Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Môi trường đầu tư ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 24 trang )

Môi trường đầu tư . . .

MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Nguyễn Minh Hà*, Ngô Thành Trung**,
Vũ Hữu Thành**, Lê Văn Hưởng**

TÓM TẮT

Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu tác động của các yếu tố môi trường đầu tư (ĐT) tác
động đến quyến định ĐT của doanh nghiệp (DN) trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Với dữ liệu điều tra thực
tế 730 DN đang hoạt động tại tỉnh vào năm 2014 và sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) và
phân tích hồi quy, kết quả hồi quy cho thấy các nhân tố tác động tích cực đến quyết định ĐT của DN
tại tỉnh Gia Lai gồm: Các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào; Môi trường pháp lý và hoạt
động Thuế; Chính sách ưu đãi và thủ tục về đất đai; Cơ sở hạ tầng; Minh bạch thông tin trong dịch
vụ công; Cán bộ nhà nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương; Môi trường tự nhiên và sinh thái.
Từ khóa: Doanh nghiệp, Đầu tư, Môi trường đầu tư.

INVESTMENT ENVIRONMENT AFFECTING THE INVESTMENT
DECISION NOW IN GIA LAI PROVINCE
ABSTRACT
The objective of the study was to understand the impact of environmental factors on
investment (DT) DT affect the enterprise’s location (DN) in the province of Gia Lai. With actual
survey data of 730 companies operating in the province in 2014 and used factor analysis to
discover (EFA) and regression analysis, regression results show the positive impact factor to decide
Investment by businesses in the province of Gia Lai, including: technological factors and input
materials; Regulatory environment and tax operations; Preferential policies and procedures on
land; The infrastructure; Transparency of information in the public service; State officials and the
support of local leaders; Natural environment and ecology.
Keywords: Business, Investment, Investment Environment.


*
PGS.TS. Trường ĐH Mở Tp.HCM. ĐT: 0913.968.311, Email:
**
ThS. GV. Trường ĐH Mở Tp.HCM

55


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

1. Giới thiệu
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình kinh
tế thế giới có nhiều chuyển biến phức tạp, các
cuộc khủng hoảng tài chính liên tiếp xảy ra
tác động không nhỏ đến tình hình kinh tế của
từng nước nói chung và hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các DN ở mỗi nước nói riêng.
Số lượng DN phá sản ngày càng tăng, tuy
nhiên cũng có nhiều DN mới được thành lập
để khai thác các cơ hội ĐT mới. Việc cải thiện
môi trường ĐT tốt sẽ những cơ sở quan trọng
để các DN quyết định ĐT hoặc ĐT mở rộng.
Như vậy, việc ĐT của DN sẽ góp phần tạo
công ăn việc làm, tạo ra sản phẩm và dịch vụ,
đóng góp vào nguồn thuế, và góp phần vào
tăng trưởng GDP. Bên cạnh đó, môi trường
ĐT tốt giúp nâng cao hình ảnh và uy tín của
địa phương đối với nhà ĐT, du khách và cư
dân, đồng thời tạo ra môi trường thân thiện
đối với cư dân sinh sống.

Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các yếu tố
tác động đến môi trường ĐT của Tỉnh Gia Lai
để làm cơ sở đưa ra các giải pháp cải thiện
môi trường ĐT và thu hút ĐT vào tỉnh.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Môi trường ĐT
Khi đưa ra quyết định ĐT tại quốc gia hoặc
địa phương, DN cân nhắc lựa chọn cung cấp
nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của họ. Môi trường ĐT
thông thoáng, cơ sở hạ tầng tốt, thủ tục hành
chính thuận lợi, đặc điểm tốt về lực lượng lao
động, trữ lượng tài nguyên dồi dào,... là những
yếu tố tích cực ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn của các DN để ĐT. Ngược lại, chi phí
không chính thức, quan liêu, tham nhũng, chi
phí cao... là những yếu tố tiêu cực.
Theo Nguyễn Thị Ái Liên (2011), môi
trường ĐT gồm các yếu tố: (i) môi trường
tự nhiên (vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài

nguyên thiên nhiên), (ii) môi trường chính
trị , (iii) môi trường pháp luật (sự đảm bảo
pháp lý đối với quyền sở hữu tài sản tư nhân
và môi trường cạnh tranh lành mạnh; quy
chế pháp lý về việc phân chia lợi nhuận và
quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài đối với
các hình thức vận động cụ thể của vốn nước
ngoài tại nước sở tại; quy định về thu thuế,
mức thuế các loại, giá và thời hạn thuê đất;

quản lý nhà nước đối với hoạt động ĐT), (iv)
môi trường kinh tế (tăng trưởng kinh tế, quy
mô thị trường, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng
(hệ thống cung cấp năng lượng và nước sạch,
mạng lưới giao thông, hệ thống thông tin liên
lạc)), (v) môi trường văn hóa, xã hội (yếu tố
về ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán;
trình độ phát triển giáo dục đào tạo).
2.2. Môi trường ĐT tác động đến ĐT DN
Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (2013), Chỉ số năng lực Cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI) là kết quả hợp tác nghiên cứu
giữa VCCI và Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt
Nam thuộc Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa
Kỳ (USAID/VNCI) từ năm 2005. Các nhân tố
ảnh hưởng đến khả năng ĐT của địa phương,
chỉ số PCI được liệt kê gồm các nhân tố sau: (i)
Chi phí gia nhập thị trường, bao gồm các yếu
tố như: số ngày đăng ký kinh doanh, thời gian
đăng ký kinh doanh bổ sung, % DN cần thêm
giấy phép kinh doanh khác, thời gian chờ đợi
để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất, thời gian để hoàn thành tất cả các thủ tục
để bắt đầu hoạt động, (ii) Tiếp cận đất đai bao
gồm các chỉ tiêu đánh giá như: % DN có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, DN đánh giá
rủi ro bị thu hồi đất, DN không gặp cản trở về
mặt bằng kinh doanh, sự thay đổi khung giá
đất của tỉnh có phù hợp với sự thay đổi giá
thị trường..., (iii) Tính minh bạch và tiếp cận

thông tin bao gồm các chỉ tiêu như: tính minh
56


Môi trường đầu tư . . .

bạch của các tài liệu, khả năng có thể dự đoán
được trong thực thi pháp luật của tỉnh, thương
lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong
hoạt động kinh doanh..., (iv) Chi phí về thời
gian để thực hiện các quy định của nhà nước
bao gồm các chỉ tiêu đánh giá: phần trăm DN
sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực hiện
các quy định của Nhà nước, số giờ làm việc
với thanh tra thuế, hiệu quả làm việc của cán
bộ nhà nước và giảm thủ tục giấy tờ sau khi
thực hiện cải cách hành chính công..., (v) Chi
phí không chính thức bao gồm: phần trăm DN
cho rằng các DN cùng ngành trả chi phí không
chính thức, phần trăm DN phải chi hơn 10%
doanh thu cho các loại chi phí không chính
thức, DN chi trả chi phí không chính thức khi
đăng ký kinh doanh..., (vi) Tính năng động
và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, đánh giá các
tiêu chí như: cán bộ tỉnh nắm vững các chính
sách, quy định hiện hành trong khuôn khổ
pháp luật để giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho DN, tính sáng tạo và sáng suốt trong việc
giải quyết những trở ngại đối với cộng đồng
DNTN, cảm nhận của DN về thái độ của chính

quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân, (vii) Dịch
vụ hỗ trợ DN trên cơ sở đánh giá các tiêu chí
như: Số lượng các nhà cung cấp dịch vụ công
là tư nhân trong tỉnh, DN đã sử dụng dịch vụ
hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh,DN đã sử dụng
dịch vụ xúc tiến ĐT, thương mại..., (viii) Đào
tạo lao động bao gồm các tiêu chí đánh giá
như: Chất lượng dịch vụ do các cơ quan Nhà
nước tại địa phương cung cấp, phần trăm tổng
chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động,
phần trăm DN hài lòng với chất lượng lao
động...và (ix) Thiết chế pháp lý bao gồm các
chỉ tiêu đánh giá như: DN tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật, DN sử dụng tòa án
hoặc các thiết chế pháp lý khác để giải quyết
tranh chấp, số tháng để giải quyết vụ kiện tại

tòa... Ngoài ra, nghiên cứu cũng xây dựng chỉ
tiêu đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng cấp
tỉnh, vốn được coi là một trong những rào cản
lớn nhất đối với ĐT và tăng trưởng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện tại tỉnh
Gia Lai bằng phương pháp định lượng. Thông
qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. i) Quá trình nghiên cứu sơ bộ:
Nghiên cứu định tính giúp xác định các yếu tố
quyết định đến quyết định ĐT của DN. Quá
trình nghiên cứu sơ bộ tiến hành điều tra xã
hội học và có thể tiến hành khảo sát tại bàn

và phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia liên
quan trong lĩnh vực. ii) Nghiên cứu chính
thức bằng phương pháp định lượng, gồm
nghiên cứu khám phá (EFA) và phương pháp
hồi quy (với mô hình hồi quy) để nghiên cứu
môi trường ĐT tác động đến quyết định ĐT
của DN được thực hiện bằng việc điều tra DN
bằng bảng câu hỏi.
3.1. Mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước,
mô hình nghiên cứu đề xuất về quyết định ĐT
ở tỉnh Gia Lai như sau: Yi = f(Xi)
Trong đó: Biến phụ thuộc(Y): Quyết định
ĐT của DN, gồm các yếu tố: DN tiếp tục ĐT
tại tỉnh, DN mở rộng quy mô ĐT, DN mở
rộng ngành nghề ĐT.
3.2. Biến độc lập
Gồm các yếu tố của môi trường ĐT
(Xi) như: Chiến lược và quy hoạch của
Tỉnh, Cơ sở hạ tầng, Môi trường pháp lý,
Thuế và Thủ tục liên quan đến thuế, Dịch
vụ tài chính, ngân hàng, Ưu đãi về đất và
thủ tục đất đai, Môi trường dịch vụ công và
thủ tục hành chánh, Sự hỗ trợ của lãnh đạo
địa phương, Tính minh bạch thông tin, khả
năng tiếp cận thông tin, Cung ứng nguồn
lực và đào tạo nguồn lực, Môi trường văn
57



Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

hóa – xã hội – y tế - an ninh, Khả năng tiếp
cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian,
Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản
phẩm, Môi trường kinh tế của Tỉnh, Môi
trường tự nhiên và sinh thái, Các yếu tố
công nghệ.
Ký hiệu

3.3. Thiết kế thang đo
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 1-5
để tiến hành điều tranh môi trường ĐT của
DN. Các yếu tố của các biến độc lập được đo
lường trên cơ sở nghiên cứu trước và nghiên
cứu định tính như sau:

BIẾN QUAN SÁT

A. Chiến lược và quy hoạch của Tỉnh
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10

A11
A12
A13
A14
A15
A16
A17
A18
A19

Chiến lược phát triển ngành nông nghiệp
Chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp
Chiến lược phát triển ngành sản xuất lâm sản, khoáng sản
Chiến lược phát triển ngành du lịch, dịch vụ
Chiến lược phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng
Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục - dạy nghề
Chiến lược phát triển lĩnh vực văn hóa - thông tin
Chiến lược phát triển hoạt động y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Chiến lược phát triển khoa học - công nghệ
Chiến lược phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội chung của tỉnh
Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ
Quy hoạch khu công nghiệp, khu chế xuất
Quy hoạch xây dựng đô thị
Quy hoạch phát triển ngành sản xuất kinh doanh chính của DN
Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
Quy hoạch sử dụng đất rừng
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên rừng
Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước


A20

Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản

B. Cơ sở hạ tầng
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10
B11

Hệ thống cung cấp điện phục vụ sinh hoạt
Hệ thống cung cấp điện phục vụ sản xuất
Hệ thống cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất
Dịch vụ điện thoại cố định
Dịch vụ điện thoại di động
Dịch vụ internet
Hệ thống cửa hàng cung cấp nhiên liệu (xăng, dầu, chất đốt...)
Mạng lưới giao thông đường bộ
Mạng lưới giao thông đường hàng không
Hệ thống thoát nước thải công cộng
Hệ thống xử lý rác thải

58



Môi trường đầu tư . . .
C. Môi trường pháp lý 
C1
Các chế độ chính sách được ban hành là phù hợp thực tế
C2
Các chính sách của tỉnh được ban hành kịp thời
C3
Chính sách ưu đãi ĐT (nói chung) đang áp dụng hấp dẫn hơn các địa phương khác
C4
Chính sách cấp đất, giao quyền sử dụng đất.
C5
Chính sách hỗ trợ DN tiếp cận vốn ngân hàng
C6
Chính sách hỗ trợ DN
C7
Chính sách hỗ trợ thuế.
D. Thuế và các thủ tục liên quan đến Thuế
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7

Chính sách ưu đãi về thuế đối với DN
Mức thuế (Thu nhập DN, Xuất nhập khẩu, ...) hiện nay phù hợp
Các thủ tục về kê khai thuế thuận lợi và nhanh chóng

Thông tin về các chính sách thuế được phổ biến rộng rãi
Cục Thuế cung cấp đầy đủ thông tin về các thủ tục thuế
Cục thuế sẵn sàng giải thích, hướng dẫn DN các thủ tục về Thuế
Các văn bản của cơ quan Thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về thuế của DN được ban
hành nhanh chóng, kịp thời
D8
Các văn bản của cơ quan Thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về Thuế của DN rõ ràng,
đúng luật
E. Dịch vụ tài chính, ngân hàng
E1
Có nhiều quỹ/tổ chức tài chính tại Tỉnh
E2
DN dễ dàng tiếp cận thông tin về dịch vụ tài chính và ngân hàng
E3
Có những chính sách tín dụng ưu đãi
E4
Điều kiện vay vốn dễ dàng
E5
Thủ tục hành chính vay vốn đơn giản
E6
Lãi suất cho vay cạnh tranh như các địa phương khác
E7
Có thể vay vốn đáp ứng nhu cầu vay của DN
E8
Chi phí vay vốn (chi phí không chính thức) thấp hoặc không có
E9
Thời hạn trả vốn hợp lý
E10
Điều kiện hoàn trả vốn hợp lý
F. Ưu đãi về đất và thủ tục đất đai

F1
Tỉnh có chính sách ưu đãi tốt về đất đai
F2
Các chính sách của tỉnh trong việc hỗ trợ giải phóng mặt bằng
F3
Các thủ tục hành chánh về đất đai được giải quyết nhanh chóng
F4
Quy trình và thủ tục giải quyết đất đai được quy định và công khai rõ ràng
F5
Quy trình và thủ tục giải quyết đất đai đúng như quy định
F6
Giá đất đúng với nội dung quy định
F7
Chi phí phát sinh (không chính thức) thấp hoặc không có
F8
Tỉnh sẵn sàng giới thiệu đất đai phù hợp cho DN.
G. Môi trường dịch vụ công và thủ tục hành chính
G1
G2
G3

Cán bộ có thái độ giao tiếp thân thiện, nhiệt tình
Cán bộ không quan liêu, hách dịch
Cán bộ có tác phong làm việc nghiêm túc
59


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
G4
Cán bộ có kĩ năng làm việc

G5
Cán bộ tuân thủ đúng giờ giấc làm việc quy định
G6
Cán bộ hiểu rõ, hiểu đúng các quy định pháp luật trong lĩnh vực phụ trách
G7
Bộ phận hành chính một cửa hướng dẫn các thủ tục cần thiết một cách rõ ràng
G8
Bộ phận hành chính một cửa thu trả hồ sơ chính xác
G9
Bộ phận hành chính một cửa chỉ nhận các giấy tờ cần thiết theo quy định
G10
Công việc được giải quyết đúng thời hạn quy định.
G11
Thủ tục hành chính đã được cải cách theo hướng gọn nhẹ hơn
G12
Nhìn chung, dịch vụ công và thủ tục hành chính của tỉnh là tốt.
H. Sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phương
H1
Lãnh đạo bám sát hoạt động của DN
H2
Lãnh đạo không nhũng nhiễu hoạt động của DN
H3
Lãnh đạo nhanh chóng xử lý những vấn đề nổi cộm liên quan tới quản lý kinh tế
H4
Lãnh đạo không bao che cho các hoạt động vi phạm cạnh tranh lành mạnh
H5
Lãnh đạo nhanh chóng đưa ra các chính sách quản lý kinh tế phù hợp
H6
Lãnh đạo nhanh chóng gỡ rối các nút thắt quản lý kinh tế
H7

Lãnh đạo thể hiện quyết tâm cải tiến môi trường ĐT
H8
Lãnh đạo là cầu nối hợp tác cho DN và các đối tác khác
H9
Lãnh đạo chú trọng giới thiệu hình ảnh địa phương
H10
Lãnh đạo chủ động địa phương đưa ra các hoạt động, chủ trương hỗ trợ DN
I. Tính minh bạch thông tin, khả năng tiếp cận thông tin
I1
I2
I3
I4
I5
I6
I7
I8
I9
I10
I11
I12
I13
I14
I15
I16
I17
I18
I19
I20
I21
I22


DN không bị bất ngờ đối với các quy định mới của địa phương
DN được hướng dẫn các quy định mới một cách nhanh chóng
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về năng lực hợp tác của đối tác
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về hoạt động đấu thầu công của cơ quan công quyền
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về ngân sách của Tỉnh
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về các dự án ĐT công
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về thực trạng nền kinh tế Tỉnh
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về những thay đổi có thể diễn ra trong tương lai của quy
định pháp luật có ảnh hưởng tới hoạt động của DN
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về quy hoạch kinh tế - xã hội
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về định hướng phát triển kinh tế của Tỉnh
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về các ưu đãi kinh doanh hoặc ĐT của Tỉnh
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về các rủi ro vĩ mô trong lĩnh vực kinh doanh của DN
Các mẫu biểu và thủ tục hành chính được niêm yết công khai
Các vấn đề nổi cộm của Tỉnh đều được đăng tải chính xác qua báo chí
DN dễ dàng nắm bắt các bản đồ và quy hoạch sử dụng đất
DN dễ dàng nắm bắt quy hoạch mạng lưới giao thông
DN dễ dàng nắm bắt quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên
DN dễ dàng nắm bắt quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
DN dễ dàng nắm bắt quy trình xử lý thủ tục hành chính của các cơ quan NN
DN dễ dàng nắm bắt thông tin về chính sách ưu đãi của tỉnh
DN dễ dàng nắm bắt chính sách phát triển các ngành trọng điểm của tỉnh
60


