ báo của ông là một người khổng lồ của giới báo chí Nhật. Báo Nikkei phát hành
mỗisánghơn2,9triệubản,đứnghàngđầutrênthếgiới.ĐộcgiảcủanóởNhậtlàgiới
chópbutrongchínhphủ,giớidoanhnghiệp,côngnghiệp,tàichính,chứngkhoán,thương
mại.NgoàinướcNhật,nóđượcấnhànhcùnglúcởNewYork,LosAngelesvàSingapour.
Báo Nikkei cũng ấn hành một nhật báo kinh tế bằng tiếng Anh, tờ Japan Economic
Journal,đượcincùnglúcởNhật,ChâuÂuvàởMỹ.Làmộttờbáogiàusụ,Nikkeicómột
tòanhàchọctrờiđồsộởOtemachi.Trênmặttiềntòanhà,mộtđồnghồđiệntửhàngngày

thôngbáothờigiáthịtrườngchứngkhoánTokyo.BáoNikkeisửdụngcáckỹthuậttinhọc
tiếnbộnhấtđểthôngtinvàấnloát.BáoNikkeicũnglàmộttrongnhữngcơsởdữliệu
kinhtếvàtàichínhcủahơn5triệusảnphẩmvàomộtthờiđiểmcụthểnhờmộttrungtâm
tinhọc.42.000trungtâmnhưthếđượcnốivớiNikkei,hoạtđộngởhàngtrămthànhphố
khắpthếgiới.


HidetadaMaezawanóigì?


“TôitinrằngnhữnggìbàCressonnóilàđúng.NhưngrấtnhiềucácxínghiệpNhậthiểu
rấtrõnhữnggìbàtìmkiếm.Đólàmộtloạithủđoạn.Bởivậytôitinchắcrằngviệcđầutư
ởChâuÂu.Mặtkhác,cácnhàlãnhđạokháccủaPháplạicómộtquanđiểmkhác.Nhưng
bàtacólýởchỗnào?Chođếnnay,ngườiNhậtđãxuấtkhẩuvớisốlượnglớnsangthị
trườngChâuÂu.HọđãtiêudiệtnhiềuxínghiệphàngđầucủaChâuÂu.Chẳnghạnnhư
trong lĩnh vực máy ảnh. Tôi cũng hiểu rất rõ điều ông M. Calvet nói. Ông lo ngại rằng
ngườiNhậttriệthạngànhcôngnghiệpxehơicủaChâuÂu.Nhữngđiềulongạiđóthậttự
nhiên.ÔngchorằngngànhcôngnghiệpxehơiChâuÂukhôngthểđứngvữngtrướccuộc
cạnhtranhcủangànhcôngnghiệpNhậtBản.Bởivậy,cầnphảicómộtthờigianđểkhắc
phụcsựchậmtrễvềmặtkỹthuậtvàcôngnghiệp”.


NướcNhậtcóýđịnhchinhphụcthếgiớikhông?


“Vềphươngdiệncôngnghệ,côngnghiệpvàtàichínhthìcóthể.NhấtlàChâuÂu.Còn
vềngànhcôngnghiệpxehơi,tôicũngtinlàcóthể.NhiềuôngchủngànhxehơiNhậtBản
nghĩrằngsớmmuộngìcácnhãnhiệuxehơiChâuÂunổitiếngcũngsẽbiếnmất.Họchỉ
nóiriêngvớinhau.Tôiđãnghenhữngphátbiểuđó.Trong10nămtới,tôinghĩrằngchỉ
còn các nhãn hiệu này tại Châu Âu, đó là Fiat, Volkswagen, Toyota, Nissan và Honda.

Mercedèscũngcònđểđápứngloạithịhiếucaocấp.VàcũngcóthểcònVolvo.Đốivới
PeugeotvàRenault,thậtkhótồntạinổi.Haihãngnàykhôngđủsứccạnhtrang”.


Hidetada Maezawa tỏ ra ân hận vì cuộc “chìm tàu” của các hãng này do nền công
nghiệpcủacácnướcmìnhgâyra:


“TôinghĩlàcácnhàsảnxuấtxehơiNhậtcầnđểchocácnhàsảnxuấtChâuÂucóthời
gianđểcóthểkịpthíchứng”.




