Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

luận văn hệ thống thông tin kinh tế phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề hoạch định csdl bán hàng tại công ty sunhouse

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.38 KB, 45 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Thủy đã
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hoàn
thành Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử, trường Đại Học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập,
nghiên cứu.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý công ty Cổ phần Tập đoàn Sunhouse,
Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em
tìm hiểu, nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nổ lực của bản thân, nhưng
Khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô tận
tình chỉ bảo.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................vi
PHẦN I- MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................1
2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................................................1
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.......................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................................3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................................3


6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN...............................................................................................4
PHẦN II- NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.............................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU..........................5
1.1. Khái niệm chung....................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ quản trị CSDL:..................................................5
1.1.2. Quy trình phát triển CSDL.................................................................................................5
1.1.3. Ưu điểm của CSDL..............................................................................................................5
1.2. Khái niệm về hoạch định CSDL..........................................................................................6
1.2.1. Khái niệm về hoạch định...................................................................................................6
1.2.2. Khái niệm chung về hoạch định CSDL.............................................................................8
1.3. Các khái niệm liên quan về tác nghiệp bán hàng trong doanh nghiệp........................10
1.3.1. Cấu trúc CSDL thị trường về hàng hóa và dịch vụ........................................................10
1.3.2. CSDL bán hàng và tác nghiệp bán hàng trong doanh nghiệp......................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HOẠCH ĐỊNH
CSDL BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY SUNHOUSE.................................................................15
2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG/KINH
DOANH CỦA CÔNG TY SUNHOUSE...................................................................................15
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp.....................................................15
2.1.2 Loại hình doanh nghiệp.................................................................................................16
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.................................................................................16
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................17
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây..................17
2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CSDL BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY SUNHOUSE..........................................................................................................................18

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

ii



2.2.1. Thực trạng vấn đề CSDL bán hàng tại công ty SUNHOUSE.......................................18
2.2.2. Đánh giá thực trạng CSDL bán hàng tại công ty SUNHOUSE...................................21
CHƯƠNG III- HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
SUNHOUSE.................................................................................................................................24
3.1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ DỰ BÁO NHU CẦU.........................................................24
3.1.1. Xác định mục tiêu..............................................................................................................24
3.1.2. Dự báo nhu cầu về CSDL của công ty.............................................................................24
3.2. XÁC ĐỊNH, PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU HIỆN TẠI..............................................25
3.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG CSDL HIỆN TẠI....................................................................26
3.4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU ............................................................................................................................................26
3.4.1. Bổ sung thực thể................................................................................................................26
3.4.2. Các yêu cầu về CSDL........................................................................................................26
3.4.3. Lựa chọn mô hình, tái cấu trúc và xây dựng CSDL......................................................28
3.4.4. Demo truy vấn trên SQL...................................................................................................33
3.4.5. Thiết kế giao diện..............................................................................................................34
3.5. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI.............................................................................................36
3.6. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................................................................37
KẾT LUẬN

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

iii


Tên bảng

Trang


Bảng 1.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

17

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

16

Sơ đồ1.2: Quy trình tác nghiệp bán hàng tại công ty Sun house

19

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý bán hàng

28

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Mô hình CSDL quan hệ

12


Hình 1.2: Logo của công ty

15

Hình 1.3: Lược đồ CSDL hiện tại của công ty Sunhouse

25

Hình 1.4: Lược đồ CSDL bán hàng của công ty Sunhouse sau khi tái cấu
trúc

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

33

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

HTTT

Hệ thống thông tin

TMĐT


Thương mại điện tử

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QTCSDL

Quản trị cơ sở dữ liệu

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

vi


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

vii


PHẦN I- MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của CNTT thì tin học đang được ứng
dụng vào hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống. Đặc biệt, nó đã đánh dấu một bước ngoặt
trong việc áp dụng tin học vào trong hệ thống quản lý, doanh nghiệp có thể thu thập,
xử lý, phổ biến thông tin, một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả.
Được thành lập năm 2000, sau 17 năm hoạt động, Công ty Cổ phần Tập đoàn
Sunhouse đã vươn lên trở thành một trong những Công ty hàng đầu của Việt Nam về
cung cấp đồ gia dụng, sản phẩm của Công ty đã chiếm lĩnh đáng kể thị trường trong
nước.
Bên cạnh những thành công ban đầu, công ty cũng gặp phải không ít khó khăn
do sự bất cập trong quản lý bán hàng như: Danh mục mặt hàng quá nhiều nên khó tra
cứu, xác định giá bán; Lập hoá đơn bán, phiếu xuất hàng chậm và dễ sai sót; Mất
nhiều thời gian cho việc tính toán công nợ, tồn kho, doanh số bán hàng… Để hạn chế
những hậu quả do thiếu sót trong hoạt động quản lý bán hàng, công ty đã đưa ra mô
hình quản lý bán hàng. Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại mô hình quản lý bán hàng
mới chỉ tập trung ở một số công đoạn và mang tính thủ công mà chưa có giải pháp
đồng bộ về thiết lập và khai thác CSDL phục vụ cho mọi nghiệp vụ trong doanh
nghiệp.
Bài toán đặt ra cho công ty đó là làm sao để hoàn thiện và phát triển mô hình
quản lý bán hàng, trên cơ sở đó xây dựng HTTT quản lý dự án mang lại hiệu quả công
việc cho công ty. Vì vậy khóa luận đề xuất việc hoạch định CSDL bán hàng cho công
ty Sunhouse sao cho phù hợp với hoạt động công ty, đem lại hiệu quả cao.
2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạch định CSDL đang là một vấn đề cấp bách và cần thiết đối với việc quản lý
bán hàng. Quản lý bán hàng trong Công ty là một việc làm rất quan trọng, đòi hỏi bộ
phận quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ. Quản lý thống nhất được hoạt động bán
hàng không phải là việc đơn giản nếu chỉ chỉ sử dụng phương pháp thủ công, truyền
thống. Thay vào đó, phải biết cách tổ chức, hoạch định CSDL để việc quản lý trở nên
dễ dàng và hiệu quả hơn. Tuy vậy, qua thống kê, tìm hiểu về các tài liệu trong nước
cũng như ngoài nước,vẫn chưa có nhiều các đề tài, công trình nghiên cứu về việc

