Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

luận văn kê toán TMU phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH SX và TM minh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.52 KB, 56 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh
TÓM LƯỢC

Vốn là nguồn lực đóng vai trò quan trọng và không th ể thi ếu trong quá
trình sản xuất kinh doanh của bất cứ Doanh nghiệp nào. Do v ậy vi ệc s ử d ụng
vốn thế nào cho hiệu quả để giảm tối đa chi phí, nâng cao lợi nhu ận mới có
thể đứng vững và phát triển trên thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Bởi vậy trong quá trình quản lí doanh nghiệp cần phải chú tr ọng công
tác hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh để nhận định rõ về tình hình sử dụng
vốn kinh doanh của Doanh nghiệp mình để có kế hoạch điều chỉnh cho phù
hợp, đảm bảo mang lại hiệu quả cao nhất. Nhận thấy tầm quan trọng của
công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nên đã đi vào nghiên c ứu
đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH SX và
TM Minh Đức” .
Khóa luận trình bày một số lí thuyết nền tảng cơ bản nhất về v ốn, hiệu
quả sử dụng vốn và những vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng v ốn. Qua
quá trình thực tập tại công ty và số liệu thu được, cố gắng phản ánh m ột cách
trung thực nhất về vấn đề sử dụng vốn tại Công ty TNHH SX và TM Minh
Đức, những nhân tố ảnh hưởng, những thành tựu và hạn chế còn tồn tại của
Công ty liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu. Hy vọng khóa lu ận này sẽ góp
một phần giải quyết hạn chế và nâng cao hiệu quả sử dụng v ốn tại Công ty
TNHH SX và TM Minh Đức.

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

11

Lớp: K45D7



Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành Khóa luận này, ngoài việc vận dụng những kiến
thức đã được học, sự nỗ lực của bản thân em còn nhận được sự quan tâm giúp
đỡ của cô giáo Tô Thị Vân Anh cùng toàn bộ các anh, chị phòng kế toán Công ty
TNHH SX và TM Minh Đức.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới tập thể thầy cô giáo tr ường Đại
học Thương Mại đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu trong quá
trình học tập tại trường. Em xin cảm ơn cô giáo Tô Thị Vân Anh, cô đã là
người luôn theo sát, giúp đỡ em trong quá trình th ực hi ện khóa lu ận, s ửa ch ữa
những sai sót, cung cấp tài liệu tham khảo và đ ưa ra cho em nhi ều l ời khuyên
bổ ích.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty TNHH SX
và TM Minh Đức , các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã ch ỉ bảo,
hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Công ty đã tạo điều ki ện h ết s ức
thuận lợi cho em có thể tiến hành điều tra, kh ảo sát đ ể có th ể hoàn thi ện bài
Khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

22

Lớp: K45D7



Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan những nội dung, số liệu trình bày trong khóa luận “
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH SX và TM Minh Đ ức”
đều là thực tế phát sinh tại Công ty. Công trình là do n ỗ l ực c ủa b ản thân,
không sao chép bất cứ công trình nào đã được công bố.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những n ội dung trình bày
trong khóa luận.
Hà Nội, Ngày 02 Tháng 05 Năm 2013
Sinh viên
Phan Th ị Nh ư Quỳnh

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

33

Lớp: K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh
MỤC LỤC

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

44


Lớp: K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lí của Công ty TNHH SX và TM Minh Đức.....................26
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoan 2011-2012.............................27
Bảng 2.2 Phân tích tình hình phân bổ vốn kinh doanh............................................31
Bảng 2.3 Phân tích tình hình huy động vốn kinh doanh..........................................33
Bảng 2.4 Phân tích tình hình vốn lưu động..............................................................34
Bảng 2.5 Phân tích tình hình tăng giảm và cơ cấu vốn cố định...............................36
Bảng 2.6 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................................38
Bảng 2.7 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................40
Bảng 2.8 Phân tích tốc độ chu chuyển vốn lưu động...............................................40
Bảng 2.9 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định...................................................43
Bảng 2.10 Bảng tổng hợp phiếu điều tra................................................................44

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

55

Lớp: K45D7


Khóa luận tốt nghiệp


CN.Tô Thị Vân Anh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN
HQSD
UBND
VKD
VLĐ
VCĐ
TNHH
LN
SX
TM
BCĐ
BCKQHĐKD
VCSH
BCTC
HQKD
BCLCTT
SXKD
TSNH
TSDH
BCTC
TP
HĐSXKD
TSCĐ
HTK
TK
LP
TSLĐSX