Môi trường đầu tư . . .
J. Cung ứng nguồn lực và đào tạo nguồn lực
J1

DN đã tốn nhiều chi phí để tái đào tạo nguồn lao động phổ thông
J2
DN đã tốn nhiều chi phí để tái đào tạo nguồn lao động cấp trung
J3
Phần lớn lao động phổ thông đáp ứng được nhu cầu SX KD ngay khi mới tuyển
J4
Phần lớn lao động cấp trung đáp ứng được nhu cầu về trình độ ngay khi mới tuyển
J5
Phần lớn lao động cấp cao đáp ứng được năng lực điều hành hoặc năng lực chuyên môn
cao ngay khi mới tuyển
J6
DN dễ dàng để tuyển dụng nguồn LĐ phổ thông trong khung thời gian tuyển dụng
J7
DN dễ dàng để tuyển dụng nguồn LĐ cấp trung trong khung thời gian tuyển dụng
J8
DN dễ dàng để tuyển dụng nguồn lao động cấp cao trong khung thời gian tuyển dụng
J9
DN quan tâm đáng kể tới bằng cấp của ứng viên trong quá trình tuyển dụng
J10
Phần lớn số lao động tuyển dụng được đã qua được thời gian thử việc
J11
Dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của nhà nước đã hỗ trợ đặc lực cho quá trình
tìm kiếm ứng viên của DN
J12
Dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu việc làm của tư nhân đã hỗ trợ đặc lực cho quá trình
tìm kiếm ứng viên của DN
J13
Hệ thống đào tạo nghề của tỉnh đáp ứng được nhu cầu nhân lực của DN
J14
DN dễ dàng thuê được dịch vụ đào tạo như ý muốn

J15
Người LĐ nghiêm túc chấp hành nội quy và quy chế của DN
J16
Người LĐ có khả năng tiếp thu nhanh những kiến thức về sản xuất kinh doanh mới
J17
Người lao động chủ động trong công việc
J18
Người lao động có sức bền cao và có khả năng làm việc với áp lực lớn
K. Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh
K1
K2
K3
K4
K5
K6
K7
K8
K9

Lối sống của người dân phù với tác phong công nghiệp
Cư dân thành phố có lối sống thân thiện
Chi phí sinh hoạt hợp lý
Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn
DN nhìn nhận phong cách sống của cư dân ở tỉnh là cơ hội KD tốt mà DN cần khai thác
DN dễ dàng tham gia vào các hoạt động cộng đồng của tỉnh
Môi trường làm việc xung quanh DN không bị ô nhiễm
DN hoàn toàn yên tâm về chất lượng của các cơ sở y tế mà DN đăng ký sử dụng bảo
hiểm y tế
DN hoàn toàn yên tâm tới môi trường an ninh trật tự xung quanh DN.


M. Khả năng tiếp cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian
M1
M2

DN đặt gần vùng nguyên vật liệu
DN sử dụng các sản phẩm trung gian của tỉnh để sản xuất sản phẩm

M3
M4
M5
M6
M7
M8

DN có thể tiếp cận nguyên vật liệu dễ dàng và đầy đủ
DN có khả năng mua nguyên vật liệu với giá cạnh tranh
Nguồn nguyên vật liệu của tỉnh ổn định
Nguồn nguyên vật liệu của tỉnh có chất lượng tốt
DN chủ yếu khai thác vùng nguyên vật liệu của tỉnh
Chi phí khai thác nguyên vật liệu ở tỉnh là rẻ hơn các địa phương khác
61


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
N. Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm
N1
Thị trường tỉnh là thị trường chính của DN
N2
Thị trường nội địa là thị trường chính của DN
N3

Thị trường nước ngoài là thị trường chính của DN
N4
DN xuất khẩu sản phẩm qua các nước lân cận
N5
DN có thể bán sản phẩm ở thị trường tỉnh Gia Lai dễ dàng
N6
DN có thể phân phối SP đến các thị trường trong nước một cách dễ dàng
N7
DN có thể phân phối sản phẩm đến thị trường trong nước với giá cạnh tranh
N8
Chi phí thấp để phân phối sản phẩm của DN đến thị trường trong nước
N9
Chi phí thấp để phân phối sản phẩm của DN đến thị trường nước ngoài
N10
Khách hàng ở tỉnh Gia Lai dễ tính
N11
Sức mua của thị trường tỉnh Gia Lai mạnh
O. Môi trường kinh tế
O1
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) hàng năm của tỉnh luôn cao
O2
Khu vực nông lâm nghiệp phát triển tốt
O3
Khu vực công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao
O4
Hoạt động khai thác, chăm sóc và phát triển rừng được chú trọng thực hiện
O5
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh là nông sản (cà phê, mủ cao su, hồ tiêu,...)
O6
Thu nhập bình quân đầu người của tỉnh cao hơn mức trung bình của cả nước

O7
Giá cả các mặt hàng ở tỉnh ổn định
P. Môi trường tự nhiên và sinh thái
P1
Dạng địa hình cao nguyên đặc trưng thuận lợi phát triển nông lâm nghiệp quy mô lớn
hình thành những vùng chuyên canh
P2
Các loại đất thích hợp cho phát triển cây công nghiệp có giá trị: cao su, cà phê,...
P3
Mùa khô nóng hạn, thiếu nước trầm trọng, gây khó khăn cho trồng trọt
P4
Mùa mưa dài ngày, độ ẩm cao, thuận lợi phát triển hệ sinh thái rừng và trồng trọt các
loại cây hoa màu.
P5
Lượng nước ngầm lớn nhưng nằm sâu, tốn kém nhiều chi phí để khai thác và sử dụng
P6
Sông ngòi có độ dốc lớn, dòng chảy mạnh, thuận lợi phát triển thủy điện
P7
Tài nguyên khoáng sản là tiềm năng kinh tế quan trọng của tỉnh
P8
Nguồn khoáng sản phong phú, đặc biệt thuận lợi phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng như đá vôi, đá bazan, đá granit,...
P9
Diện tích rừng trồng lớn, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho chế biến gỗ, bột giấy quy
mô lớn.
P10
Ô nhiễm môi trường ở mức thấp, chưa gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống
P11
Diện tích đất thoái hóa và đất trống, đồi núi trọc tăng nhanh trong những năm qua
Q. Các yếu tố công nghệ

Q1
DN có khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến trên thế giới
Q2
DN đang sử dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động sản xuất sản phẩm
Q3
Để khai thác nguyên vật liệu của tỉnh, DN sử dụng công nghệ tiên tiến
Q4
Để khai thác thị trường của tỉnh Gia Lai, DN phải sử dụng công nghệ tiên tiến
Q1
Chính quyền địa phương đòi hỏi công nghệ tiên tiến khi cấp phép
Q2
C/quyền địa phương đòi hỏi công nghệ không gây ô nhiễm môi trường khi cấp phép
Q3
Công nghệ trong lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp thay đổi nhanh
62


Môi trường đầu tư . . .
Q4
DN phải thay đổi công nghệ thường xuyên để đáp ứng yêu cầu thị trường
Quyết định ĐT của DN
QD1
DN tiếp tục ĐT tại tỉnh trong thời gian tới.
QD2
DN mở rộng quy mô ĐT tại tỉnh trong thời gian tới.
QD3
DN mở rộng ngành nghề ĐT tại tỉnh trong thời gian tới.
QD4
DN sẽ giới thiệu các DN khác ĐT vào tỉnh.
QD5

DN sẽ hoạt động lâu dài tại tỉnh.

4. Dữ liệu nghiên cứu
Tổng thể của khảo sát này là các DN
đang hoạt động kinh doanh tại tỉnh Gia Lai,
bao gồm tất cả các loại hình DN và các lĩnh
vực hoạt động tại tỉnh Gia Lai. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với
hình thức chọn mẫu thuận tiện để tiến hành
thu thập dữ liệu. Nghiên cứu điều tra 730 DN.
5. Phân tích kết quả nghiên cứu
5.1. Phân tích độ tin cậy thang đo của
các nhân tố
Nghiên cứu thực hiện kiểm định độ tin cậy
thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và tiến
hành loại bỏ các thang đo và các biến quan sát
không đáp ứng điều kiện. Cụ thể:
Đối với thang đo «Chiến lược và quy
hoạch của Tỉnh», kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach’s Alpha lần cuối cùng là 0.766,
cao hơn mức yêu cầu là 0.6. Đồng thời, hệ

số tương quan biến tổng của các biến quan
sát đều lớn hơn 0.3. Do đó, sau khi loại bỏ
08 biến quan sát: A4 - “Chiến lược phát triển
ngành du lịch, dịch vụ”, A7 - “Chiến lược
phát triển lĩnh vực văn hóa - thông tin”, A9
- “Chiến lược phát triển khoa học - công
nghệ”, A10 - “Chiến lược phát triển kinh tế văn hóa - xã hội chung của tỉnh”, A11 - “Quy
hoạch mang lưới giao thông đường bộ”, A12

- “Quy hoạch khu công nghiệp, khu chế
xuất”, A13 - “Quy hoạch xây dựng đô thị”
và A14 - “Quy hoạch phát triển ngành sản
xuất kinh doanh chính của DN” trong 3 lần
phân tích trước vì hoặc có hệ số tương quan
biến tổng nhỏ hơn 0.3 hoặc hệ số Cronbach’s
Alpha tăng lên nếu xóa biến quan sát đó, 12
biến quan sát còn lại của thành phần này có
độ tin cậy và thang đo phù hợp sử dụng cho
phân tích EFA tiếp theo.