hoạch định CSDL bán hàng. Do đó, qua khóa luận tốt nghiệp này, em cũng mong
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

1


muốn đóng góp được một số các giải pháp, thông tin, cũng như các kiến thức về hoạch
định CSDL quảnlý hàng hóa, vật tư, góp một phần nào đó vào việc nâng cao hiệu quả
hoạt động cho Công ty.
Em có tham khảo các khóa luận và đề tài sau:
“ Hoạch định CSDL hàng hóa, vật tư tại công ty cổ phần quảng cáo và nội thất
Quang Vinh”- Hoàng Thị Duyên- Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Trường đại học
Thương mại
- Nội dung: Tổng quan một số khái niệm CSDL, CSDL quản lý hàng hóa, vật
tư; hoạch định, phân loại hoạch định; hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư và
vai trò cụ thể của hoạch định; Đánh giá thực trạng, đưa ra nhận xét về hoạch định
CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty; Hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật
tư tại Công ty; Thiết lập, phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, đồng bộ
dữ liệu trong toàn hệ thống quản lý của Công ty; Định hướng phát triển và đề xuất về
hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty.
“ Hoạch định CSDL quản lý bán hàng của công ty cổ phần sữa Vinamilk”- LHP:
1501eCIT1511- Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Trường đại học Thương mại
 Nội dung: dự báo nhu cầu CSDL của công ty, xác định mục tiêu sau đó đánh
giá hệ thống hiện tại và đưa ra các yêu cầu về CSDL; Hoạch định CSDL của công ty
và đưa ra định hướng về kế hoạch và phương án cho CSDL mới.
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu.
Tìm hiểu tổng quan một số khái niệm CSDL, CSDL quản lý bán hàng; hoạch
định, phân loại hoạch định; hoạch định CSDL quản lý bán hàng và vai trò cụ thể của
hoạch định.

3.2. Nhiệm vụ.
- Đánh giá thực trạng, đưa ra nhận xét về hoạch định CSDL quản lý bán hàng.
- Hoạch định CSDL quản lý hàng hóa,bán hàng tại Công ty
- Thiết lập, phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, đồng bộ dữ liệu
trong toàn hệ thống quản lý của Công ty.
- Định hướng phát triển và đề xuất về hoạch định CSDL quản lý bán hàng tại
Công ty.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

2


4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- CSDL nói chung và CSDL quản lý bán hàng tại Công ty nói riêng
- Hàng hóa của Công ty bao gồm các thiết bị, đồ dùng gia dụng
- Các hệ thống cửa hàng, siêu thị, đại lý phân phối, bán hàng của công ty.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Với đề tài đã lựa chọn thì phạm vi nghiên cứu chính là trong Công ty Cổ phần
Tập đoàn Sunhouse.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Những phương pháp nghiên cứu đã sử dụng trong quá trình hoàn thiện bản khóa
luận:
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
5.1.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
- Điều tra trắc nghiệm: sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát tại Công ty.
- Phỏng vấn trực tiếp: qua quá trình thực tập tổng hợp và điều tra xã hội học
tại Công ty, tiến hành phỏng vấn trực tiếp trưởng các phòng ban để thu thập thêm
các thông tin cần thiết.

5.1.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:
- Phương tiện truyền thông: tìm kiếm thông tin qua internet, sách báo, tạp chí, tài
liệu liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu trước: trước khi tiến hành làm khóa luận, thu thập tất
cả thông tin liên quan đến Công ty, các thông tin định hướng về đề tài nghiên cứu.
5.2. Phương pháp xử lý thông tin
5.2.1. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá:
Vận dụng phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá tổng hợp kết hợp với
hệ thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá
thực trạng của việc hoạch định CSDL quản lý bán hàng tại Công ty trong thời
điểm hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
5.2.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu:
Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách
thức còn tồn tại bên trong Công ty. Qua đó giúp ta đánh giá được hiệu quả của việc
triển khai hoạch định CSDL quản lý bán hàng tại Công ty.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