TSLĐ
TSLĐLT
HĐKD
TNV
ĐK
CK

Doanh Nghiệp
Hiệu quả sử dụng
Ủy ban nhân dân
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Vốn cố định
Trách nhiệm hữu hạn
Lợi nhuận
Sản xuất
Thương mại
Bảng cân đối
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
Báo cáo tài chính
Hiệu quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Sản xuất kinh doanh
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Báo cáo tài chính
Thành phố
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định

Hàng tồn kho
Tiết kiệm
Lãng phí
Tài sản lưu động sản xuất
Tài sản lưu động
Tài sản lưu động lưu thông
Hoạt động kinh doanh
Tổng nguồn vốn
Đầu kì
Cuối kì

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

66

Lớp: K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của phân tích hiệu quả sử dụng vốn
* Về góc độ lý thuyết:
Vốn là một điều kiện không thể thiếu để thành lập doanh nghiệp và ti ến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể tồn tại trong môi trường cạnh
tranh khốc liệt hiện nay các nhà quản lí doanh nghiệp phải nhận thức được
tầm quan trọng và thường xuyên thực hiện các hoạt động phân tích kinh tế,
đặc biệt là hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng vốn.

Đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam, vấn đề làm th ế nào nâng cao hi ệu
quả sử dụng vốn đang là vấn đề mà các nhà quản lý doanh nghi ệp quan tâm.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết là các doanh nghi ệp nh ỏ và v ừa, vì v ậy
vấn đề về vốn và hiệu quả sử dụng vốn luôn là vấn đề được quan tâm hàng
đầu, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, môi tr ường cạnh tranh ngày
càng gay gắt, thì vấn đề này lại càng được quan tâm. Để có th ể t ồn t ại và phát
triển thì DN phải sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, đem l ại lợi nhuận
cao, tăng khả năng cạnh tranh của DN.
Từ những ý nghĩa quan trọng trên có thể thấy việc phân tích hi ệu qu ả
vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong DN cũng như các chủ th ể liên quan
đến DN như : ngân hàng, các nhà cho vay vốn….Các ngân hàng, các nhà cho vay
vốn khi đi đến quyết định cho vay vốn hay không có thể dựa một ph ần vào
HQSD vốn của DN. Đối với DN có hiệu quả sử dụng vốn cao thì kh ả năng r ủi
ro tín dụng sẽ thấp hơn, khả năng thu hồi vốn sẽ cao hơn so v ới DN có hi ệu
quả sử dụng vốn thấp. Do vậy những DN có HQSD vốn cao có kh ả năng huy
động vốn từ Ngân hàng cũng như các nhà cho vay v ốn cao h ơn nên có th ể m ở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh dễ dàng hơn bên cạnh đó cũng gi ảm
thiểu được rủi ro tín dụng cho Ngân hàng và các tổ chức cho vay.
* Về góc độ thực tế:
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH SX và TM Minh Đ ức, v ấn đ ề s ử
dụng hiệu quả nguồn vốn đang được lãnh đạo công ty coi tr ọng, quan tâm,
giúp Công ty đứng vững được trong điều kiện kinh tế có nhi ều bi ến đ ộng b ất

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

7

Lớp : K45D7



Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

ổn. Tuy nhiên theo thực tế việc thực hiện việc phân tích HQSD v ốn cu ả Công
ty vẫn chưa thực hiệu quả, chưa đạt được hiệu quả cao nhất, vẫn còn tồn tại
nhiều bất cập cho sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Chính vì những lí do trên, đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty TNHH SX và TM Minh Đức” cho bài khóa luận tốt nghiệp sẽ làm rõ
những thành công, tồn tại từ đó cũng đưa ra một số ki ến ngh ị đ ể góp ph ần
nâng cao HQSD vốn tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Khóa luận trình bày những lí luận cơ bản nhất về vốn, HQSD v ốn, và
một số chỉ tiêu đặc trưng liên quan đến phân tích hi ệu qu ả s ử dụng v ốn c ủa
Công ty. Trên cơ sở đó, đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng HQSD v ốn của
Công ty TNHH SX và TM Minh Đức thông qua quá trình đi ều tra, ph ỏng v ấn,
thu thập số liệu thực tế. Đồng thời đánh giá các nhân tố ảnh h ưởng đến HQSD
vốn của Công ty trong thời gian nghiên cứu. Từ các kết quả đạt được qua
nghiên cứu thực trạng HQSD vốn của Công ty TNHH SX và TM Minh Đức bài
khóa luận sẽ đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết hạn ch ế và nâng cao HQSD
vốn tại Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình và hiệu quả sử dụng v ốn kinh doanh
tại Công ty TNHH SX và TM Minh Đức
- Trong khuôn khổ của bài khóa luận tốt nghiệp, đề tài chỉ nghiên cứu
trong một phạm vi cụ thể:
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH SX và TM Minh
Đức, Số 4, Đường Nguyễn Vĩnh Lộc, khối 1, phường Bến Thủy, thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu về tình hình sử dụng vốn kinh doanh