Nhưnghọcólàmđiềuđókhông?Câutrảlờixemralàkhông.


“Ôngbiếtkhông,họchỉluônnghĩđếntiền,đếnquyềnlực,đếnphầnthịtrườngđược
chia.Nhưngcũngnênnóirõđólàchuyệnhoàntoànbìnhthường.Đólàquiluậtcủakinh
doanhvàsảnxuất”.


Hidetada Maezawa không hề nghĩ rằng đầu tư của Nhật ở nước Anh mang hình thái
mộtsựthựcdânhóavềkinhtế.SongôngnhấnmạnhrằngchínhnướcAnhđãquyếtđịnh
bỏ mặc cho Nhật một số lĩnh vực công nghiệp then chốt. Bản thân ông ta, nếu là một
ngườicótráchnhiệmquyếtđịnhnềnkinhtếPháp,chắcôngsẽchiếnđấuđếnhơithởcuối
cùngđểbảovệnềnkinhtếđấtnướctrướcsứctiếncôngcủaNhật.


NhữnglờichỉtríchNhậtliệucóíchgì?



“TôitinrằngnhiềungườiNhậtđangsuynghĩvềnhữngđiềubàCressonnói.Họsẽrút
ra kết luận là cần chú ý đến các lời chỉ trích này sửa đổi chính sách đầu tư của Nhật ở
ChâuÂu.SonyvànhiềuxínghiệpNhậtkhácđangsuynghĩvềnhữnggìhọsắptiếnhành
ởChâuÂu.Nhưôngbiết,họmuốnthíchnghivớiChâuÂu.Họcốgắnghiểunềnvănhóa
ChâuÂuđểthíchnghitốthơnvớiChâuÂutươnglaivànhờđấytrởthànhnhữngngười
bạnđồnghànhthựcsựvớingườiChâuÂu.Dùsao,đốivớiNhật,giữmộtsựhợptáctốt
vớicácngườibạnChâuÂuvàMỹlàđiềucầnthiết.Dùsao,nướcNhậtkhôngthểănmột
mìnhđược”.


SongtrướcviễnảnhcủathịtrườngthốngnhấtChâuÂuvàonăm1992,phảichăngsự
losợđangbaotrùmtrêncác“bộtthammưu”củanềncôngnghiệpNhậtBản?


“Vâng,đólàlýdovìsaocácxínghiệpNhậtBảnđangvộivãđầutưvàoChâuÂutrước
khicánhcửađónglạivàonăm1992”.


Dầu sao, qua ý kiến của Hidetada Maezawa thì nước Nhật không lao vào một cuộc
chiếntranhkinhtếvớiphầncònlạicủathếgiới.Ainóingượclạilàkhôngđúngbởivì
nướcôngchỉsửdụngcácquiluậtchơicủachủnghĩatưbảnmàthôi.Khônghềcónhững
cuộcgặpgỡbímậtgiữacácôngchủhàngđầucủaNhậtđểcùngnhauphânchiathếgiới.


“ĐiềumàôngnêulênlàchuyệndongườiChâuÂunghĩra.TôinghĩrằngngườiNhật
ưu thích thị trường tự do hơn. Họ không hề biết đến khái niệm này. Mỗi xí nghiệp đeo
đuổi một đường lối riêng của nó. Cũng không hề có sự nhất trí của các tập đoàn công
nghiệp.Tráilại,đangdiễnramộtsựcạnhtranhrấtgaygắtgiữacácxínghiệp.Làmsao

cácxínghiệpnàycóthểnóiđếnmộtsựphânchia?Chúngtôicónhữngtổchứccủagiới
chủnhânnhưKeidanren.Song,nóiđúngra,khicácôngchủgặpnhau,họkhônghềnói
nhiều,cóchănglàtranhluậnvớinhauvềnhữngvấnđềvănhóahoặcxãhội”.



Nóichung,đốivớiHidetadaMaezawa,điềuquantrọngnhấtđốivớinướcNhậtlàhọc
cáchhiểuthếgiớichungquanh.