Bảng 1: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo “Chiến lược và quy hoạch của tỉnh” và “Cơ sở hạ tầng”
Cronbach's Alpha

Chiến lược và quy
hoạch của tỉnh
α = 0.766

Cơ sở hạ tầng
α = 0.716

Variables

Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance
if Item Deleted

Corrected ItemTotal Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted

A1

62.725

27.288

.355

.688

A2

62.900

26.681

.411

.677

A3

62.830

25.544


.432

.654

A5

62.693

25.961

.575

.666

A6

64.058

25.901

.422

.756

A8

64.634

26.401


.364

.753

A15

62.692

25.466

.431

.654

A16

63.167

24.166

.363

.725

A17

63.399

23.000


.437

.703

A18

63.308

25.192

.537

.753

A19

63.858

24.075

.562

.724

A20

63.325

24.030


.449

.727

B1

31.411

9.547

.429

.704

B2

31.356

9.206

.363

.656

B3

31.471

9.163


.440

.662

B5

32.566

9.572

.420

.707

B6

32.544

9.903

.405

.710

B8

31.115

9.927


.414

.707

B9

31.879

9.463

.416

.673

63


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Bảng 2: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo “Môi trường pháp lý” và “Thuế
và các thủ tục liên quan đến Thuế”

Cronbach's Alpha

Variables
C1
C2

Scale Mean if
Item Deleted


Scale Variance
if Item Deleted

22.256

5.484

Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Total Correlation
Item Deleted
.424

.692

Môi trường pháp lý C3
α = 0.741
C4

22.986

5.477

.432

.688

22.189

6.347


.396

.646

22.836

5.585

.389

.666

C5

22.438

5.409

.330

.689

D1

21.971

6.901

.441


.678

D2

22.790

7.758

.403

.721

D3

21.948

8.093

.416

.665

22.584

7.304

.426

.705


21.903

7.497

.399

.722

Thuế và các thủ tục D4
liên quan đến Thuế D5
α = 0.749
D6

21.969

7.601

.455

.695

D7

22.722

7.514

.514

.713


D8

22.662

7.219

.436

.698

Đối với thang đo «Cơ sở hạ tầng», kết
quả thực hiện kiểm định Cronbach’s Alpha
lần cuối cùng là 0.716, cao hơn mức yêu cầu
là 0.6. Hệ số tương quan biến tổng của các
biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Trong 2 lần
phân tích trước đó, các biến B4 - “Dịch vụ
điện thoại cố định”, B7 - “Hệ thống cửa hàng
cung cấp nhiên liệu”, B10 - “Hệ thống thoát
nước thải công cộng” và B11 - ‘Hệ thống xử
lý rác thải” bị loại vì hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3. 07 biến quan sát còn lại của
thành phần này có độ tin cậy và thang đo phù
hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo «Môi trường pháp lý»,
sau lần phân tích đầu tiên có 2 biến quan sát
bị loại là C6 - “Chính sách hỗ trợ DN” và C7“Chính sách hỗ trợ thuế” có hệ số tương quan
biến tổng nhở hơn 0.3 nên bị loại. Sau lần
phân tích thứ 2, kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach’s Alpha là 0.741, cao hơn mức yêu

cầu 0.6. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến
tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. 05

biến quan sát còn lại có độ tin cậy và thang đo
phù hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo «Thuế và các thủ tục liên
quan đến Thuế», kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach’s Alpha là 0.749 (lớn hơn mức yêu
cầu là 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 nên tất cả 08
biến quan sát của thành phần này có độ tin cậy
và thang đo phù hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo «Dịch vụ tài chính, ngân
hàng», kết quả thực hiện kiểm định Cronbach’s
Alpha lần 2 là 0.703, lớn hơn mức yêu cầu là
0.6, và hệ số tương quan biến tổng của các biến
quan sát đều lớn hơn 0.3. Như vậy, thang đo
này phù hợp để phân tích EFA và 05 biến quan
sát thuộc thang đo có độ tin cậy là E3 - “Có
những chính sách tín dụng ưu đãi”, E4 - “Điều
kiện vay vốn dễ dàng”, E8 - “Chi phí vay vốn
(chi phí không chính thức) thấp hoặc không
có”, E9 - “Thời hạn trả vốn hợp lý” và E10 “Điều kiện hoàn trả vốn hợp lý”.
Đối với thang đo «Ưu đãi về đất và thủ
64


Môi trường đầu tư . . .

tục đất đai», với kết quả thực hiện kiểm định

Cronbach’s Alpha là 0.725 và hệ số tương
quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.3, tất cả các biến quan sát của thành
phần này đều có độ tin cậy và thang đo phù
hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo «Môi trường dịch vụ
công và thủ tục hành chính», ở lần phân tích
đầu tiên, 02 biến quan sát G10 - “Công việc
được giải quyết đúng thời hạn quy định”, G11
- “Thủ tục hành chính đã được cải cách theo
hướng gọn nhẹ hơn” bị loại bỏ vì hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 và biến quan sát
G12 - “Nhìn chung, dịch vụ công và thủ tục
hành chính của tỉnh là tốt” bị loại bỏ vì sẽ
giúp hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể tăng
lên. Ở lần phân tích thứ 2, kết quả thực hiện
kiểm định Cronbach’s Alpha là 0.706 và hệ số

tương quan biến tổng của các biến quan sát
đều lớn hơn 0.3, 09 biến quan sát còn lại của
thành phần này đều có độ tin cậy và thang đo
phù hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo «Sự hỗ trợ của lãnh đạo
địa phương», hệ số tương quan biến tổng của
biến quan sát H4 - “Lãnh đạo không bao che
cho các hoạt động vi phạm cạnh tranh lành
mạnh”, H5 -”Lãnh đạo nhanh chóng đưa ra
các chính sách quản lý kinh tế phù hợp” và
H9 - “Lãnh đạo chú trọng giới thiệu hình ảnh
địa phương” đều nhỏ hơn 0.3 nên 03 biến

quan sát này bị loại bỏ. Ở lần phân tích thứ
2, kết quả thực hiện kiểm định Cronbach’s
Alpha là 0.769 và hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3, 07 biến
quan sát còn lại của thành phần này đều có độ
tin cậy và thang đo phù hợp để phân tích EFA.

Bảng 3: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo “Dịch vụ tài chính, ngân hàng”, “ưu đãi về đất
và thủ tục đất đai”,”Môi trường dịch vụ công và thủ tục hành chính”
Cronbach's Alpha

Variables
E3

Dịch vụ tài chính,
ngân hàng
α = 0.703

Scale Variance
if Item Deleted

27.882

7.029

Corrected ItemTotal Correlation
.404

Cronbach's Alpha if
Item Deleted

.687

E4

27.273

6.061

.464

.698

E8

27.036

5.887

.419

.680

E9

27.908

6.907

.439


.659

E10

27.625

6.409

.513

.646

F1

25.947

5.462

.355

.656

F2

25.764

5.728

.405


.682

F3

Ưu đãi về đất và thủ F4
tục đất đai
F5
α = 0.725
F6
F7
F8

Môi trường dịch vụ
công và thủ tục hành
chính
α = 0.706

Scale Mean if
Item Deleted

25.489

6.438

.350

.647

26.605


5.992

.390

.689

26.022

5.841

.390

.688

26.530

6.265

.387

.693

25.485

6.310

.411

.721


25.952

5.274

.366

.684
.679

G1

35.660

11.753

.388

G2

35.570

11.246

.328

.669

G3

35.432


11.301

.312

.673

G4

35.388

11.643

.311

.697

G5

36.036

12.157

.417

.671

G6

35.689


11.675

.344

.670

G7

36.344

12.190

.490

.698

G8

36.407

12.112

.375

.702

G9

35.636


11.618

.395

.677

65


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Bảng 4: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo “Sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phương”, “Tính minh
bạch thông tin, khả năng tiếp cận thông tin” và “Cung ứng nguồn lực và đào tạo nguồn lực”
Cronbach's Alpha

Variables
H1

Sự hỗ trợ của lãnh
đạo địa phương
α = 0.769

Tính minh bạch
thông Ɵn, khả năng
Ɵếp cận thông Ɵn
α = 0.701

Scale Mean if
Item Deleted


Scale Variance
if Item Deleted

32.923

8.577

Corrected ItemTotal Correlation
.354

Cronbach's Alpha if
Item Deleted
.730

H2

32.558

8.118

.367

.739

H3

32.292

7.884


.356

.743

H6

32.507

8.075

.378

.736

H7

31.786

9.342

.406

.698

H8

32.370

7.721


.324

.722

H10

.497

.686

31.937

8.770

I1

65.222

37.616

.378

.678

I2

65.813

39.644


.434

.699

I7

65.909

38.930

.453

.683

I8

65.945

39.007

.451

.681

I9

65.747

40.071


.431

.698

I10

65.191

38.215

.427

.686

I11

65.236

38.013

.406

.681

I12

64.501

40.979


.337

.670

I13

65.990

40.298

.335

.669

I15

66.560

41.854

.476

.691

I17

65.136

39.445


.476

.691

I19

65.610

39.777

.381

.688

I20

65.959

38.873

.378

.680

J3

50.014

16.979


.377

.643

J4

50.015

17.897

.379

.646

J6

Cung ứng nguồn lực J12
và đào tạo nguồn lực J13
J14
α = 0.695
J15

50.470

17.959

.387

.663


50.364

17.534

.362

.647

50.421

17.409

.353

.649

50.082

17.364

.395

.640

50.114

17.359

.412


.637

J16

49.991

17.222

.429

.655

J17

50.166

17.536

.474

.645

Đối với thang đo «Tính minh bạch thông
tin, khả năng tiếp cận thông tin», có 9 biến
quan sát bị loại ở 3 lần thực hiện kiểm định
Cronbach’s Alpha đầu. Cụ thể, các biến quan
sát I4 - “DN dễ dàng nắm bắt thông tin về hoạt
động đấu thầu công của cơ quan công quyền”,
I5 - “DN dễ dàng nắm bắt thông tin về ngân
sách của Tỉnh”, I14 - “Các mẫu biểu và thủ

tục hành chính được niêm yết công khai”, I18
- “DN dễ dàng nắm bắt quy hoạch khai thác,
sử dụng tài nguyên khoáng sản”, I21 - “DN dễ

dàng nắm bắt thông tin về chính sách ưu đãi
của tỉnh” và I22 - “DN dễ dàng nắm bắt chính
sách phát triển các ngành trọng điểm” có hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 nên bị loại.
Trong khi đó, việc loại bỏ 03 biến quan sát:
I3 - “DN dễ dàng nắm bắt thông tin về năng
lực hợp tác của đối tác”, I6 - “DN dễ dàng
nắm bắt thông tin về các dự án ĐT công” và
I16 - “DN dễ dàng nắm bắt các bản đồ và quy
hoạch sử dụng đất” sẽ giúp hệ số Cronbach’s
Alpha tổng thể tăng lên. Ở lần thực hiện kiểm
66


Môi trường đầu tư . . .