3


6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Ngoài các phần như: Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình
vẽ; Danh mục từ viết tắt thì khóa luận tốt nghiệp bao gồm 2 phần chính:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung khóa luận tốt nghiệp
Phần 2 gồm các chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạch định CSDL
Nội dung chương trình bày về các khái niệm về hoạch định CSDL và các khái
niệm liên quan về tác nghiệp bán hàng trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạch định CSDL bán hàng tại Công

ty Sunhouse
Nội dung chương giới thiệu về Tổng quan về doanh nghiệp và tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty Sunhouse. Phân tích đánh giá thực trạng về CSDL bán
hàng tại công ty Sunhouse.
Chương 3: Hoạch định CSDL bán hàng tại Công ty Sunhouse
Nội dung chương bàn về Mô tả bài toán hoạch định CSDL bán hàng tại công ty
Sunhouse. Hoạch định CSDL bán hàng tại công ty Sunhouse.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

4


PHẦN II- NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ quản trị CSDL:
- Khái niệm cơ sở dữ liệu: CSDL (Database) là một hệ thống các dữ liệu có cấu
trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp (băng từ, đĩa từ...) nhằm thỏa mãn
yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình
ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ: Một danh sách sinh viên của một trường với 5 trường dữ liệu là họ và tên
sinh viên, năm sinh, mã số sinh viên, lớp học và khóa học được coi là một cơ sở dữ
liệu.
- Khái niệm hệ quản trị CSDL: Hệ quản trị CSDL (Management
System Database) là một tập hợp các chương trình và dữ liệu cho phép người sử dụng
tạo lập và cập nhật các tập tin, tuyển chọn và lấy ra thông tin, dữ liệu cũng như lập
được các báo dưới nhiều dạng thức khác nhau. (Nguyễn Thế Hưng ,2006).
Hiện nay có nhiều hệ quản trị CSDL trên thị trường như: Visual Foxpro, SQL
Server, Microsoft Access, Oracle,...

1.1.2. Quy trình phát triển CSDL
Quy trình phát triển CSDL thông thường gồm 6 giai đoạn:
- Lên kế hoạch: thu thập thông tin về các ứng dụng đang sử dụng.
- Nghiên cứu về tính khả thi: nghiên cứu tính khả thi của các kỹ thuật, cách thức
vận hành CSDL và tính khả thi về kinh tế của kế hoạch.
- Xác định yêu cầu về CSDL: xác định tầm, vực của CSDL; các yêu cầu về thông
tin để quản lý; các yêu cầu về phần cứng, phần mềm,...
- Thiết kế ở mức logic: thiết kế lược đồ CSDL ở mức logic.
- Thiết kế ở mức vật lý: chuyển từ mức logic sang mức vật lý với hệ CSDL được
chọn.
- Đánh giá và bảo trì CSDL: sau khi thiết kế ở dạng vật lý CSDL sẽ được đưa
vào sử dụng; đánh giá lại hiệu quả của CSDL và bảo trì, nâng cấp CSDL thực tế.
1.1.3. Ưu điểm của CSDL
- Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất và do đó đảm bảo được tính
nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
- Dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau
- Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều người sử dụng và nhiều ứng dụng khác
nhau.
Để đạt được những ưu điểm trên, CSDL đặt ra những vấn đề cần giải quyết đó
là:
- Tính chủ quyền của dữ liệu: do sự chia sẻ của CSDL nên tính chủ quyền của dữ
liệu có thể bị lu mờ và làm mờ nhạt tinh thần trách nhiệm, được thể hiện trên vấn đề an
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

5


toàn dữ liệu, khả năng biểu diễn các mối liên hệ ngữ nghĩa của dữ liệu và tính chính
xác của dữ liệu. Nghĩa là người khai thác CSDL phải có nghĩa vụ cập nhật các thông
tin mới nhất của CSDL.

- Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng: do có
nhiều người cùng khai thác CSDL một cách đồng thời nên cần phải có một cơ chế bảo
mật và phân quyền khai thác CSDL.
- Tranh chấp dữ liệu: nhiều người được phép truy cập vào cùng một tài
nguyên dữ liệu (Data source) của CSDL với những mục đích khác nhau như xem,
thêm, xóa, sửa dữ liệu. Như vậy cần phải có cơ chế ưu tiên truy nhập cũng như cơ chế
giải quyết tình trạng khóa chết (Deadlock) trong quá trình khai thác cạnh tranh. Cơ chế
ưu tiên có thể được thực hiện dựa trên: Cấp quyền ưu tiên cho người khai thác CSDL,
người nào có quyền ưu tiên cao hơn thì được ưu tiên cấp quyền truy nhập dữ liệu
trước. Hoặc dựa trên cơ chế lập lịch truy xuất hay cơ chế khóa...
- Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố: việc quản lý tập trung có thể làm tăng khả năng
mất mát hoặc sai lệch thông tin khi có sự cố như mất điện đột ngột, một phần hay toàn
bộ đĩa lưu trữ dữ liệu bị hỏng,... Một số hệ điều hành mạng có cung cấp dịch vụ sao
lưu đĩa cứng (cơ chế sử dụng đĩa cứng dự phòng – RAID), tự động kiểm tra và khắc
phục lỗi khi có sự cố. Tuy nhiên bên cạnh dịch vụ của hệ điều hành, một CSDL nhất
thiết phải có một cơ chế khôi phục dữ liệu khi các sự cố bất ngờ xảy ra để đảm bảo
CSDL luôn luôn ổn định.
1.2. Khái niệm về hoạch định CSDL
1.2.1. Khái niệm về hoạch định
- Khái niệm hoạch định (Planning): Hoạch định là nhắm đến tương lai, điều phải
hoàn thành và các thức để hoàn thành. Nói cách khác, chức năng hoạch định bao gồm
các mục tiêu đã được đề ra đối với một tổ chức và những phương tiện thích hợp để đạt
mục tiêu đó. Kết quả của hoạch định là một bộ hồ sơ được ghi chép rõ ràng và xác
định những hành động cụ thể mà một tổ chức phải thực hiện.
Chức năng hoạch định đòi hỏi một nhà quản trị khi quyết định đề ra kế hoạch, thì
kế hoạch đó phải bao gồm các yếu tố cơ bản là mục tiêu, hành động, tài nguyên
và thực hiện.
 Phân loại hoạch định: 3 loại
- Hoạch định chiến lược (Strategic Planning): là một quy trình xác định các định
hướng lớn cho phép doanh nghiệp thay đổi, cải thiện và củng cố vị thế cạnh tranh của