tại Công ty TNHH SX và TM Minh Đức qua các năm 2010, 2011, 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
4.1.Phương pháp thu thập dữ liệu
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

8

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

+ Phương pháp điều tra trắc nghiệm
Sử dụng phiếu điều tra với những câu hỏi đi kèm v ề Công ty TNHH SX và
TM Minh Đức, để giải đáp những thắc mắc, cùng những vấn đề chưa bi ết c ần
quan tâm để hoàn thiện đề tài và có th ể góp phần đưa ra những gi ải pháp t ốt
nhất giúp công ty khắc phục những tồn tại. Trong đó chủ yếu đặt câu h ỏi và
điều tra Kế toán trưởng, thủ quỹ, kế toán ngân hàng, kế toán ti ền lương…

-

Nội dung phiếu điều tra gồm 2 phần:
- Thông tin cá nhân của đối tượng điều tra: Họ tên, chức vụ...
Tìm hiểu về tình hình sử dụng vốn của DN: Phần này gồm các câu h ỏi về các
nội dung: tổ chức hạch toán kế toán của công ty, nhân tố nào ảnh h ưởng l ớn
nhất tới tình hình sử dụng vốn của Công ty, công ty có nh ững ph ương th ức nào

để tiết kiệm các khoản mục chi phí, tăng doanh thu, nâng cao HQSD vốn.
Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng câu hỏi đóng sẵn đ ể có được câu
trả lời, người đọc chỉ cần tích vào câu trả lời mình cho là phù hợp.

Phát phiếu điều tra:
Đối tượng phát phiếu : Ban lãnh đạo và các nhân viên trong phòng kế toán - tài chính
- Thời gian phát phiếu: 01/03/2013
- Số lượng phiếu : 5 phiếu
 Thu thập phiếu điều tra:
- Thời điểm thu phiếu: 15/03/2013
- Số lượng phiếu thu về: 5 phiếu
- Xử lí phiếu điều tra: Tổng hợp phiếu điều tra theo từng câu h ỏi, tính t ỉ l ệ

-

phần trăm cho từng đáp án của mỗi câu hỏi và phân tích kết qu ả thu th ập
được.
+ Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: sử dụng phương pháp này để thu thập thông tin về tình hình
quản lí và sử dụng VKD của Công ty từ đó làm c ơ s ở đ ể đưa ra gi ải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
1. Chuẩn bị :
- Chọn đối tượng phỏng vấn, hình thức phỏng vấn.
- Xác định mục tiêu, nội dung phỏng vấn
- Nội dung câu hỏi phỏng vấn
2. Tiến hành phỏng vấn:
- Làm quen, giới thiệu

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh


9

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp
-

CN.Tô Thị Vân Anh

Phỏng vấn: tập trung vào những câu hỏi về hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty
Tôi đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp các đối tượng kế toán tr ưởng, giám

đốc, và một số kế toán viên.
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Thu thập những thông tin thứ cấp từ trong Công ty như: BCĐ, BBCKQKD,
kế hoạch sử dụng vốn kinh doanh của Công ty trong năm t ới cũng nh ư các
năm trước đây để đưa ra một số nhận định sơ bộ về tình hình sử dụng vốn
của Công ty.
+ Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Dựa vào những tài liệu sơ cấp và thứ cấp từ việc điều tra tổng hợp các
nhận định sơ bộ và kết quả điều tra, phỏng vấn đ ể có số li ệu về tình hình
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp so sánh
So sánh là một phương pháp nghiên cứu đ ể nhận thức được các hi ện
tượng, sự vật thông qua mối quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa các s ự vật, hi ện