“NướcNhậtphảitôntrọngnhữngkhácbiệt.Chođếnnay,ngườiNhậtđãnghĩrằngở
khắcnơiđềucùngsửdụngnhữngtiêuchuẩnnhưnhau.Thếmà,rõràngcónhữngkhác
biệttồntạigiữangườiChâuÂuvàngườiNhật.Cáinãotrạngđãthayđổirồi.Ngườitabắt
đầuthấyrađiềunày.Songcầnphảicóthờigian.Khitôiviếtvềnhữngvấnđềnàytrêntờ
báocủatôi,tôinhậnđượcnhiềucúđiệnthoạicủanhiềungườigọiđếncảmơntôi.Thỉnh
thoảng, cũng có những ông chủ muốn gặp tôi để tham khảo ý kiến của tôi. Song, trong
thâmtâmngườiChâuÂucácôngcũngđangnghĩnhưvậy.TôinghĩrằngítcóngườiChâu
ÂunàođãcấtcôngtìmhiểunướcNhật.Đốivớicácông,đâychỉlàmộtđấtnướcquáxa
xôivàquákhóhiểu.NướcPhápcónhiềubạnbèởChâuÂu,phảikhông?Tiếcthaylà
nướcNhậtlạicóquáít”.


Đểkếtthúc,tôihỏiHidetadaMaezawaliệutheoôngcóthểmộtngàynàođó,nếunhư
đấtnướcMặttrờimọctiếptụcpháttriểnmạnhmẽnềnkinhtếcủamình,thìthếgiớicó
phânchiathànhhaivùngkhông?MộtvùnglànướcNhậtgiữvaitròbộócvàmộtvùnglà
phầncònlạicủahànhtinhđóngvaitròcácbắpthịt.NướcNhậtsẽxâydựngnhàmáycủa
mình ở khắp nơi và sản xuất theo lệnh của Tokyo. Câu trả lời của ông thật đáng ngạc
nhiên:



“Tôihiểurấtrõcâuhỏicủaông,songtôikhônghềnghĩđếnđiềunày…”.






[1]
CuộcthảmsátởNamKinhdãkhiếnhàngngàndânthườngbịchếttrongvòngvàingày.LínhNhậtđãhànhđộngmanrợchưatừngthấy.Ví
dụ,theolờinhiềunhânchứng,trẻemTrungHoađãbịnémtunglêntrờirồilínhnhậtdùnglướilêđâmxốclên.


[2]
ĐiềutradoBộYtếNhậtcôngbốngày16tháng5năm1990.


[3]
PhỏngvấncủabáoAsahiShimbunngày14tháng5năm1990.


[4]
NewYorkTime,ngày4-11-1990.


[5]
Adenauer:ThủtướngTâyĐứctừnăm1949.Đượctáicửcácnhiệmkỳ1953,1957,1961.ChủtịchĐảngDânchủ-Thiênchúagiáo,người
kịchliệtchốngchủnghĩaMác,theochủnghĩadântộcvàcóxuhướngtựdotrongkinhtế.


[6]

SốliệuvàdựbáocủaHiệphộingườimáycôngnghiệpNhậtBản.


[7]
ThốngkêcủahãngđồnghồCitizen,hãngsảnxuấtđứngthứhaitrênthếgiới.


[8]
“AWorm’sEyeViewofitsEvolution”–JapaneseElectronics,SimulInternational,Tokyo,1983,tr.76.


[9]
ClydeV.PrestowitJr.,TradingPlaces.HowweAllowedJapantotaketheLead,BasicBooksInc.,NewYork,1988.


[10]
TheEconomist,21/4/1990,trang19.


[11]
Écolenationaled’administration:TrườngquốcgiahànhtránhPháp.


[12]
ĐiềutradonhàtâmlýhọcAirơlenRichardLynncôngbốtrongtạpchíkhoahọcAnhNaturevàotháng6/1982.


[13]
ThốngkêcủaTrungtâmkiểmsoátbệnhtậtAtlanta–bangGéorgie,Mỹ.



[14]
TokyoShimbun,4/8/1990.


[15]
InstitutderecherchesurlapopulationdelaNipponUniversitydeTokyo,12september,1990.


[16]
StatistiquedelaSocilétépourledéveloppementdeI’ÉconomieSuisse(SDES,publiéesle23janvier1990).


[17]
CơquankếhoạchhóakinhtếNhậtbản(Sáchtrắng,11/1989).


