Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

sinh 6- tuan9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.4 KB, 5 trang )

Bài soạn sinh học 6 Ngày soạn: 06/10/2009
Tuần 9 - Tiết 17:
Thân to ra do đâu?
Ngày dạy: / /
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Hs trả lời câu hỏi: Thân cây to ra do đâu?
Phân biệt đợc dác và ròng: Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ
hàng năm.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đoạn thân gỗ già ca ngang( thớt gỗ tròn)
Tranh phóng to H.15.1,16.1,16.2 Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị thớt 1 cành cây bằng lăngdao nhỏ, giấy lau.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 4'
- Kiểm tra bài cũ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của
thân non và miền hút của rễ.
- Giới thiệu bài mới: Các em đã biết cây dài ra do phần ngọn nhng cây không
những dài ra mà còn to ra, vậy cây to ra do đâu?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh 10'
- Mục tiêu: Phân biệt đợc tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh H.15.1 và 16.1


trả lời câu hỏi cấu tạo trong của thân
trởng thành khác thân non nh thế nào?
- Giáo viên lu ý( vì ở H.16.1 không có
phần biểu bì, nếu hs cho đó là đặc
điểm khác thì giáo viên phải giải
thích)
- Giáo viên hớng dẫn hs xác định vị trí
2 tầng phát sinh nh Sgk.
- Học sinh quan sát tranh trên bảng,
trao đổi nhóm, ghi vào giấy nhận xét.
( Yêu cầu: Phát hiện đợc tầng sinh vỏ
và tầng sinh trụ)
- 1hs lên bảng trả lời chỉ trên tranh
điểm khác nhau cơ bản giữa thân non
và thân trởng thành.
- Hs các nhóm tập làm theo giáo viên,
tìm tâng sinh vỏ và sinh trụ.
Gv: Vũ Thị Hằng Tr ờng: THCS Thuỵ Phong
Bài soạn sinh học 6 Ngày soạn: 06/10/2009
-Giáo viên yêu cầu hs đọc sgk thảo
luận nhóm theo 3 câu hỏi.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên
chữa bài., yêu cầu hs các nhóm mang
mẫu vật lên chỉ vị trí của tầng phát
sinh.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu hs rút ra
kết luận.
-hs đọc thông tin tr.51, trao đổi nhóm
thống nhất ý kiến ghi ra giấy
-Yêu cầu:

+ Tầng sinh vỏ -> sinh ra vỏ.
+ Tầng sinh trụ -> sinh ra lớp mạch
rây và mạch gỗ.
- Hs của nhóm mang mẫu của nhóm
lên chỉ vị trí của tầng phát sinh, nhóm
khác bổ sung.
- Hs rút ra kết luận.
* Kết luận 1:
Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây. 10'
- Mục tiêu: Biết đếm vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs đọc Sgk, quan sát
hình ->tập đếm vòng gỗ, thảo luận
theo câu hỏi.
+ Vòng gỗ hàng năm là gì?
+ Tại sao lại có vòng gỗ sẫm và vòng
gỗ sáng màu?
+ Làm thế nào để đếm đợc tuổi cây?
- Giáo viên gọi đại diện 1,2 nhóm
mang miếng gỗ lên trớc lớp rồi đếm
số vòng gỗ và xác định tuổi cây.
- Giáo viên nhận xét va cho điểm
nhóm có kết quả đúng.
- Học sinh đọc thông tin Sgktr.51,
mục "Em có biết" tr.53, quan sát
h.16.3, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ,
dếm số vòng gỗ có thể xác định đợc
tuổi của cây.
- hs nhóm đếm số vòng gỗ trên miếng
gỗ của mình rồi trình bày trớc lớp,
nhóm khác bổ sung.
- Hs nghe giảng.
* Kết luận 2: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định đợc
tuổi của cây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng 13'
- Mục tiêu: Phân biệt đợc dác và ròng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc
lập trả lời câu hỏi:
- Học sinh đọc thông tin quan sát
h.16.2, trả lời câu hỏi:
Gv: Vũ Thị Hằng Tr ờng: THCS Thuỵ Phong
Bài soạn sinh học 6 Ngày soạn: 06/10/2009
+ Thế nào là dác? Thế nào là ròng?
+ Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng.
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của
hs, có thể mở rộng: Ngời ta chặt cây
gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau 1
thời gian vớt lên, có hiện tợng phần
bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp
mỏng, còn phần trong cứng chắc. Em
hãy giải thích?
- Giáo viên hỏi thêm: Khi nào cột nhà,
làm trụ cầu, thanh tà vẹt ( đờng ray