tượng này với hiện tượng khác. So sánh là phương pháp nghiên cứu được sử
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học, trong đó có phân tích kinh t ế.
Áp dụng phương pháp so sánh vào việc phân tích hiệu qu ả s ử dụng v ốn
của Công ty TNHH SX và TM Minh Đức vào các nội dung: Phân tích tình hình
phân bổ VKD, Phân tích tình hình huy động VKD, Phân tích tình hình VLĐ, Phân
tích tình hình VCĐ, Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, Phân tích hi ệu
quả sử dụng VCĐ, Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ… Qua đó nhận thấy tình
hình HĐSXKD của DN như thế nào? Sự biến động của HQSD v ốn qua các năm
như thế nào? Tăng hay giảm so với năm trước? Vị trí, vai trò c ủa các b ộ ph ận
TS trong tổng nguồn vốn và kết quả đầu ra. Đồng thời có th ể rút ra đ ược các
nhận xét, dự đoán, tìm ra các quy luật của sự phát tri ển từ đó đưa ra các k ết

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

10

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

luận, kiến nghị nhằm nâng cao HQSD vốn của Công ty TNHH SX và TM Minh
Đức một cách hiệu quả.
- Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp này dùng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng, qua đó th ấy
được mức độ và tính chất ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng nghiên
cứu bằng những số liệu cụ thể. Thấy được nhân tố nào ảnh hưởng nhiều,
nhân tố nào ảnh hưởng ít, từ đó đề xuất các giải pháp rõ ràng và cụ th ể đ ến

từng nhân tố ảnh hưởng để kết quả đạt được đối với đối tượng nghiên cứu đạt
được hiệu quả cao hơn.
- Bảng biểu, sơ đồ phân tích
Trong phân tích hoạt động kinh tế, phải dùng biểu mẫu hoặc sơ đồ phân
tích để phản ánh một cách trực quan các số liệu phân tích. Chúng được thiết
lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và s ố li ệu phân tích. Các d ạng
biểu phân tích phản ánh mối quan hệ so sánh giữa số thực hi ện v ới s ố k ế
hoạch, so với số cùng kỳ năm trước hoặc so sánh giữa ch ỉ tiêu cá bi ệt v ới ch ỉ
tiêu tổng thể. Số lượng các dòng, cột tuỳ thuộc vào mục đích yêu cầu và n ội
dung phân tích. Tuỳ theo nội dung phân tích mà bi ểu phân tích có tên khác
nhau, đơn vị tính khác nhau.
- Phương pháp phương pháp tỷ suất, hệ số
+ Tỷ suất: Dùng để phản ánh mối quan hệ so sánh giữa chỉ tiêu này v ới
chỉ tiêu khác có mối quan hệ chặt chẽ như : Tỷ suất CP, tỷ suất LN trên vốn
bình quân, tỷ suất đầu tư… Để thấy mối quan hệ của chúng ví dụ như tỉ suất
lợi nhuận trên vốn bình quân có thể thấy một đồng LN được đảm bảo bằng
bao nhiêu đồng vốn… Từ đó, thấy được chất lượng của quá trình SXKD.
+ Phương pháp tính hệ số: Hệ số là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau nh ưng có m ối quan h ệ tác
động, phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ: Hệ số nợ phản ánh mối quan hệ so sánh
giữa hai chỉ tiêu NPT và nguồn vốn kinh doanh, Hệ s ố đầu tư TSCĐ là ch ỉ tiêu
phản ánh mối quan hệ giữa so sánh tổng giá trị của TSCĐ trên tổng tài sản của
DN…

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

11

Lớp : K45D7



Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần
Chương 1: Cơ sở lí luận về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh t ại Công ty
TNHH SX và TM Minh Đức
Chương 3: Kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hi ệu qu ả s ử d ụng
vốn kinh doanh tại Công ty TNHH SX và TM Minh Đức
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn
Có thể nói vốn có vai trò quan trọng, đóng vai trò ch ủ đạo trong quá trình
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Vốn giúp cho Doanh nghi ệp có th ể
đáp ứng được các hoạt động như mua sắm thiết bị sản xuất, trả lương nhân
viên…Do có vai trò quan trọng như vậy nên nhiều nhà kinh t ế, lí lu ận đã ph ải
nghiên cứu rất nhiều để có thể nêu được khái niệm hoàn chỉnh nhất về Vốn.
Ta có các cách nhìn khác nhau về vốn:
+ Dưới giác độ các yếu tố sản xuất, Mark đã khái quát hoá v ốn thành
phạm trù cơ bản. Theo Mark, “ Vốn chính là tư bản, là giá tr ị đem l ại giá tr ị
thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Mark có t ầm
khái quát lớn. Tuy nhiên, do hạn chế của trình độ phát tri ển kinh t ế lúc b ấy
giờ, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật ch ất m ới tạo ra giá tr ị th ặng
dư.