định Cronbach’s Alpha thứ 4, kết quả thực
hiện kiểm định Cronbach’s Alpha là 0.701 và
hệ số tương quan biến tổng của các biến quan
sát đều lớn hơn 0.3, 13 biến quan sát còn lại
của thành phần này đều có độ tin cậy và thang
đo phù hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo «Cung ứng nguồn lực và
đào tạo nguồn lực», cũng có 9 biến quan sát
bị loại hoặc vì có hệ số tương quan biến tổng
nhỏ hơn 0.3 (J1 - “DN tốn nhiều chi phí để

tái đào tạo nguồn lao động phổ thông”, J2 - “
DN tốn nhiều chi phí để tái đào tạo nguồn lao
động cấp trung”, J7 - “DN dễ dàng tuyển dụng
nguồn lao động cấp trung trong khung thời
gian tuyển dụng”, J8 - “ DN dễ dàng tuyển
dụng nguồn lao động cấp cao trong khung thời
gian tuyển dụng”, J11 - “Dịch vụ tuyển dụng
và giới thiệu việc làm của nhà nước đã hỗ trợ

đắc lực cho quá trình tìm kiếm ứng viên của
DN”) hoặc vì khi loại bỏ các biến quan sát thì
hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể tăng lên (J5
- “Phần lớn lao động cấp cao đáp ứng được
năng lực điều hành hoặc năng lực chuyên môn
cao ngay khi mới tuyển”, J9 - “DN quan tâm
đáng kể tới bằng cấp của ứng viên trong quá
trình tuyển dụng”, J10 - “Phần lớn số lao động
tuyển dụng được đã qua thời gian thử việc”,
J18 - “Người lao động có sức bền cao và có
khả năng làm việc với áp lực lớn”) ở 2 lần
thực hiện kiểm định Cronbach’s Alpha đầu.
Ở lần thực hiện kiểm định Cronbach’s Alpha
thứ 3, kết quả thực hiện kiểm định Cronbach’s
Alpha là 0.695 và hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3, 09 biến
quan sát còn lại của thành phần này đều có độ
tin cậy và thang đo phù hợp để phân tích EFA.

Bảng 5: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo “Môi trường văn hóa - xã hội - y tế - an ninh”, “Khả
năng tiếp cận nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian”


Cronbach's Alpha

Scale Mean if Scale Variance

Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Item Deleted

Variables Item Deleted if Item Deleted Total Correlation
K2

22.599

16.418

.316

.708

K3

22.688

15.451

.456

.726

K4


22.852

16.380

.336

.700

22.840

16.676

.336

.701

Môi trường văn hóa - K5
xã hội - y tế - an ninh K6
α = 0.734
K7

22.901

16.267

.328

.692


22.011

18.922

.376

.717

K8

22.468

18.136

.361

.714

K9

21.915

18.907

.340

.710

L1


24.707

8.538

.435

.713

L2

25.258

8.002

.462

.691

L3

23.947

8.212

.413

.707

L5


24.233

7.995

.410

.706

L6

24.438

6.864

.443

.714

L7

25.367

8.125

.401

.712

Khả năng Ɵếp cận
nguyên vật liệu, sản

phẩm trung gian
α = 0.729

67


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

Đối với thang đo «Môi trường văn hóa xã hội - y tế - an ninh», kết quả thực hiện kiểm
định Cronbach’s Alpha lần 2 là 0.734, hệ số
tương quan biến tổng của các biến quan sát
đều lớn hơn 0.3. 08 biến quan sát còn lại của
thành phần này đều có độ tin cậy và thang
đo phù hợp để phân tích EFA. Biến quan sát
duy nhất bị loại là K1- “Lối sống của người
dân phù hợp với tác phong công nghiệp” ở lần
thực hiện kiểm định đầu tiên vì có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.3.
Đối với thang đo «Khả năng tiếp cận
nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian», biến
quan sát L4 - “DN có khả năng mua nguyên
vật liệu với giá cạnh tranh” và L8 - “Chi phí
khai thác nguyên vật liệu ở tỉnh rẻ hơn các địa
phương khác”có hệ số tương quan biến tổng
nhỏ hơn 0.3 nên bị loại ở lần kiểm định thứ
nhất. Kết quả thực hiện kiểm định Cronbach’s
Alpha lần 2 là 0.729, hệ số tương quan biến
tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. 06
biến quan sát còn lại của thành phần này đều
có độ tin cậy và thang đo phù hợp để phân

tích EFA.
Đối với thang đo «Khả năng tiếp cận thị
trường tiêu thụ sản phẩm», kết quả cronbach’s
alpha lần cuối cùng cũng đạt độ tin cậy với
hệ số cronbach’s alpha là 0.756, đồng thời hệ
số tương quan biến tổng của các biến quan
sát đều lớn hơn 0.3. Các biến quan sát bị loại
là M3 - “Thị trường nước ngoài là thị trường
chính của DN”, M4 - “DN xuất khẩu sản
phẩm qua các nước lân cận”, M9 - “Chi phí
thấp để phân phối sản phẩm của DN đến thị
trường nước ngoài” và M10 - “Khách hàng
ở tỉnh Gia Lai dễ tính” vì nguyên nhân hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3.

Đối với thang đo «Môi trường kinh tế»,
kết quả thực hiện kiểm định Cronbach’s Alpha
lần cuối cùng là 0.734, cao hơn mức yêu cầu
là 0.6. Hệ số tương quan biến tổng của các
biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Trong lần phân
tích trước đó, biến N6 - “Thu nhập bình quân
đầu người của tỉnh cao hơn mức trung bình
của cả nước” bị loại vì hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3. 06 biến quan sát còn lại của
thành phần này có độ tin cậy và thang đo phù
hợp để phân tích EFA.
Đối với thang đo «Môi trường tự nhiên
sinh thái», kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach’s Alpha lần cuối cùng là 0.731, cao
hơn mức yêu cầu là 0.6. Hệ số tương quan

biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn
0.3. Biến O1 - “Dạng địa hình cao nguyên đặc
trưng thuận lợi phát triển nông lâm nghiệp
quy mô lớn hình thành những vùng chuyên
canh”, O9 - “Diện tích rừng trồng lớn, đáp
ứng nhu cầu nguyên liệu cho chế biến gỗ,
bột giấy quy mô lớn”, O10 - “Ô nhiễm môi
trường ở mức thấp, chưa gây ảnh hưởng lớn
đến chất lượng cuộc sống” và O11 - “Diện
tích đất thoái hóa và đất trống, đồi núi trọc
tăng nhanh trong những năm qua” bị loại vì
hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 ở lần
phân tích thứ nhất. 07 biến quan sát còn lại
của thành phần này có độ tin cậy và thang đo
phù hợp để phân tích EFA.
Cuối cùng, đối với thang đo “Các yếu
tố công nghệ”, kết quả thực hiện kiểm định
Cronbach’s Alpha là 0.762 (lớn hơn mức yêu
cầu là 0.6) và hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 nên tất cả 08
biến quan sát của thành phần này có độ tin cậy
và thang đo phù hợp để phân tích EFA.

68


Môi trường đầu tư . . .
Bảng 6: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo “Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm”,
“Môi trường kinh tế”, “Môi trường tự nhiên và sinh thái” và “Các yếu tố công nghệ”
Cronbach's Alpha


Variables
M1

Khả năng Ɵếp cận thị
trường Ɵêu thụ sản
phẩm
α = 0.756

Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance
if Item Deleted

31.842

11.730

Corrected ItemTotal Correlation
.387

Cronbach's Alpha if
Item Deleted
.739

M2

30.882


11.176

.413

.721

M5

31.553

11.338

.364

.736

M6

30.796

10.983

.482

.702

M7

30.668


10.703

.561

.703

M8

30.777

10.321

.474

.738

M11

31.194

11.103

.413

.718

N1

19.032


6.901

.512

.706

N2

18.198

5.689

.380

.709

N3

18.235

6.633

.446

.720

Môi trường kinh tế N4
α = 0.734
N5


18.587

5.011

.432

.693

18.512

5.123

.379

.685

N6

19.008

6.794

.349

.667

N7

18.984


7.038

.455

.654

O2

31.953

37.842

.373

.713

O3

31.999

36.858

.435

.704

Môi trường tự nhiên O4
O5
và sinh thái
O6

α = 0.731

31.848

37.967

.343

.717

31.887

38.239

.308

.722

O7

31.827

37.842

.383

.711

31.489


39.476

.349

.717

O8

31.967

37.100

.403

.708

P1

22.504

14.931

.364

.752

P2

22.488


14.523

.453

.738

P3

22.482

14.238

.452

.738

Các yếu tố công nghệ P4
P5
α = 0.762

22.395

13.995

.460

.736

22.579


13.773

.540

.722

P6

22.264

13.404

.556

.718

P7

22.543

13.556

.549

.720

P8

22.501


14.936

.308

.764

5.2. Phân tích nhân tố khám phá

hơn hoặc bằng 50%, điểm dừng khi trích nhân
tố eigenvalue lớn hơn 1 thì thang đo được
chấp nhận. Bên cạnh đó, những biến quan sát
có mức độ chênh lệch giữa 2 hệ số tải nhân tố
lớn nhất nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại vì không thể
hiện rõ sự tương quan giữa biến quan sát đó
và nhân tố.
Căn cứ vào các bảng thống kê tại Phụ lục
3, nhận thấy: (i) Hệ số KMO (Kaiser-MeyerOlkin) = 0.787 > 0.5 và mức ý nghĩa kiểm
định Barlett’s < 0.05. Như vậy, các biến quan

(Exploratory Factor Analysis - EFA)
Nghiên cứu này sử dụng 126 biến quan
sát còn lại thuộc 16 nhân tố sau khi thực hiện
kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha. Sau mỗi lần phân tích cần
xem xét các giá trị như: hệ số KMO phải thỏa
điều kiện 0.5 <= KMO <=1.0, mức ý nghĩa
kiểm định Barlett’s <= 0.05, các biến quan sát
có hệ số tải nhân tố (factor loadings) nhỏ hơn
0.5 sẽ bị loại, tổng phương sai trích phải lớn
69



Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

sát trong nghiên cứu này phù hợp với phương
pháp trích nhân tố. (ii) Giá trị riêng của nhân
tố thứ 12 đạt 1.092 > 1, như vậy đảm bảo có
12 nhân tố được trích. (iii) Tổng phương sai

trích của 12 nhân tố đạt 56.665% đảm bảo lớn
hơn 50%.
Bảng ma trận nhân tố xoay cho kết quả
các nhân tố được trích tại bảng 7.