mình.
- Hoạch định dài hạn (Long term strategy): là những hoạch định kéo dài từ 1 đến
5 năm. Những kế hoạch này nhằm đáp ứng các điều kiện thị trường và tài nguyên cần
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

6


thiết để thi hành sứ mạng của tổ chức. Hoạch định dài hạn mang tính chiến thuật nhằm
giải quyết những mục tiêu trên một địa bàn hoạt động nhưng mang tầm ảnh hưởng đến
hoạch định chiến lược.
- Hoạch định ngắn hạn (Operational strategy): là những kế hoạch cho từng ngày,
từng tháng hay từng năm. Quản trị viên lập kế hoạch ngắn hạn để hoàn thành những
bước đầu hoặc những khâu việc trong tiến trình dài hạn đã được dự trù.
 Mục tiêu:
Ưu tiên của các mục tiêu: sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các mục tiêu cần đạt được.
Định thời gian đạt mục tiêu
Đo lường mục tiêu:
Có giá trị thị trường.
Có sự mới mẻ.
Hàm chứa năng suất cao.
Phù hợp với năng lực tài chính và nhân lực.
Có ích lợi( lợi nhuận).
Phù hợp.
 Hành động:
Quản trị viên có thể thử nghiệm chiến thuật hay chiến lược của mình qua
phương cách tiên đoán dựa trên những thành quả trong quá khứ và hiện tại. Các
chương trình hành động phải được thiết lập ở mọi cấp bậc trong tổ chức
- Tài nguyên: Tài nguyên là mọi nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, tài chính và kể cả
nhân sự.

- Thực hiện kế hoạch: quản trị viên có trách nhiệm phân công cho từng thành
viên hay từng đội ngũ, động viên để họ đón nhận mục tiêu và đem ra thực hiện. Do đó,
quyền hạn, thuyết phục và nguyên tắc là những phương tiện của một quản trị viên
dùng để thực hiện kế hoạch.
Vai trò của hoạch định:
- Hoạch định là chiếc cầu nối cần thiết giữa hiện tại và tương lai
- Hoạch định có thể có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả của cá nhân và tổ chức
- Nhờ có hoạch định, các nhà quản trị có thể biết tập trung chú ý vào việc
thực hiện các mục tiêu trọng điểm trong những thời điểm khác nhau.
- Hoạch định là nền tảng cần thiết cho sự phối hợp các hoạt động của
doanh nghiệp, phối hợp giữa các bộ phận và các thành viên với nhau.
- Hoạch định giúp các nhà quản trị kiểm tra tình hình thực hiện các mục
tiêu thuận lợi và dễ dàng.
- Hoạch định hướng dẫn các nhà quản trị cách thức để đạt mục tiêu và kết
quả mong đợi cuối cùng.
1.2.2. Khái niệm chung về hoạch định CSDL
- Khái niệm hoạch định CSDL: Hoạch định CSDL là việc xây dựng một bản kế
hoạch phát triển CSDL, chỉ rõ các cách thức để tạo lập và cách khai thác, sử
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

7


dụng CSDL đó sau khi nó được cài đặt một cách hiệu quả.
Độ lớn và sự phức tạp của CSDL tương ứng với các mục tiêu: Hàm chứa
thông tin; các đối tượng được sử dụng; mô hình sử dụng cho các đối tượng; kiểu thông
tin của các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng.
- Quy trình hoạch định CSDL:
Bước 1: Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu
 Xác định mục tiêu:

Xác định mục tiêu của doanh nghiệp trong dài hạn, có định hướng rộng, làm cơ
sở triển khai tác nghiệp hàng năm. Đánh giá các yếu tố của môi trường vi mô, vĩ mô
có tác động đến doanh nghiệp. Thực hiện bởi các nhà quản trị cấp cao, cấp trung gian
(có tham gia),...
 Đánh giá mục tiêu:
-Đánh giá các yếu tố của môi trường vĩ mô, vi mô có tác động tới doanh nghiệp.
Thực hiện bởi: Các quản trị viên cấp cao, cấp trung gian có tham gia, tổ chức tư
vấn.
- Đánh giá tình trạng nội bộ của doanh nghiệp để nhận diện rõ khả năng chủ yếu
của doanh nghiệp. Thực hiện bởi: Các quản trị viên cấp cao, cấp trung gian có tham
gia, tổ chức tư vấn.
 Dự báo nhu cầu:

- Đưa ra các căn cứ cho việc dự báo: quy mô của doanh nghiệp; sự phát
triển ngắn hạn, dài hạn của của doanh nghiệp; các nguồn lực như nhân sự, tài chính,...
- Phương pháp thực hiện: nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, nghiên cứu
định lượng, định tính,...
- Xem xét đến dung lượng của kho dữ liệu, ước lượng số lượng dữ liệu mà CSDL
sẽ phải lưu trữ,... Xác định cấu hình của các CSDL sao cho các tập tin tăng trưởng một
cách thứ tự.
- Vậy công việc dự báo dựa trên:
Tổng hợp nhu cầu nhân lực của công ty nên được thực hiện trên cơ sở phân tích:
Nhu cầu nhân lực tổng hợp từ các bộ phận, các nhóm chức danh. Nhu cầu nhân lực
được tính toán ở cấp toàn công ty và mối quan hệ tỷ lệ giữa khối lượng công việc và
nhân sự, các yếu tố ảnh hưởng…
Bước 2: Xác định, phân tích CSDL hiện tại
- Liệt kê mô hình CSDL hiện tại của doanh nghiệp
- Phân tích ưu, nhược điểm của hệ thống CSDL về việc đáp ứng nhu cầu
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy


8


thông tin của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại.
Bước 3: Đánh giá hệ thống CSDL hiện tại
- Đánh giá tính phù hợp của hệ thống đối với các yêu cầu của HTTT
Bước 4: Xây dựng kế hoạch, phương án triển khai hệ thống CSDL
- Xây dựng một bản kế hoạch và các phương án cụ thể để triển khai hệ
thống CSDL đó.
Bước 5: Đánh giá tính khả thi
-Xem xét quá trình thực hiện có gì sai lệch với mục tiêu đề ra không.
- Các vấn đề nảy sinh khi đưa công nghệ mới vào hệ thống. Từ đó, tìm ra nguyên
nhân và đưa ra cách giải quyết.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

9


- Vai trò của hoạch định CSDL:
Lên kế hoạch phát triển CSDL.
Là quá trình chiến lược để tìm xem những thông tin nào mà nhà tổ chức sẽ cần
trong thời gian tới.
Lợi ích: cho thấy rõ tình trạng hiện tại của thông tin đang được lưu trong tổ chức.
Tìm hiểu và điều chỉnh lại các yêu cầu về tài nguyên cho tổ chức.
Giúp cho việc lên kế hoạch hành động để đạt được các mục tiêu về hệ thống
thông tin của tổ chức.
1.3. Các khái niệm liên quan về tác nghiệp bán hàng trong doanh nghiệp
1.3.1. Cấu trúc CSDL thị trường về hàng hóa và dịch vụ.
 Mô hình CSDL:

-Đặc trưng của CSDL: bao gồm các thông tin về hàng hóa, dịch vụ, người bán,
người mua…
-Thông tin đa dạng về hàng hóa, dịch vụ.
-Chủ thể: thương nhân- hoạt động độc lập, có đăng ký kinh doanh; phi thương
nhân- cá nhân.
-Hình thức:
Lời nói, bằng văn bản hoặc bằng các hành vi cụ thể của các bên giao kết.
Quốc tế: pháp luật bắt buộc các bên phải giao kết hợp đồng dưới hình thức văn
bản, hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương như điện báo, telex, fax
hay thông điệp dữ liệu…
-Đối tượng: hàng hóa và dịch vụ.
Hàng hóa: là các vật mà ta có thể cầm, nắm, nhìn,…
Dịch vụ: được cung cấp bởi người khác như: khách sạn, nhà hàng, du lịch…
-Đặc trưng: có hai nhóm người:
Người mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
Người bán, cung cấp dịch vụ.
 Các loại hình dịch vụ:
-Các dịch vụ kinh doanh.
- Dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Dịch vụ phân phối, dịch vụ giáo dục, dịch vụ môi trường.
- Dịch vụ tài chính, các dịch vụ xã hội và liên quan đến y tế; các dịch vụ du lịch
và dịch vụ liên quan đến lữ hành…
1.3.2. CSDL bán hàng và tác nghiệp bán hàng trong doanh nghiệp.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

