KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Giảng viên : Hà Minh Phước
Tổ bộ môn : Lý thuyết cơ sở
Hệ đào tạo : Cao đẳng
1
ÔN BÀI CŨ
Trình bày và vẻ sơ đồ chu
chuyển trong nền kinh tế
kinh tế giản đơn?
2
Trả lời
Doanh thu
Cung cấp
hàng hóa
và dịch vụ
THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA
VÀ DỊCH VỤ
Chi tiêu
Mua
hàng hóa
và dịch vụ
Các
hộ gia đình
Các
doanh nghiệp
Lao động
Đầu vào THỊ TRƯỜNG và vốn
sản xuất CÁC NHÂN TỐ đất đai
SẢN XUẤT
3
Dòng chu chuyển
đầu vào và đầu ra
Dòng tiền
Tiền lương, tiên thuê
và lợi nhuận
Thu nhập
Sơ đồ luồng lưu chuyển
CÁCH TÍNH SẢN
LƯỢNG QUỐC GIA
4
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
•
Trình bày được khái niệm về GDP và GNP
•
Trình bày được mối quan hệ giữa GDP và GNP
•
Xác định được các chỉ tiêu GDP danh nghĩa và GDP
thực tế
•
Xác định công thức tính GDP theo 3 phương pháp:
thu nhập, chi tiêu và giá trị gia tăng.
•
Trình bày được mối quan hệ tổng sản phẩm quốc
dân ròng NNP (Net national Product) thu nhập quốc
dân NI (National Income) và thu nhập cá nhân PI
(Personal Income).
5
NỘI DUNG
1. HAI HỆ THỐNG TÍNH SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
2. CÁC CHỈ TIÊU TRONG TRONG HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN QUỐC GIA (SNA:System of National
Accounts)
3. VẤN ĐỀ GIÁ CẢ TRONG HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN QUỐC GIA (SNA)
4. CÔNG THỨC TÍNH GDP
5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KHÁC
6. Ý NGHĨA VÀ CÁC HẠN CHẾ CỦA CHỈ TIÊU
6
GDP
1. HAI HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG
QUỐC GIA
1.1.Hệ thống sản xuất vật chất MPS (Material
Product System)
Hệ thống sản xuất vật chất ra đời trên quan
điểm của Marx
Quan điểm này cho rằng sản xuất ngoài việc
bao gồm những ngành sản xuất các sản phẩm
hữu hình còn có thêm một số ngành dịch vụ
phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất vật
7
chất
1. HAI HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG
QUỐC GIA
1.2. Hệ thống tài khoản quốc gia SNA (System of
National Account)
Hệ thống tài khoản quốc gia ra đời trên quan
điểm của trường phái kinh tế học phương
đông do tác giả Simon Kuznets (1901–1985)
Theo quan điểm này sản xuất là tạo ra những
sản phẩm vật chất và dịch vụ có ích cho xã
8
hội
2. CÁC CHỈ TIÊU TRONG HỆ THỐNG
TÀI KHOẢN QUỐC GIA (SNA)
9
v
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross National Product)
v
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product)
v
Sản phẩm quốc dân ròng (NNP Net National Product)
v
Thu nhập quốc dân (NI – National Income)
v
Thu nhập cá nhân (PI – Personal Income)
v
Thu nhập khả dụng (DI Disposable Income)
2.1. KHÁI NIỆM GDP
GDP : Là giá trị bằng tiền toàn bộ hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trên lãnh thổ một nước trong một
khoảng thời gian nhất định thường
được tính trong một năm.
10
“Giá trị bằng tiền”
+
= ??
20.000đồng + 50.000đồng
=70.000đồng
Hàm ý là mọi hàng hoá và dịch vụ tạo ra
trong nền kinh tế đều được quy về giá trị
tính bằng tiền
11
“Hàng hoá và dịch vụ”
Hữu hình
12
Vô hình
“Cuối cùng”
Hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ
trung gian
cuối cùng:
Dùng làm đầu vào cho
việc sản xuất ra hàng
hóa khác và được sử
dụng hết 1 lần trong quá
trình sản xuất đó.
Giá trị HHTG chuyển
hết vào giá trị thành
phẩm
13
Hàng hóa bán cho người
sử dụng cuối cùng: Hàng
tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
hoặc
Dùng làm đầu vào cho
sản xuất nhưng được sử
dụng nhiều lần: Máy móc
thiết bị, TSCĐ khác.