Bảng 7: Ma trận nhân tố xoay
BIẾN QUAN
SÁT
L1
L2
L3
P1
L5
L6
P3
P2
L7
P4
P5
P6
BIẾN QUAN

SÁT
A1
A2
A3
A15
A16
A6
A5
A20
A17
A18
A19
C1
D1
D2
D3
C2
C3
D4
D5
D7
D6
D8
C4
F1
F2
F3
F4
F5
F6

F7
F8
E10
J17
E8
E9
J12
J13
J14
J16
J15
E3
E4
J3

1
0.690
0.670
0.665
0.636
0.634
0.619
0.585
0.583
0.556
0.555
0.502
0.500

2


3

4

5

NHÂN TỐ
6
7

8

9

10

11

12

1

2
0.773
0.716
0.700
0.700
0.688
0.660

0.655
0.640
0.625
0.619
0.541

3

4

5

NHÂN TỐ
6
7

8

9

10

11

12

0.716
0.689
0.662
0.661

0.628
0.617
0.596
0.580
0.518
0.510
0.506
0.690
0.673
0.672
0.640
0.632
0.628
0.606
0.592
0.577
0.712
0.698
0.684
0.680
0.647
0.642
0.625
0.607
0.587
0.548
0.546
0.518

70



Môi trường đầu tư . . .
BIẾN QUAN
SÁT
B8
B5
B6
B3
B1
B2
B9
G6
G7
G8
G9
I1
I2
I7
I8
I9
G1
G2
H8
H7
G5
H3
H1
H2
G3

G4
K5
K6
K7
K2
K3
K4
K8
K9
O5
O6
O7
O8
O2
O3
O4
BIẾN QUAN
SÁT
M5
M11
M6
M7
M1
M2
M8
N1
N4
N2
N3
N5

N7

1

2

3

4

5

NHÂN TỐ
6
7
0.701
0.693
0.690
0.674
0.644
0.570
0.550
0.723
0.696
0.674
0.643
0.616
0.608
0.563
0.527

0.501

8

9

10

11

12

11
0.744
0.717
0.690
0.664
0.637
0.610
0.583

12

0.720
0.700
0.698
0.697
0.670
0.612
0.607

0.530
0.501
0.500
0.718
0.717
0.706
0.693
0.670
0.664
0.567
0.558
0.648
0.619
0.591
0.582
0.565
0.557
0.548

1

2

3

4

NHÂN TỐ
6
7


5

8

9

10

0.699
0.673
0.621
0.595
0.569
0.543

71


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám
phá, 12 nhân tố mới được trích gồm có:
Nhân tố 1 (ký hiệu F1): Bao gồm các
biến liên quan đến khả năng tiếp cận nguyên
vật liệu và các sản phẩm trung gian cũng như
các yếu tố về công nghệ của DN như: L1, L2,
L3, L5, L6, P3, P2, L7, P4, P5, P6.
Nhân tố 2 (ký hiệu F2): Bao gồm các yếu
tố như: A1, A2, A3, A15, A16, A6, A5, A20,

A17, A18, A19. Tất cả các yếu tố này đều thể
hiện nội dung liên quan đến các chiến lược
và các quy hoạch về các ngành sản xuất hoặc
các lĩnh vực thuộc kinh tế - xã hội - cơ sở hạ
tầng của tỉnh nên nhân tố này được đặt tên là
“Chiến lược và quy hoạch của tỉnh”.
Nhân tố 3 (ký hiệu F3): Bao gồm các yếu
tố liên quan đến môi trường pháp lý và hoạt
động Thuế và các thủ tục liên quan đến Thuế
như C1, D1, D2, D3, C2, C3, D4, D5, D7, D6,
D8. Do đó, nhân tố này được đặt tên là “Môi
trường pháp lý và hoạt động Thuế”
Nhân tố 4 (ký hiệu F4): Nhân tố này
được đặt tên là “Chính sách ưu đãi và thủ tục
đất đai” vì nhân tố này bao gồm các yếu tố
liên quan đến chính sách ưu đãi đất đai và các
quy định, quy trình thủ tục liên quan đến đất
đai như C4, F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7, F8.
Nhân tố 5 (ký hiệu F5): Bao gồm các yếu
tố như E10, J17, E8, E9, J12, J13, J14, J16,
J15, E3 và J3. Các yếu tố này đều liên quan
đến hoạt động vay vốn ngân hàng để phục vụ
sản xuất kinh doanh của DN và lực lượng lao
động của DN. Nhân tố này được đặt tên là
“Các yếu tố đầu vào: vốn vay và lực lượng
lao động”.
Nhân tố 6 (ký hiệu F6): Bao gồm các yếu
tố liên quan đến cơ sở hạ tầng như B8, B5,
B6, B3, B1, B2, B9. Nhân tố này được đặt tên
là “Cơ sở hạ tầng”.

Nhân tố 7 (Ký hiệu F7): Bao gồm các

yếu tố liên quan đến dịch vụ công và thủ tục
hành chính như G6, G7, G8, G9 và các yếu tố
liên quan đến minh bạch và khả năng tiếp cận
thông tin như I1, I2, I7, I8 và I9. Nhân tố này
được đặt tên là “Minh bạch thông tin trong
dịch vụ công”
Nhân tố 8 (ký hiệu F8): bao gồm các yếu
tố liên quan đến cán bộ nhà nước thực hiện
dịch vụ công như G1, G2, G5, G3, G4; và các
yếu tố liên quan đến sự hỗ trợ của lãnh đạo
địa phương như H8, H7, H3, H1, H2. Nhân tố
này được đặt tên là “Cán bộ nhà nước và hỗ
trợ của lãnh đạo địa phương”.
Nhân tố 9 (ký hiệu F9): Bao gồm các
yếu tố: K5, K6, K7, K2, K3, K4, K8, K9. Ý
nghĩa của các yếu tố này vẫn đảm bảo như
dự kiến ban đầu nên nhân tố này vẫn được
đặt tên là “Môi trường văn hóa - xã hội - y
tế - an ninh”.
Nhân tố 10 (ký hiệu F10): Nhân tố này
vẫn được đặt tên là “Môi trường tự nhiên và
sinh thái” với các yếu tố như: O5, O6, O7, O8,
O2, O3, O4
Nhân tố 11 (ký hiệu F11): Bao gồm các
yếu tố liên quan đến việc tiếp cận với thị
trường tiêu thụ sản phẩm của DN như: M5,
M11, M6, M7, M1, M2, M8. Nhân tố này vẫn
được đặt tên là “Khả năng tiếp cận thị trường

tiêu thụ sản phẩm”.
Nhân tố 12 (ký hiệu F12): bao gồm các
yếu tố liên quan đến các đặc điểm về môi
trường kinh tế của tỉnh nên nhân tố này vẫn
được đặt tên là “Môi trường kinh tế”. Các yếu
tố thuộc nhân tố này gồm có: N1, N4, N2, N3,
N5, N7.
5.3 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Căn cứ mô hình nghiên cứu lý thuyết dự
kiến và kết quả phân tích nhân tố khám phá
trên, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh lại
như sau:
72


Môi trường đầu tư . . .
Hình 2 - Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

Trong đó: Biến phụ thuộc: Quyết định ĐT
của DN tại tỉnh Gia Lai
Biến độc lập: bao gồm 12 nhân tố: (i) các
yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào,
(ii) chiến lược và quy hoạch của tỉnh, (iii) môi
trường pháp lý và hoạt động thuế, (iv) chính
sách ưu đãi và thủ tục về đất đai, (v) các yếu tố
đầu vào: vốn vay và lực lượng lao động, (vi) cơ
sở hạ tầng, (vii) minh bạch thông tin trong dịch
vụ công, (viii) cán bộ nhà nước và hỗ trợ của

Mô hình l

1
Phần dư
Tổng cộng

lãnh đạo địa phương, (ix) môi trường văn hóa xã hội - y tế - an ninh, (x) môi trường tự nhiên
và sinh thái, (xi) khả năng tiếp cận thị trường
tiêu thụ sản phẩm và (xii) môi trường kinh tế.
5.4. Phân tích kết quả hồi quy
Kết quả kiểm định mô hình hồi quy đã xây
dựng tại bảng 8 cho thấy với giá trị kiểm định
thu được Sig. = .000 < .01, nghiên cứu khẳng
định mô hình hồi quy có ý nghĩa thống kê với
mức ý nghĩa 1%.

Bảng 8: Kết quả kiểm định mô hình hồi quy
ANOVAa
Tổng
Bình phương
các bình
Bậc tự do
giá trị trung
phương
bình
Hồi quy
41.122
11
3.738

F


Mức ý
nghĩa

14.271

.000b

48.722

 

186

.262

 

89.843
197
 
 
a. Biến phụ thuộc: Quyết định ĐT của DN tại tỉnh
b. Predictors: (Constant), F1, F2, F3, F4, F5,F6, F7, F8, F9, F10, F11, F12.