tầu hoả) ngời ta sẽ sử dụng phần nào
của gỗ?
- Giáo viên chú ý giáo dục ý thức bảo
vệ cây rừng.
- hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
+ Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía
ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ
sống, có chức năng vận chuyển nớc và
muối khoáng.
+ Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc
hơn dác, nằm phía trong, gồm những
tế bào chết, vách dày có chức năng
nâng đỡ cây.
- hs dựa vào vị trí của dác và ròng để
trả lời câu hỏi( phần bong ra là dác,
phần cứng chắc là ròng).
- Dựa vào tính chất của dác và ròng để
trả lời (ngời ta dùng phần ròng để
làm)
* Kết luận 3: Thân cây gỗ già có dác và ròng.
IV.Tổng kết đánh giá: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Yêu cầu hs lên chỉ tranh vị trí của tầng phát sinh.
Thân cây to ra do đâu?
Xác định tuổi gỗ bằng cách nào?
V. H ớng dẫn về nhà: 3'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại cấu tạo và chức năng của bó mạch.
Làm thí nghiệm theo Sgk tr.54.
Tuần 9 - Tiết 18:

Gv: Vũ Thị Hằng Tr ờng: THCS Thuỵ Phong
Bài soạn sinh học 6 Ngày soạn: 06/10/2009
Vận chuyển các chất trong thân
Ngày dạy: / /
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nớc và muối khoáng từ
rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây đợc vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thao tác, thực hành.
3. Thái độ:
Giáo dục bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá
dâu, dâm bụt
2. Chuẩn bị của học sinh:
Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây
thép (nếu có)
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 5'
- Kiểm tra bài cũ: Thân to ra do đâu?
- Giới thiệu bài mới.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nớc và muối khoáng hoà tan. 17'
- Mục tiêu: Biết nớc và muối khoáng đợc vận chuyển qua mạch gỗ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu nhóm trình bày
thí nghiệm ở nhà.

- Giáo viên quan sát kết quả của các
nhóm, so sánh Sgk, giáo viên thông
báo ngay nhóm nào có kết quả tốt.
- Giáo viên cho hs xem thí nghiệm
của mình trên cành mang hoa (cành
hoa huệ), cành mang lá (cành dâu) để
nhằm mục đích chứng minh sự vận
chuyển các chất trong thân lên hoa và
lá.
- Giáo viên hớng dẫn hs cắt lát mỏng
qua cành của nhóm, quan sát bằng
Đại diện nhóm:
- Trình bày các bớc tiến hành thí
nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả
của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs quan sát kết quả thí nghiệm của
gv. Có thể so sánh với kết quả của
mình.
- hs cắt lát mỏng qua cành của nhóm,
quan sát ghi lại kết quả.
- Hs nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt th-
Gv: Vũ Thị Hằng Tr ờng: THCS Thuỵ Phong
Bài soạn sinh học 6 Ngày soạn: 06/10/2009
kính hiển vi.
- Giáo viên phát 1 số cành đã chuẩn
bị, hớng dẫn hs bóc vỏ cành.
- Giáo viên cho 1 vài hs quan sát mẫu
trên kính hiển vi, xác định chỗ nhuộm
màu, trình bày.

ờng chỗ có bắt màu, quan sát màu của
gân lá.
- Các nhóm thảo luận: Chỗ bị nhuộm
màu đó là bộ phận nào của thân? Nớc
và muối khoáng đợc vận chuyển qua
phần nào của thân?
* Kết luận 1: Nớc và muối khoáng đợc vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ 18'
- Mục tiêu: Biết đợc chất hữu cơ đợc vận chuyển qua mạch rây.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá
nhân sau đó thảo luận nhóm.
- Giáo viên lu ý khi bóc vỏ, bóc luôn
cả mạch nào?
- Giáo viên có thể mở rộng: Chất hữu
cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân,
cành, rễ
- Giáo viên nhận xét và giải thích
nhân dân lợi dụng hiện tợng này để
chiết cành.
- Giáo viên hỏi khi bị cắt vỏ, làm đứt
mạch rây ở thân thì cây có sống đợc
không? Tại sao?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây tránh tớc
vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây
thép vào thân cây.
- Hs đọc thí nghiệm và quan sát
H.17.2 Sgk tr.55.
Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi

Sgktr.55.
+C1: Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch
rây. Vì vậy các chất hữu cơ vận
chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép
trên lâu ngày làm cho mép trên phình
to ra.
+C2: Mạch rây có chức năng vận
chuyển chất hữu cơ.
+C3: Để nhân giống nhanh cây ăn quả
nhân dân ta thờng sử dụng biện pháp
chiết cành.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận, nhóm khác bổ sung, rút ra
kiến thức.
* Kết luận 2:
Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây.
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
V. H ớng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn
xơng rồng, que nhọn, giấy thấm.
Gv: Vũ Thị Hằng Tr ờng: THCS Thuỵ Phong

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×