10


a, Khái niệm về CSDL quản lý bán hàng:
- CSDL quản lý bán hàng là một CSDL chuyên ngành về thị trường hàng hóa và

dịch vụ, nằm trong hệ thống các CSDL chuyên ngành quản lý. Đặc trưng của CSDL
bao gồm các thông tin về hàng hóa, dịch vụ, thông tin về người bán, người mua, thông
tin về nhà cung cấp,... Thời gian cập nhật thông tin chậm hơn so với một số thị trường
khác. Xét về nội dung bao gồm hai nhóm người chính:
- Người mua hàng hóa, vật tư, sử dụng dịch vụ
- Người bán hàng, cung cấp dịch vụ
 Tầm quan trọng của CSDL trong quản lý bán hàng
- Theo dõi quá trình khách hàng đặt hàng, mua hàng hóa tại Công ty
- Kiểm tra tình trạng của hàng hóa tại Công ty
- Lưu giữ thông tin khách hàng, nhà cung cấp, chăm sóc khách hàng.
- Lưu lại các hóa đơn thanh toán của khách hàng, nhà cung cấp.
- Có thể lưu trữ và trích xuất dữ liệu để phục vụ cho việc kinh doanh và viết báo
cáo.
 Ví dụ: cấu trúc CSDL bán hàng của một công ty
-Đối tượng:
Nhân viên: là người trực tiếp làm việc với hệ thống, đăng nhập vào hệ thống và
thực hiện bán hàng cho khách hàng và xuất hóa đơn ho khách.
Giám đốc: quản lý các báo cáo thống kê.
Nhà quản lý: cập nhật các thông tin về hàng hóa, loại hàng, nhân viên, nhà cung
cấp…
-Sơ đồ CSDL siêu thị: giả sử trong một siêu thị có nhiều gian hàng. Trong mỗi
gian hàng có bán một số mặt hàng và trong từng gian hàng có nhiều nhân viên bán
hàng.
Trong số nhân viên bán hàng có một phụ trách- gian hàng trưởng. nhân viên và
cửa hàng trưởng chỉ làm việc trong một gian hàng. Siêu thị có nhiều nhà cung cấp
hàng hóa và có các khách mua hàng.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

11



- Có mô hình CSDL quan hệ như sau:

Hình 1.1: Mô hình CSDL quan hệ
b, Tác nghiệp bán hàng trong doanh nghiệp.
Bán hàng là hoạt động thực hiện việc trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của người
bán chuyển cho người mua để nhận lại từ người mua tiền hay vật phẩm, hoặc giá trị
trao đổi đã thỏa thuận; Là quá trình người bán hàng tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn khách
hàng phát triển và hoàn thành quá trình mua hàng của họ.( TS. Trịnh Xuân Dũng,
2005)
Quản lý bán hàng: Có thể được định nghĩa là hoạt động quản trị của những
người hoặc những nhóm người thực sự thuộc lực lượng bán hàng hoặc gồm những
người liên quan đến hoạt động liên quan như:
Giao hàng,
Dịch vụ khách hàng
Đội trưng bày
Nhóm sales audit
Trade marketing
Bảo hành, bảo trì
hoặc những người hỗ trợ trực tiếp cho lực lượng bán hàng nhắm triển khai việc
cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh
doanh, nguồn lực của doanh nghiệp và môi trường kinh doanh có liên quan.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

12


-Những công việc của quản lý bán hàng bao gồm:
Thiết lập chiến lược phân phối

Thiết lập tổ chức lực lượng bán hàng
Thiết lập chính sách bán hàng, Tuyển dụng
Lập kế hoạch bán hàng
Triển khai
Quản lý lực lượng bán hàng, khách hàng
Huấn luyện nâng cao kỹ năng
Đo lường, đánh giá hiệu quả bán hàng
-Tùy thuộc vào từng công ty và lĩnh vực kinh doanh, khu vực triển khai kinh
doanh tổ chức Bộ phận bán hàng sẽ rất khác nhau, tổ chức Sales sẽ bao gồm các chức
danh:
Quản lý kinh doanh miền (RSM)
Quản lý bán hàng khu vực (ASM) có thể có rất nhiều chức danh theo quận, khu
vực, giám sát viên hay giám sát viên bán hàng
-Công việc, nhiệm vụ:
Đạt doanh số, chỉ tiêu được giao
Quản lý khu vực kinh doanh
Quản lý khách hàng
Giám sát trực tiếp những người nhân viên kinh doanh, đại diện bán hàng .
Huấn luyện nhân viên dưới quyền
Những người quản lý bán hàng theo khu vực , lĩnh vực sẽ phải báo cáo lại cho
những người quản lý bán hàng thuộc cấp cao hơn trong Công ty theo ngành dọc hoặc
ngành ngang theo quy định. Số người quản lý bán hàng cấp cao trong tổ chức Sales
khác nhau giữa các công ty và những chức danh của họ có thể từ người quản lý bán
hàng từng địa phương, khu vực hay toàn quốc cho đến chức giám đốc phụ trách bán
hàng toàn quốc v.v.
-Số lượng được xác định căn cứ vào:
Khu vực quản lý
Số lượng khách hàng
Doanh số được giao
Ngân sách lương cho Nhân viên