 

Bảng 9: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình




Hệ số R
Hệ số R
Mô hình
Hệ số R
bình phương
bình phương hiệu chỉnh
a
.514
.457
1
.687
a. Predictors: (Constant), F1, F2, F3, F4, F5,F6, F7, F8, F9, F10, F11, F12
73

Sai số chuẩn
của ước lượng
.512


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

Với hệ số R bình phương là 51.4% tại bảng
9 - Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình,
mô hình giải thích được 51.4% biến thiên của
Mô hình
Hệ số B

1

(Constant)

F1
F2
F3
F4
F5
F6
F7
F8
F9
F10
F11
F12

dữ liệu. Như vậy, khả năng giải thích của mô
hình là khá tốt, đủ độ tin cậy để dự báo cho
mô hình hồi quy.

Bảng 10: Kết quả hồi quy của mô hình
Hệ số hồi quy
Hệ số hồi
Thống kê cộng
không chuẩn hóa
quy chuẩn
tuyến
Mức
ý
hóa
nghĩa
Sai số chuẩn Hệ số
Hệ số

t
Dung sai VIF
Beta
0.029
0.286
1.254
0.141
0.326***
0.093
0.214
3.505
0.006
0.498
2.01
-0.094
0.096
-0.083
-0.979
0.329
0.404
2.474
0.151***
0.022
0.046
6.864
0.000
0.426
2.347
0.204***
0.039

0.219
5.231
0.000
0.325
3.077
-0.083
0.117
-0.073
-0.709
0.479
0.279
3.582
0.158***
0.031
0.058
5.097
0.000
0.295
3.391
0.169***
0.053
0.228
3.189
0.041
0.27
3.704
0.296***
0.014
0.245
21.143

0.000
0.393
2.547
-0.1
0.049
-0.087
-2.041
0.142
0.474
2.108
0.293***
0.05
0.118
5.86
0.000
0.384
2.607
0.12
0.34
0.15
0.353
0.451
0.295
3.391
0.23
0.207
0.308
1.111
0.267
0.397

2.518

a. Biến phụ thuộc: Quyết định ĐT của DN tại tỉnh . ***: Mức ý nghĩa 1%.
(Ghi chú: F1 - Các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu vào, F2 - Chiến lược và quy hoạch của tỉnh,
F3 - Môi trường pháp lý và hoạt động Thuế, F4 - Chính sách ưu đãi và thủ tục về đất đai, F5 - Các yếu
tố đầu vào: vốn vay và lực lượng lao động, F6 - Cơ sở hạ tầng, F7 - Minh bạch thông tin trong dịch vụ
công, F8 - Cán bộ nhà nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương, F9 - Môi trường văn hóa - xã hội - y tế
- an ninh, F10 - Môi trường tự nhiên và sinh thái, F11 - Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm,
F12 - Môi trường kinh tế)

Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng thực hiện
việc kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong
mô hình hồi quy. Theo kết quả tại bảng 6.32 Thống kê thông số từng biến của mô hình, hệ
số phóng đại phương sai VIF của tất cả các biến
đều rất nhỏ giúp khẳng định hiện tượng đa cộng
tuyến trong mô hình không xảy ra. Kết quả hồi
quy của mô hình hồi quy đã xác định có 7 biến
độc lập có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến
biến phụ thuộc là quyết định ĐT của DN về môi
trường ĐT của tỉnh, cụ thể như sau:
(i) Các yếu tố công nghệ và nguyên vật
liệu đầu vào (kí hiệu biến: F1)

Biến số này bao gồm các đặc điểm về
công nghệ và nguyên vật liệu sử dụng trong
sản xuất, kinh doanh và khai thác thị trường
được DN quan tâm khi ĐT vào tỉnh như khả
năng tiếp cận công nghệ, đòi hỏi sử dụng công
nghệ tiên tiến, sử dụng công nghệ không gây
ô nhiễm môi trường, thị trường tại tỉnh có thể

cung cấp nguyên vật liệu cho DN một cách
ổn định, DN có thể tiếp cận dễ dàng nguồn
nguyên vật liệu có chất lượng tốt của tỉnh,...
Đây là biến số có tác động lớn nhất trong các
biến số có tác động có ý nghĩa thống kê đến
ĐT của DN trong mô hình hồi quy là Mức độ
74


Môi trường đầu tư . . .

quyết định ĐT của DN tại tỉnh với mức tác
động là 0.326, và tác động dương.
Đối với DN, nguyên vật liệu đầu vào đóng
vai trò là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh của DN, là thành phần chính để
cấu tạo nên sản phẩm. Do đó, nguồn nguyên
vật liệu đầu vào đủ về số lượng, đúng về chất
lượng là điều kiện quan trọng để hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN diễn ra đều đặn,
liên tục. Trong khi đó, yếu tố công nghệ là yếu
tố vật chất quan trọng bậc nhất thể hiện năng
lực sản xuất của mỗi DN và tác động trực tiếp
đến chất lượng sản phẩm, giá thành và giá
bán sản phẩm, có ảnh hưởng sâu sắc đến khả
năng cạnh tranh của DN. Trong nghiên cứu
này, 435/730 DN trong mẫu (chiếm khoảng
59,59%) là các DN hoạt động với ngành nghề
kinh doanh chính là ngành G: bán buôn, bán
lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động

cơ, ngành C: Công nghiệp chế biến, chế tạo
thì việc dành nhiều sự quan tâm cho biến số
“các yếu tố công nghệ và nguyên vật liệu đầu
vào” là điều phù hợp.
(ii) Môi trường pháp lý và hoạt động
Thuế (kí hiệu biến: F3)
Trong các biến số có tác động có ý nghĩa
thống kê đến quyết định ĐT của DN tại tỉnh thì
biến số “Môi trường pháp lý và hoạt động về
Thuế” này là biến số có mức độ tác động thấp
nhất và có tác động dương đến ĐT của DN.
Quan tâm của DN đến sự phù hợp thực tế
và sự kịp thời của các chính sách được tỉnh
ban hành, sự hấp dẫn của chính sách ưu đãi
ĐT đang được tỉnh áp dụng so với các địa
phương khác là những quan tâm hợp lý. Các
quy định, các chính sách điều hành phát triển
kinh tế - xã hội - cơ sở hạ tầng... nói chung
và chính sách ưu đãi ĐT nói riêng đều có ảnh
hưởng lớn và trực tiếp đến hoạt động của DN.
Bên cạnh đó, các thủ tục và khó khăn có thể

phát sinh trong quá trình thực hiện các thủ tục
liên quan đến nghĩa vụ Thuế đối với nhà nước
cũng được các DN quan tâm khi ĐT vào tỉnh.
Trong thực tế, các chính sách và quy định về
thủ tục Thuế vẫn còn rườm rà, phức tạp, số
lượng nhiều gây ra sự lúng túng khó khăn
trong việc hiểu và thực hiện đúng quy định
của DN.

(iii) Chính sách ưu đãi và thủ tục về đất
đai (kí hiệu biến: F4)
Trong những năm qua, nhà nước ta đã
thực hiện nhiều biện pháp nhằm đổi mới công
tác quản lý và sử dụng đất. Các quy định về
thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, các
chính sách về thuế, phí, lệ phí sử dụng đất,
bồi thường giải phóng mặt bằng, công tác
quy hoạch và sử dụng đất, giao đất... mặc dù
có nhiều đổi mới nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn
chế, yếu kém như thủ tục hành chính rườm
rà, chồng chéo, thời gian giải quyết kéo dài,
quy hoạch sử dụng đất không phù hợp, thời
hạn giao đất chưa phù hợp... gây cản trở đến
sự tiếp cận và sử dụng đất đai của DN vì
mục đích canh tác, trồng trọt hoặc xây dựng
nhà xưởng, lắp đặt dây chuyền, trang thiết bị
phục vụ sản xuất, kinh doanh. Vì vậy, DN rất
quan tâm đến các chính sách ưu đãi về đất
đai và đơn giản, tinh gọn các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đất đai. Đặc biệt, với
thế mạnh phát triển nông lâm nghiệp quy mô
lớn, hình thành các vùng chuyên canh của
Gia Lai, các DN hoạt động trong lĩnh vực
nông lâm nghiệp tại tỉnh càng chú trọng đến
các chính sách ưu đãi của tỉnh về đất đai,
chính sách giao đất, thuê đất có thời hạn cho
DN. “Chính sách ưu đãi và thủ tục về đất
đai” có tác động dương có ý nghĩa thống kê
với mức ý nghĩa 1% đến biến phụ thuộc. Khi

các biến số khác không đổi, nếu DN tăng về
sự quan tâm đến “chính sách ưu đãi và thủ
75