[18]
EstudeduCentrejaponaisedelaproductivité,publiéeenMai1990


[19]
Báocáocôngbốngày13/4/1990




[20]
CơquankếhoạchhóakinhtếNhậtBản(Sáchtrắng,11/1989)



[21]
Nghiêncứucủangânhàngtíndụngdàihạn,1/6/1990.


[22]
EnquêtedeI’InstitutprivédeI’administrationjaponaiseduTravail,20novembre,1990


[23]
ThốngkêcủacụckếhoạchhóakinhtếNhậtBản


[24]
NihonKeizaiShimbun,6/8/1990


[25]
ĐiềutracủavănphòngthủtướngNhậtvềđờisốngquốcgia,tháng10/1989


[26]
Trungtâmnghiêncứuvềcácưutiênvàchínhsáchngânsách(Washington).Sốliệucôngbốngày24/7/1990.


[27]
SốliệucủabộxãhộiAnh,côngbốngày24/7/1990


[28]

SốliệucủacụcdulịchNhậtBản


[29]
SáchtrắngcủabộngoạigiaoNhật(5/10/1990)vàbáocáocủaOCDE.


[30]
BáocáocủaOCDE


[31]
DựđoáncủaViệnKinhtếNănglượng(IEE),cơquando160hãnglớncủaNhậttronglĩnhvựcnănglượngthànhlập(4/10/1990).


[32]
ThốngkêcủaBộTàichínhNhật


[33]
ThốngkêcủaBộTàichínhNhật


[34]
ThốngkêcủaBộCôngnghiệpvàngoạithươngNhật(MITI)


[35]
Thămdòýkiến1.500người,thựchiệntrướcchuyếnthămMỹcủaMikhailGorbatchevvàotháng5/1990,MainichiShimbun,8/1990.



[36]
AFP,13/3/1990


[37]
TTXKyodo,18/7/1990.


[38]
PhỏngvấncủaNewsweek,2/4/1990.


[39]
TuyênbốtạidiễnđànkinhtếDavos(ThụySĩ),AFP,2/2/1990


[40]
ThốngkêcủaJETRO(TổchứcNgoạithươngNhậtBản)



[41]
NghiêncứucủaJean–MichelDinand,trưởngvănphòngNhậtBảncủaTổngcụcnghiêncứuthuộcngânhàngPhápquốc,tháng11/1989.


[42]
ThốngkêcủaBộtàichínhNhật,NihonKeizaiShimbun,12/5/1990.



[43]
HirohikoOkumura,LịchtrìnhthayđổicơcấukinhtếvàtàichínhởNhậttrongnhữngnăm1990.ViệnnghiêncứuNomura,4/1990.


[44]
GorotaKume(Eximbank)vàKeisukeTotsuka(SumitomoLifeResearchInstitudeInc.),JapaneseManufacturingInvestmentintheEuropean
Community,4/1990


[45]
TríchdẫncủaNihonKeizaiShimbun,11/11/1990.


[46]
ThốngkêcủabộtàichínhNhật,TrendsinJapan’sDirectInvestmentAbroadinFY1989,tháng7/1990


[47]
SốliệuthốngkêcủabộtàichánhNhật


[48]
SốliệuthốngkêcủabộthươngmạiMỹ,năm1988


[49]
BáocáocủaGorotaKume,chuyêngiacủatrungtâmnghiêncứuđầutưnướcngoàicủaNgânhàngxuấtnhậpkhẩuNhậtBản(Eximbank),
tháng4/1990



[50]
SondagepubliéparleNihonKeizaiShimbun,18Décembre1989,portantsur300sociétéjaponaiseexportatricesetcotéesàlaBoursede
Tokyo.


[51]
ThốngkểcủaBộTàichínhNhật1/6/1990,vàcủangânhàngxuấtnhậpkhẩuNhật,15/8/1990.


[52]
TribunedeI’économie(Diễnđànkinhtế),ngày16/1/1991.


[53]
ThốngkêcủaNgânhàngpháttriểnchâuÁ(BAD)tháng4/1990.


[54]
GorotaKume,RecentTrendofJapaneseDirectInvestmentwithspecialreferencetothatintheAsianRegion,Eximbank,tháng7/1989


[55]
TạpchíInternationalHeraldTribune,15/10/1990.


