Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài 45: Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.01 KB, 10 trang )

Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm và quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
- Bản chất của sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật.Nêu được
ưu thế thụ tinh trong và thụ tinh ngoài.
- Trình bày được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.
- Giải thích được hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật.
2. Về kĩ năng
- Rèn khả năng quan sát, phân tích, suy luận cho học sinh.
- Khả năng tổng hợp tài liệu.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
3. Về thái độ
Hình thành thái độ nghiêm túc với môn học, yêu thích môn học,
hướng các em tới sự say mê yêu thích khoa học.
II. Kiến thức trọng tâm
- Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
- Ưu điểm của sinh sản hữu tính, thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.
- Ưu điểm của mang thai và sinh con so với đẻ trứng.
III. Chuẩn bị
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV và các tài liệu tham khảo liên quan đến vấn đề.
- Giáo án Powerpoint, word.
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, đồ dùng học tập.
- Đọc bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Đọc trước bài 45 ở nhà.
IV. Phương pháp


1. Hỏi đáp.
2. Thuyết trình hiệu quả.
3. Thảo luận nhóm
V. Phương tiện
- Laptop, projecter.
- Giáo án điện tử,giáo án word.
- Sách giáo khoa, phấn, bảng, tranh hinh.
- Phiếu học tập.
VI. Tiến trình bài giảng
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5'
- Ổn định lớp học.
- Dẫn dắt vào bài:
Câu hỏi:
???Sinh sản vô tính ở
động là gì?
Các em đã được học về
các hình thức sinh sản ở
thực vật, hình thức sinh
sản vô tính ở động. Vậy
sinh sản hữu tính ở động
vật có gì khác với các
hình thức sinh sản khác?
Để tìm hiểu rõ hơn về
- HS trật tự chú ý
lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi
và chú ý lắng nghe.
Mở bài.
sinh sản hữu tính chúng
ta sẽ cùng học bài hôm
nay:
Bài 45: SINH SẢN HỮU
TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
5'
- Cho HS quan sát hình
45.1 SGK và hình sinh
sản của trùng đế giầy trả
lời câu hỏi:
Trình bày quá trình sinh
sản của hai loài?
Nêu được ý:
+ Sinh sản ở trùng đế
giầy chỉ có 1 cơ thể mẹ
tham gia, bằng cách phân
đôi cơ thể tạo ra 2 tế bào
con.
+ Sinh sản ở gà, con sinh
ra từ bố mẹ, có sự thụ
tinh.
- Yêu cầu:
+ Cho ví dụ về vài loài
động vật có sinh sản hữu
tính.
+ Chọn câu đúng về khái
niệm sinh sản hữu tính.

- HS quan sát, phân
tích hình rồi trả lời
câu hỏi.
- Từ kiến thức thực
tế trả lời câu hỏi.
Nội dung
I. Sinh sản hữu
tính là gì?
- Sinh sản hữu
tính là hình thức
sinh sản tạo ra cơ
thể mới qua sự
hình thành và
hợp nhất giao tử
đực đơn bội và
giao tử cái đơn
bội để tạo ra hợp
tử lưỡng bội, hợp
tử phát triển
thành cá thể mới.
10' - Quan sát hình 45.1
SGK và điền các giai
đoạn của sinh sản hữu
tính vào các ô hình chữ
nhật.
Câu hỏi:
??? Tinh trùng và trứng
- HS quan sát hình
kết hợp với tài liệu
để làm.

II. Quá trình
sinh sản hữu
tính
Có 3 giai đoạn:
+ Hình thành
trứng và tinh
trùng (cơ chế
được hình thành như thế
nào?
Thụ tinh và phát triển
phôi là gì?
(Có thời gian cho xem
phim)
- Cho HS quan sát sơ đồ
NST trả lời câu hỏi:
???Tại sao sinh sản hữu
tính tạo ra được các cá
thể mới đa dạng về các
đặc điểm di truyền?
???Tại sao hình thức sinh
sản thì sinh sản hữu tính
có ưu thế hơn so với sinh
sản vô tính?
- HS quan sát sơ đồ
phân tích cùng với
kiến thức về phân
bào và thụ tinh để
trả lời câu hỏi.
- HS nói được:
+ NST phân ly tự do

trong quá trình GP.
+ Có sự TĐChéo
NST tương đồng.
+ Sự kết hợp giao tử
đực và giao tử cái,
nó kèm theo sự tổ
hợp vật chất di
truyền.
- HS nêu được: Sự
tổ hợp lại VCDT tạo
ra nhiều biến dị tổ
hợp ở cá thể con, nó
mang đặc điểm di
truyền của bố và mẹ
nên có thể thích nghi
và PT trong điều
kiện môi trường
thay đổi. SSVT tạo
giảm phân)
+ Hình thành
hợp tử (cơ chế
thụ tinh)
+ Phát triển
thành cơ thể mới
(cơ chế nguyên
phân)
* Hình thành
giao tử:
Nguồn gốc:
Buồng trứng và

tinh hoàn.
Cơ chế: Giao tử
cái và giao tử đực
có bộ NST đơn
bội là nhờ quá
trình giảm phân
trong buồng
trứng và tinh
hoàn.
* Thụ tinh là quá
trình hợp nhất 2
loại giao tử đơn
bội(n)đực và cái
để tạo ra hợp tử l-
ưỡng bội.
* Phát triển phôi
thai là quá trình
phân chia và
phân hoá tế bào
để hình thành các
cơ quan và cơ thể
mới.
- GV nói thêm:
H45.1 SGK thì sơ đồ
sinh sản đó chỉ áp dụng
cho các loài động vật đơn
tính. Vài loài giun đốt và
thân mềm là động vật
lưỡng tính chúng thụ tinh
chéo.

Câu hỏi:
???Sinh sản hữu tính ở
ĐV lưỡng tính có ưu,
nhược điểm gì?
ra nhiều cá thể con
nhưng thích nghi
kém
- HS dựa vào tài liệu
và hoàn thành bảng
so sánh.
- HS dựa vào tài liệu
trả lời câu hỏi.
HS nói được:
Ưu: 2 cá thể bất kì
giao phối đều sinh ra
con cái.Thụ tinh
chéo.
Nhược: Có cả 2 cơ
quan sinh sản trên 1
có thể sẽ tiêu tốn
nhiều năng lượng để
hoạt động nên ảnh
hưởng đến hoạt
động vận động.
ĐV lưỡng tính di
chuyển chậm, rất ít
có cơ hội gặp nhau
để sinh con.
Thụ tinh chéo:
Thụ tinh xảy ra

giữa 2 cơ thể bất
kì, tinh trùng của
cá thể này với
trứng của cá thể
khác và ngược
lại.
17' - GV chia lớp thành 4
nhóm thảo luận:
- HS ổn định chỗ
ngồi theo nhóm và
phân nhóm trưởng,
III. Các hình
thức thụ tinh

×