Ví dụ: Trong lãnh thổ có 3 doanh nghiệp trong
bảng, GDP được tính như sau:
ST
T
DOANH NGHIỆP
GIÁ TRỊ
SẢN
XUẤT
1 Sản xuất 5kg gạo 25.000
bán giá 5,000đ/kg
đ
2
40.000
Mua 5 kg gạo về
đ
làm bột, và bán 5 kg
bột với giá 8.000đ/kg,
GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA
& DỊCH VỤ
CUỐI CÙNG
GTGT
25.000đ
15.000đ
110.000đ
3 Mua 5 kg bột về làm 150.00150.000đ
bánh, và bán 10 hộp 0đ
bánh giá 15,000đ/hộp
14
Tổng giá trị 3 Doanh
215.00
“Được sản xuất ra”
Một xe máy sản xuất vào 13/12/2012, nhưng được
bán vào 13/01/2013 giá trị chiếc xe máy được tính
vào GDP năm nào?
•
•
15
Hàm ý GDP chỉ tính đến thời điểm sản
xuất ra hàng hóa chứ không quan tâm đến
thời điểm những hàng hóa này được đem
ra trao đổi.
GDP chỉ tính những hàng hóa sản xuất
mới không tính những hàng hóa đã qua sử
dụng.
“ Trong phạm vi một lãnh thổ”
Cụm từ “trong phạm vi một
lãnh thổ” hàm ý GDP chỉ tính
giá trị những hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất ra trong
biên giới của một quốc gia
mới được tính vào GDP của
nước đó. Hay nói cách khác,
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất trong nội địa.
16
“Trong một thời kỳ nhất
định”
Cụm từ “trong một thời kỳ nhất định” hàm
ý rằng GDP phản ánh giá trị sản lượng tạo
ra trong một khoảng thời gian cụ thể
Thông thường GDP được tính theo năm,
hoặc theo các quý trong năm.
Ví dụ: GDP năm 2008 của Việt Nam phản ánh giá
trị sản lượng tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam trong
khoảng thời gian từ 01/01/2008 đến 31/12/2008
17
2.2. KHÁI NIỆM GNP
GNP: Là giá trị bằng tiền của toàn
bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do
công dân một nước sản xuất ra trong
một khoảng thời gian nhất định
thường được tính trong một năm.
18
2.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA GDP VÀ
A là giá trị sản lượng do công dân
GNP
Việt Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt
Nam
B là giá trị sản lượng do công dân
A
B
19
C
nước khác tạo ra trên lãnh thổ Việt
Nam (TN từ YTSXNKTN từ yếu tố
chuyển ra) GDP = A + B (1)
C là giá trị sản lượng (thu nhập) do
≠
công dân Việt Nam tạo ra trên lãnh
VN
thổ nước khác (TN từ YTSXXK
TN từ yếu tố chuyển vào)
GNP = A + C (2)
(1) => A= GDP B => GNP = GDP + C B
2.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA GDP VÀ
GNP
GNP = GDP + NIA
NIA (Net Income From Abroad: Thu
nhập ròng từ nước ngoài)
Các nước phát triển :
NIA > 0 GNP > GDP
Các nước đang phát triển:
NIA < 0 GNP < GDP
20
Ca sỹ Việt Nam
Ca sỹ Mỹ Tâm đi biểu diễn ở
Hoa Kỳ thì giá trị ca sỹ Mỹ Tâm
tạo ra được tính vào :
GNP của nước nào ?
GDP của nước nào ?
21
Ca sỹ nước ngoài
Ban nhạc Westlife (quốc tịch
Ireland) đến Việt Nam biểu
diễn thì được tính vào :
GNP của nước nào?
GDP của nước nào?
3 . VẤN ĐỀ GIÁ CẢ TRONG HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA (SNA)
3.1. CÁC LOẠI GIÁ TÍNH GDP
22
v
Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất
v
Giá hiện hành và giá cố định
3.1. CÁC LOẠI GIÁ TÍNH GDP
Giá thị trường (mp Market price) : Là giá
bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có chứa
thuế gián thu
v
v
23
23
Tính theo giá này ta có chỉ tiêu GDP theo giá thị
trường (GDPmp)
Tính theo giá thị trường dễ tập hợp vì căn cứ
vào giá bán thực trên thị trường nhưng khi thuế
thay đổi có thể làm ảnh hưởng đến GDP
3.1. CÁC LOẠI GIÁ TÍNH GDP
Giá yếu tố sản xuất (factors costs : fc)
v Là giá tính theo chi phí của các yếu tố sản xuất
đã sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
v Là giá không tính thuế gián thu
GDP fc = GDP mp Ti
24
3.1. CÁC LOẠI GIÁ TÍNH GDP
Gía hiện hành: Là loại giá hiện đang
lưu hành ở mỗi thời điểm tính GDP năm
nào thì tính giá năm đó.
Gía cố định : Nghĩa là tất cả các năm đều
phải tính theo giá của năm nào đó được
chọn làm năm gốc để so sánh. (năm có
nền kinh tế tương đối ổn định nhất được
Tổng cục thống kê chọn làm năm gốc).
25