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

tục về đất đai” thì mức độ quyết định ĐT của
DN tại tỉnh sẽ tăng.
(iv) Cơ sở hạ tầng (kí hiệu biến: F6)
Hệ thống cung cấp điện, nước phục vụ sinh
hoạt và sản xuất, dịch vụ điện thoại di động,
dịch vụ internet, mạng lưới giao thông đường
bộ và đường hàng không là các nội dung thuộc
biến số Cơ sở hạ tầng được các DN quan tâm
khi ĐT tại tỉnh Gia Lai. Đây là những yếu tố
cơ bản đóng vai trò then chốt ngay ở giai đoạn
đầu khi DN bắt đầu tổ chức hoạt động và giữ
vai trò hỗ trợ trong suốt quá trình sản xuất,
kinh doanh của DN. Đặc biệt, trong điều kiện
là một tỉnh miền núi còn nghèo, diện tích lớn,
chênh lệch về điều kiện sống giữa khu vực đô
thị trung tâm như thành phố, thị xã, thị trấn
... với các khu vực còn lại còn lớn, tỉnh Gia
Lai đã có nhiều cố gắng phát triển cơ sở hạ
tầng đến tận vùng sâu, vùng xa như các tuyến
đường xuống trung tâm huyện đã được trải
nhựa, 100% xã có đường đến trung tâm xã
vào mùa khô, số hộ dân dùng nước sạch tính
đến năm 2011 đạt 94%, có 1.287 trạm BTS,

trung bình có 2,5 thuê bao internet/100 dân...
nhưng cơ sở hạ tầng tại tỉnh vẫn chưa phát
triển đồng đều, chất lượng phục vụ chưa cao.
Trong khi đó, cơ sở hạ tầng phát triển, chất
lượng tốt, đáp ứng được nhu cầu sử dụng lại
là điều kiện hấp dẫn để thu hút DN ĐT kinh
doanh và có mức độ hài lòng cao hơn đối với
môi trường ĐT tại tỉnh. Cơ sở hạ tầng có tác
động dương có ý nghĩa thống kê với mức ý
nghĩa 1% đến quyết định ĐT của DN tại tỉnh.
(v) Minh bạch thông tin trong dịch vụ
công (kí hiệu biến: F7)
Sự minh bạch thông tin trong dịch vụ công
mà DN quan tâm liên quan đến việc công khai
thông tin và công khai hoạt động của bộ phận
hành chính một cửa, việc công khai thông tin
về các quy định, các hoạt động quản lý nhà

nước của tỉnh, các thay đổi về mặt pháp luật
có liên quan đến hoạt động của DN...một cách
rõ ràng, tạo ra sự đồng đều và không phân biệt
trong khả năng tiếp cận thông tin trong dịch
vụ công đối với tất cả các DN. Trong thực tế,
các thông tin dạng này giúp DN có được sự
hiểu biết rõ ràng và sự chủ động trong thực
hiện các thủ tục hành chính, tránh mất nhiều
thời gian, công sức khi thực hiện các thủ tục
hành chính. Quan trọng hơn nữa, sự minh
bạch thông tin này giúp DN có thêm nhiều
căn cứ vững chắc để bổ sung cho việc ra quyết

định quản trị hoạt động sản xuất, kinh doanh
của mình, chủ động trong việc phòng ngừa
và đối phó các rủi ro kinh doanh, gia tăng
thêm khả năng thành công trong kinh doanh
của DN. “Minh bạch thông tin trong dịch vụ
công” có tác động dương có ý nghĩa thống kê
với mức ý nghĩa 1% đến quyết định ĐT của
DN tại tỉnh. Tức là khi các biến số khác không
đổi, nếu DN tăng quan tâm đến sự minh bạch
thông tin trong dịch vụ công thì mức độ quyết
định ĐT của DN tại tỉnh sẽ tăng lên.
(vi) Cán bộ nhà nước và hỗ trợ của
lãnh đạo địa phương (kí hiệu biến: F8)
Biến số này đề cập đến sự quan tâm của
DN đến hành vi ứng xử, thái độ, tác phong làm
việc của cán bộ nhà nước tiếp nhận, hướng
dẫn, thụ lý giải quyết các hồ sơ, thủ tục của
DN; cán bộ nhà nước trực tiếp quản lý lĩnh
vực hoạt động của DN; và hành động của lãnh
đạo địa phương trong hỗ trợ hoạt động của
DN. Thái độ nhã nhặn, hành vi đúng mực, tác
phong làm việc chuyên nghiệp của cán bộ nhà
nước giúp DN bớt gặp khó khăn, phiền toái,
chán nản, bức xúc trong quá trình thực hiện
các thủ tục hành chính và hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN. Trong khi đó, quyết tâm
cải tiến môi trường ĐT cùng với sự thấu hiểu,
hỗ trợ giải quyết nhanh chóng các vướng mắc
76



Môi trường đầu tư . . .

DN gặp phải và vai trò cầu nối hợp tác giữa
các DN của lãnh đạo địa phương tạo điều kiện
thuận lợi cho DN an tâm sản xuất kinh doanh,
giúp DN gia tăng thêm sự tự tin, mạnh dạn
tiếp tục ĐT tại tỉnh. Trong nghiên cứu này,
biến “Cán bộ nhà nước và hỗ trợ của lãnh đạo
địa phương” có tác động dương có ý nghĩa
thống kê với mức ý nghĩa 1% đến quyết định
ĐT của DN tại tỉnh.
(vii) Môi trường tự nhiên và sinh thái
(kí hiệu biến: F10)
“Môi trường tự nhiên và sinh thái” có tác
động dương có ý nghĩa thống kê với mức ý
nghĩa 1% đến quyết định ĐT của DN tại tỉnh.
Khi DN ĐT vào tỉnh sẽ quan tâm đến môi
trường tự nhiên và sinh thái của tỉnh, tức là
khi các biến số khác không đổi, nếu DN tăng
về sự quan tâm đến môi trường tự nhiên và
sinh thái thì mức độ quyết định ĐT của DN
tại tỉnh sẽ tăng lên
6. Kết luận và khuyến nghị giải pháp
6.1. Kết luận
Nghiên cứu về môi trường ĐT tác động
đến quyết định ĐT và quy mô thành lập DN
mới ở Tỉnh Gia Lai. Nghiên cứu đã sử dụng
dữ liệu sơ cấp bằng cách khảo sát trực tiếp 730
DN bằng phiếu khảo sát (bảng câu hỏi) trong

năm 2014 để phân tích các yếu tố tác động đến
quyết định ĐT của DN tại tỉnh Gia Lai.
Dựa vào kết quả khảo sát 730 DN,
nghiên cứu sử dụng phân tích khám pháp
(EFA) các biến quan sát của các nhân tố mà
có ảnh hưởng đến quyết định ĐT của DN tại
tỉnh. Các nhân tố được phân tích như sau:
Chiến lược và quy hoạch của Tỉnh; Cơ sở hạ
tầng; Môi trường pháp lý; Thuế và các thủ
tục liên quan đến Thuế; Dịch vụ tài chính,
ngân hàng; Ưu đãi về đất và thủ tục đất đai;

Môi trường dịch vụ công và thủ tục hành
chính; Sự hỗ trợ của lãnh đạo địa phương;
Tính minh bạch thông tin, khả năng tiếp cận
thông tin; Cung ứng nguồn lực và đào tạo
nguồn lực; Môi trường văn hóa - xã hội - y tế
- an ninh; Khả năng tiếp cận nguyên vật liệu,
sản phẩm trung gian; Khả năng tiếp cận thị
trường tiêu thụ sản phẩm; Môi trường kinh
tế; Môi trường tự nhiên và sinh thái; Các yếu
tố công nghệ.
Dựa vào kiểm định thang đo, kết quả
còn 12 nhân tố: (i) các yếu tố công nghệ và
nguyên vật liệu đầu vào, (ii) chiến lược và
quy hoạch của tỉnh, (iii) môi trường pháp lý
và hoạt động thuế, (iv) chính sách ưu đãi và
thủ tục về đất đai, (v) các yếu tố đầu vào: vốn
vay và lực lượng lao động, (vi) cơ sở hạ tầng,
(vii) minh bạch thông tin trong dịch vụ công,

(viii) cán bộ nhà nước và hỗ trợ của lãnh đạo
địa phương, (ix) môi trường văn hóa - xã hội y tế - an ninh, (x) môi trường tự nhiên và sinh
thái, (xi) khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ
sản phẩm và (xii) môi trường kinh tế.
Dựa vào 12 nhân tố, đề tài tiến hành chạy
hồi quy, kết quả hồi quy cho thấy: Các nhân
tố tác động tích cực đến quyết định ĐT của
DN tại tỉnh Gia Lai gồm: Các yếu tố công
nghệ và nguyên vật liệu đầu vào; Môi trường
pháp lý và hoạt động Thuế; Chính sách ưu đãi
và thủ tục về đất đai; Cơ sở hạ tầng; Minh
bạch thông tin trong dịch vụ công; Cán bộ nhà
nước và hỗ trợ của lãnh đạo địa phương; Môi
trường tự nhiên và sinh thái.
Dựa vào kết quả tìm thấy nghiên cứu đã
gợi ý các chính sách liên quan đến quy mô
ĐT ban đầu của DN và các chính sách liên
quan đến môi trường ĐT và quyết định ĐT
của DN.

77


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

TÀI LI Ệ U THAM KHẢO
[1]. Bain. J.S., (1956). Barriers to New Competition. Cambridge: Harvard University Press.
[2]. Bodie, Z., Kane, A., Marcus, A. J. (2003). Essentials of Investments. 5th edition, McGraw Hill/
Irwin series in finance, insurance and real estate, Mc Graw Hill.
[3]. Eklund, J. E. (2013). Theories of Investment: A theoritical review with empirical Applications.

Working paper 2013:22, Swedish Entrepreneurship Forum.
[4]. Michael. E.P., (1980). Competitive Strategy: Techniques for Analyzing Industries and Competitors.
New York: Free Press.
[5]. Nguyễn Thị Ái Liên (2011), Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Việt Nam. Luận án Kinh tế học. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
[6]. OECD (2005) Barriers to Entry. Directorate for financial and enterprise affairs competition
committee.
[7]. Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Dự án Sáng kiến Cạnh tranh Việt Nam – Cơ
quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID/VNCI) (2013), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Việt Nam năm 2012. Báo cáo nghiên cứu chính sách - USAID/VNCI - VCCI, số 17.
[8]. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật Đầu tư.
[9]. Stigler. G., (1968) The Organization of Industry. Chicago, IL: University of Chicago Press.

78



×