[56]
Báocáocôngbốngày19/10/1990.


[57]

GorotaKume,JapaneseManufacturingInvestmentintheEuropeanCommunity,Eximbank,tháng4/1990


[58]
SốliệucủatrungtâmngoạithươngNhậtBản(JETRO).


[59]
CharlesSmithvàLouisedeRosario,“EmpireoftheSun”,tạpchíkinhtếViễnĐông3/5/1990.




[60]
“Japanese carporate activity in international mergers and acquisitions is entering a thied phase”, Nihon Keizai Shimbun, 25 tháng 3 năm
1989.


[61]
ThôngkếcủaM&ANhậtBản,pháthànhtạiLuânĐôn,tháng3/1990.


[62]
ThốngkểcủabộxâydựngNhậtBản,13/6/1990.


[63]
InternationalHeraldTribune,6/2/1990,trang1



[64]
USAToday,2/11/1989,tr.20


[65]
SốliệucủahãngKennethLeventhalandCo,tháng3/1990.


[66]
WashingtonPost,14/2/1990.


[67]
SốliệucủaủybanđầutưnướcngoàiTânTâyLan,30/8/1990.


[68]
BáoLeMonde,13/10/1989.


[69]
LeMonde,14/8/1990.


[70]
LaTribunedeI’expansion,10/1/1990.


[71]
PatChoate,AgentsofInfluence:HowJapan’sLobbyistsintheUnitedStatesManipulateAmerica’sPoliticalandEconomicSystem,Knopf,

tháng10/1990.


[72]
WashingtonPost,tháng9/1990.


[73]
PhỏngvấncủaAFP


[74]
Valeuractuelles,ngày16/7/1990.


[75]
LeMonde,ngày6/1/1990.


[76]
Họpbáongày20/7/1990tạiTokyo.


[77]
LeFigaro,ngày2/5/1990.


[78]
AbelFarnoux,L’Électroniquedansdemonde,Positions1989,Prospective1995,nghiêncứucủaEIC.



[79]
AgenceFrance-Press,ngày6/8/1990.




[80]
AgenceFrance-Press,ngày25/10/1990.


[81]
NewYorkTimes,ngày17/5/1989.


[82]
NewYorkTimes,ngày11/6/1990.


[83]
TuyênbốtrênđàitruyềnhìnhTIF(Pháp)ngày24/11/1989.


[84]
Phátbiểungày17/2/1990tạiHộinghịcủagiớicôngnhânngànhxehơichâuÂu.


[85]
TrảlờiphỏngvấnbáoLaTribunedeI’expansion(Diễnđànkhuếchtrươngkinhtế).



[86]
LeClubdelapresse(Câulạcbộbáochí),Europe1.


[87]
TrảlờiphỏngvấntờJournaldudimanche


[88]
MeinKampf(Đờichiếnđấucủatôi):tậpsáchcủanhàđộctàiAdolfHitlerxuấtbảnnăm1925nóivềnhữngnguyêntắccănbảncủachủ
nghĩadânxã,chủnghĩaphátxít.


[89]
LeMeilleurdesmondes,tiểuthuyếtviễntưởngcủanhàvănA.Huxley(1932).


[90]
Vụviệcnàyđãđượcđưaracôngkhaivàotháng11/1990.Nóliênquanđếnnhữngbímậtcủachươngtrình“Chiếntranhgiữacácvìsao”của
Mỹ.NgườikỹsưMỹđãđưachongườiNhậtnhữngthôngsốquantrọngvềkỹthuậtphóngtênlửa.


[91]
L’EnigmedelapuissanceJaponaise,NxbRobertLaffont,1990


[92]
Phátbiểungày28/3/1990.



[93]
GATT:chữviếttắtcủaGeneralAgreementonTariffsandTrade(Hiệpđịnhtổngquátvềthuếquanvàmậudịch).Hiệpđịnhđượckýnăm
1947ởGenève,làcơsởchocáchiệpđịnhthươngmạiquốctế.


[94]
OCDE:chữviếttắtcủaOrganisationdeCoopérationetdeDéveloppementEconomique(Tổchứchợptácvàpháttriểnkinhtế)





×