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

13


Ngoài ra sẽ có thêm các bộ phận cũng có thể trực thuộc lực lượng Sales:
Trade marketing
Customer service
Sales administration
-Nhiệm vụ của Quản lý bán hàng:
Phân phối hàng hóa đên những kênh phân phối theo mục tiêu đã định nhắm tối
ưu việc hiện diện của hàng hóa, dịch vụ với chi phí hợp lý và hiệu quả tối đa và đạt
được mục tiêu marketing của công ty về ngắn hạn cũng như dài hạn
-Mục tiêu của quản lý bán hàng là:
Hệ thống quản lý,
Quản lý hàng hóa,
Quản lý con người
Đạt lợi nhuận do công ty đề ra.
-Chức năng: Quản lý bán hàng có những chức năng cơ bản như: quản lý sản
phẩm, quản lý khách hàng, quản lý nhân viên, quản lý nhà cung ứng… để đảm bảo
được việc quản lý cho một doanh nghiệp.
Cần phải quản lý được toàn bộ thông tin về những khách hàng đã mua hoặc sử
dụng sản phẩm của công ty như: tên khách hàng, tên công ty, tên doanh nghiệp, địa
chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế…
Có chức năng quản lý hàng hóa, sản phẩm. Có thể quản lý hàng nhập – xuất –
tồn theo thời gian và từng sản phẩm hàng hóa.
Quản lý tình hình thu- chi của ngân sách doanh nghiệp, hoạch toán các khoản
tiền mặt, chuyển khoản, công nợ, chi phí phát sinh.
Quản lý được nhân viên: công việc của từng nhân viên và những việc nhân viên
làm hàng ngày.

Quản lý doanh thu của công ty, doanh nghiệp.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

14


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HOẠCH
ĐỊNH CSDL BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY SUNHOUSE
2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG/KINH DOANH CỦA CÔNG TY SUNHOUSE
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Tập đoàn SUNHOUSE tiền thân là Công ty TNHH Phú Thắng
được thành lập ngày 22/5/2000. Năm 2005, SUNHOUSE liên doanh với Công ty
TNHH SUNHOUSE Hàn Quốc, thành lập Công ty TNHH SUNHOUSE Việt Nam và
xây dựng nhà máy liên doanh sản suất đồ gia dụng, ứng dụng công nghệ Anodized
lạnh tiên tiến tại khu vực ASEAN. Năm 2010, SUNHOUSE chính thực được lấy tên là
Công ty Cổng phần Tập đoàn SUNHOUSE, đầu tư vào nhiều lĩnh vực đa dạng (hàng
gia dụng, điện gia dụng, thiết bị nhà bếp, thiết bị điện công nghiệp, máy lọc nước, thiết
bị chiếu sáng…).
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Tập đoàn SUNHOUSE
- Tên giao dịch: SUNHOUSE GROUP.,JSC
- Mã số thuế: 0103652871
- Địa chỉ: Tầng 12 Tòa nhà Vinaconex 9, Lô HH2-2. Khu đô thị Mễ Trì Hạ,
đường - Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
- Điện thoại: 043.7366676/86 Fax: 04.37366696
- Website: />Email: Email:

Hình 1.2: Logo của công ty


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

15


2.1.2 Loại hình doanh nghiệp
Công ty tư nhân
Nhà Sản Xuất, Phân Phối - Bán Sỉ
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng nhân lực)
Chức năng của từng bộ phận:
- Ban giám đốc: Có chức năng quản lý các phòng ban trong công ty, là nơi hoạch
định chiến lược, kiểm soát quá trình hoạt động cho Công ty cũng như các phòng ban
trong tổ chức, đồng thời đánh giá kết quả đạt được của các phòng ban cũng như công
ty để đưa ra các chiến lược phù hợp hơn cho hoạt động của Công ty.
- Phòng kế toán: Có chức năng kế toán tài chính của các hoạt động kinh doanh và
kế toán văn phòng; thống kê, báo cáo và tổ chức luân chuyển vốn hợp lý; quản lý tài
sản của công ty; thanh toán tiền lương cho công nhân viên và các công việc khác.
- Phòng Marketing: Có chức năng xây dựng và triển khai các chiến lược
Martketing cho website và sản phẩm nhằm giúp tăng doanh số bán hàng.
- Phòng nhân sự: Có chức năng quản lý nhân sự trong Công ty; hỗ trợ giám đốc
trong công tác tổ chức, hành chính; có chức năng tuyển dụng, đào tạo và sắp xếp nhân
lực trong công ty.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng xây dựng và triển khai các kế hoạch bán
hàng; điều hành mạng lưới kinh doanh sản phẩm, đồng thời tư vấn và chăm sóc khách
hàng.
- Phòng kỹ thuật: Có chức năng tạo lập, quản lý và phát triển hệ thống website
của dự án; thực hiện các công việc bổ trợ cho phòng Marketing và phòng bán hàng.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy


16


- Bộ phận kho: Có chức năng quản lý hàng hóa, quản lý tình trạng xuất - nhập
hàng trong ngày, tuần, tháng, quý và năm; cung cấp các số liệu, tình trạng hàng hóa
cho phòng kinh doanh, phòng kế toán và phòng Marketing để hỗ trợ công việc.
Công ty có 910 nhân viên. Công ty hiện đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ
nhân sự giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và thương mại điện tử,
được đào tạo từ các trường đại học danh tiếng.
Số nhân lực tốt nghiệp hệ cao đẳng, đại học chiếm 94%.
Số nhân lực có sự hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin: cơ bản là 91%.
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp
Sản xuất, kinh doanh đồ gia dụng, điện gia dụng, bếp gas, cáp điện và thiết bị
điện.
Là một doanh nghiệp đi tiên phong trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đồ gia
dụng, điện gia dụng, bếp gas, cáp điện và thiết bị điện với những sản phẩm mang tính
đột phá trong công nghệ sản xuất như: Chảo chống dính. Bộ nồi inox cao cấp. Bộ nồi
nhôm. Nồi cơm điện cao cấp. Bếp hồng ngoại. Máy lọc nước R.O thế hệ mới. Quạt
phun sương. Máy xay sinh tố. Cây nước nóng lạnh. Quạt điện
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây
Sau 16 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn SUNHOUSE đã gia nhập nhóm
doanh nghiệp nghìn tỷ, sở hữu 7 công ty thành viên và 6 nhà máy, với tổng diện tích
hơn 40ha cùng hơn 1.600 cán bộ công nhân viên. Các công ty con trực thuộc Tập đoàn
SUNHOUSE hoạt động độc lập và đều thu được những thành tích đáng ngưỡng mộ.
- Báo cáo tài chính về thu chi lợi nhuận trong 3 năm gần đây
STT
1
2
3

4
5

Danh mục
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Doanh thu thuần
6.332.767.223
10.544.632.000 18.766.233.210
Doanh thu từ TMĐT
1.302.764.000
4.289.003.147
7.489.789.234
Chi phí kinh doanh
3.901.234.000
7.003.247.089
11.102.400.568
Lợi nhuận trước thuế
2.431.533.223
3.241.384.911
6.663.832.642
Lợi nhuận sau thuế
1.336.595.914
2.922.280.231
5.517.789.461
Bảng 1.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: VNĐ)
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính kế toán của Công ty)
Thông qua quá trình khảo sát và thu thập số liệu từ phòng kế toán của công ty, tình


hình kinh donh của công ty tăng rõ rệt trong 3 năm gần đây và có xu hướng phát triển
tốt. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng dần theo từng năm. Việc phân tích tình hình
kinh doanh của công ty thể hiện rõ hơn sự phát triển của công ty qua các năm. Với tình
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

17


hình kinh doanh của công ty, dự đoán rằng doanh thu và lợi nhuận sẽ tiếp tục tăng.
2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CSDL BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY SUNHOUSE
2.2.1. Thực trạng vấn đề CSDL bán hàng tại công ty SUNHOUSE
a, Thực trạng về tình hình bán hàng tại công ty Sunhouse trong những năm gần
đây.
Cùng với việc nâng cao nhất lượng sản phẩm, mở rộng kênh phân phối và chú
trọng việc kích thích tiêu dùng của khách hàng bằng các chương trình khuyến mãi.
Tình hình bán hàng tại công ty Sunhouse đã đạt thành công đáng kể. Đặc biệt, chương
trình “100% Hài Lòng” với hình thức khuyến mại hấp dẫn vì lợi ích người tiêu dùng
của Tập đoàn SUNHOUSE triển khai trên toàn quốc đã nhận được nhiều phản hồi tích
cực, là một điểm nhấn ấn tượng trên thị trường. Tham gia chương trình khuyến mại hè,
khách hàng không chỉ được tặng thêm 365 ngày bảo hành đối với các sản phẩm áp
dụng khuyến mại mà còn được tặng thêm 1.6 triệu quà tặng cho 100% sản phẩm áp
dụng chương trình. Mặt khác, công ty còn áp dụng Mua 1 tặng 3 với quà tặng bất ngờ
dành cho 100% khách hàng của SUNHOUSE đã nhận được phản hồi tích cực từ phía
người tiêu dùng. Hình ảnh hàng ngàn người chen chân mua sắm trong các gian hàng
của SUNHOUSE tại trung tâm thương mại, điện máy hay tại các cửa hàng, đai lý đang
ngày càng trở nên quen thuộc. Đặc biệt là khi mức khuyến mại lên tới 40% cho các gói
hàng Tết, tặng quà trực tiếp trị giá tới 1,4 triệu đồng. Các kênh hotline của
SUNHOUSE cũng luôn trong tình trạng quá tải.
Chính vì thế hệ thống bán hàng không đáp ứng được toàn diện nhu cầu tiêu dùng

của khách hàng.
Đa phần là khách hàng tới mua tại các cửa hàng bán lẻ, đại lý, siêu thị nên khả
năng lưu trữ thông tin khách hàng cũng như mặt hàng bán ra, hàng tồn cũng như các
chương trình khuyến mại là không đồng đều. Nhất là tại các điểm bán lẻ và đại lý cấp
thấp, việc lập hóa đơn và xuất hóa đơn, kiểm soát số lượng sản phẩm còn rất thủ công.
Các đại lý cấp cao, siêu thị được cập nhật thông tin bán hàng lên hệ thống. Vào các
mùa khuyến mại, khách hàng tăng đột biến, thông tin quá nhiều dẫn đến tình trạng quá
tải, sót đơn hàng xảy ra tương đối nhiều. Không những thế việc quản lý kho hàng,
lượng hàng nhập xuất trên hệ thống nhiều khi không khớp với thực tế.
b, Quy trình tác nghiệp bán hàng trong công ty Sunhouse
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

18


×