+ Trong cuốn kinh tế học của D. Begg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa
vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hi ện v ật là d ự tr ữ các
hàng hoá đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác, vốn tài chính là ti ền và
các giấy tờ có giá của doanh nghiệp.

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

12

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

+Theo PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hi ển, Giáo trình “ Tài
chính doanh nghiệp”, Học viện tài chính, Nhà xuất bản tài chính, Năm 2008 thì
VKD là biểu hiện bằng tiền về mặt giá trị toàn bộ tài sản hiện có của DN.
Tóm lại, chúng ta có khái niệm tổng quát về v ốn nh ư sau: V ốn của doanh
nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài s ản đ ược huy đ ộng, s ử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Hiệu quả kinh doanh
HQKD được đánh giá trên hai góc độ: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội. Trong phạm vi quản lí DN thì chủ yếu quan tâm đến hi ệu qu ả kinh tế. Là
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, v ật lực, tài l ực c ủa
doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình hoạt động s ản
xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hi ệu qu ả
kinh tế là mối quan tâm hàng đầu nền sản xuất nào nói chung và m ối quan
tâm của DN nói riêng. Làm thế nào để nâng cao HQSD vốn vừa là câu hỏi vừa là

thách thức đối với các DN hiện nay.
Hiệu quả sử dụng vốn
HQSD vốn của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác,
sử dụng nguồn vốn của DN vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất. HQSD vốn là một v ấn đ ề ph ức t ạp có
liên quan tới tất cả các yếu tố của quá trình s ản xu ất kinh doanh cho nên DN
chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các y ếu tố của quá trình kinh
doanh có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì
DN phải giải quyết các vấn đề như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm đ ể m ở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và doanh nghi ệp ph ải đ ạt
được các mục tiêu đề ra trong quá trình sử dụng vốn của mình. Tình hình tài
chính của DN được thể hiện khá rõ nét qua các chỉ tiêu về HQSD v ốn kinh
doanh. Nó thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh trong kì và s ố v ốn
kinh doanh bình quân. Có thể thấy rõ qua các công thức sau:
Hiệu quả sử dụng vốn

=

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào

13

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp


CN.Tô Thị Vân Anh

Công thức tổng quát trên phản ánh để có một yếu tố đầu ra thì hao phí bao
nhiêu yếu tố đầu vào. Cụ thể:
Hiệu quả sử dụng của vốn kinh doanh

-

Doanh thu thuần
=
Tổng nguồn vốn kinh doanh bình
quân
Hệ số này cho biết một đồng DT tạo ra được đảm bảo bằng bao nhiêu
Hiệu quả sử dụng
vốn

đồng vốn.
-

Hiệu quả sử dụng của vốn lưu động

DT thuần
VLĐ bq
Hệ số này cho biết một đồng DT tạo ra được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
Hiệu quả sử dụng VLĐ

=

VLĐ
-


Hiệu quả sử dụng của vốn cố định

DT thuần
VCĐ bq
Hệ số này cho biết một đồng DT tạo ra được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
Hiệu quả sử dụng VCĐ

=

VCĐ.
Nếu xét về góc độ tài chính thì ngoài mục tiêu lợi nhuận sử dụng v ốn
hiệu quả còn phải đảm bảo an toàn, lành mạnh về mặt tài chính, tăng cường
khả năng cạnh tranh của DN về trước mắt cũng như lâu dài.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Căn cứ vào phương thức, đặc điểm khác nhau chúng ta có thể phân loại khác
nhau, do vậy sử dụng vốn thế nào cho hiệu quả thì cần phải dựa vào cách phân
loại của chúng.
a) Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia làm hai lo ại: v ốn c ố đ ịnh
-

và vốn lưu động.
Vốn cố định: VCĐ của DN là lượng giá trị ứng trước vào tài sản cố định hi ện
có và đầu tư tài chính dài hạn của DN, mà đặc điểm của nó là luân chuy ển
từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho đến khi TSCĐ hết th ời h ạn s ử
dụng thì VCĐ hoàn thành một vòng luân chuyển (hoàn thành m ột vòng tu ần
hoàn).
Vốn cố định được tách làm hai phần sau:

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh


14

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

+ Một phần tương ứng với giá trị hao mòn được chuyển vào giá tr ị s ản ph ẩm
dưới hình thức chi phí khâu hao và được tích luỹ l ại thành quỹ kh ấu hao sau
khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ. Quỹ khấu hao này dùng để tái s ản xuất
TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất của DN.
+ Phần còn lại của VCĐ được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài s ản c ố
định ngày càng giảm đi trong khi phần vốn luân chuy ển càng tăng lên tương
ứng với sự suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình
vận động đó cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng và VCĐ cũng hoàn thành
một vòng luân chuyển. VCĐ là bộ phận quan tr ọng, đặc đi ểm luân chuy ển c ủa
nó lại tuân theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng VCĐ có ảnh
-

hưởng trực tiếp tới HQSXKD.
Vốn lưu động: VLĐ của DN là lượng giá trị ứng trước về TSLĐ hiện có và đầu
tư ngắn hạn của DN nhằm đảm bảo cho quá trình tái s ản xuất của DN được
thường xuyên, liên tục.
Là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động của VLĐ ch ịu
sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các DN ng ười ta
thường chia TSLĐ thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài s ản l ưu
động lưu thông.

- TSLĐSX bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay th ế, bán thành
phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến.
- TSLĐLT bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các lo ại v ốn b ằng
tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí ch ờ k ết chuy ển, chi
phí trả trước.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động di chuy ển toàn bộ giá tr ị
ngay trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì SXKD.
Đây chính là bộ phận tài sản dùng để hình thành tài sản ngắn hạn của DN.

b) Căn cứ vào nguồn hình thành vốn, vốn có th ể được chia thành: ngu ồn v ốn ch ủ

sở hữu và nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu : VCSH là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đo ạt. Tuỳ theo
loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà v ốn ch ủ
Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

15

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách Nhà n ước, v ốn
do chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần... VCSH được xác định là phần
vốn còn lại trong tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả.
- Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh

nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh t ế. Đó là s ố ti ền
vốn mà doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như:
vốn vay của ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, v ốn vay thông
qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.
Việc huy động nguồn vốn này rất quan trọng đối với DN để đảm bảo
cung ứng đầy đủ, kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Sức ép về việc hoàn tr ả
vốn vay và lãi vay sẽ thúc đẩy DN sử dụng ti ết ki ệm và hiệu qu ả ngu ồn v ốn.
Tuy nhiên việc phụ thuộc vào nguồn vốn vay sẽ khiến cho DN tốn kém về th ời
gian, chi phí nếu không tính toán cẩn thận thì HQKD và LN của DN sẽ b ị ảnh
hưởng bởi lãi suất tiền vay.
c) Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có th ể phân chia ngu ồn v ốn

doanh nghiệp thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và ngu ồn v ốn t ạm
thời.
-

Nguồn vốn thường xuyên
Là nguồn vốn từ một năm trở lên bao gồm nguồn VCSH và các kho ản vay
dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà DN có thể s ử dụng dành
cho việc mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho HĐKD
của DN.

-

Nguồn vốn tạm thời
Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (ít hơn một năm) mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính ch ất tạm th ời, b ất
thường phát sinh trong HĐSXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản
vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng cùng các khoản nợ khác.


Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

16

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

Việc phân loại nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm th ời giúp cho
người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn một cách h ợp lý v ới th ời gian
sử dụng, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
nâng cao HQSD vốn của DN. Cách phân loại này còn giúp cho các nhà qu ản lý
DN lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định và tổ ch ức ngu ồn
vốn trong tương lai trên cơ sở xác định quy mô thích hợp cho từng nguồn vốn
đó, tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn là tiền đề cho sự ra đời của DN, là cơ sở để DN mở rộng quy mô
SXKD, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tiến hành đầu tư và đổi m ới
công nghệ, trang thiết bị sản xuất kinh doanh. Do vậy có th ể nói r ằng n ếu
thiếu VKD thì các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN sẽ bị ngưng tr ệ, ho ạt
động kém hiệu quả. Vai trò của vốn được thể hiện rõ nét qua các mặt sau:
+ Về mặt pháp lý: Một khi DN muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là
phải có một số lượng vốn nhất định mà lượng vốn này phải tối thi ểu bằng
lượng vốn pháp định, khi đó địa vị pháp lý của DN mới được xác lập. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, nếu lượng vốn không đạt điều ki ện mà pháp luật
quy định thì HĐKD đó sẽ bị chấm dứt như: phá sản hoặc sát nh ập DN. Nh ư
vậy, có thể xem vốn là một trong những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn

tại tư cách pháp nhân trước pháp luật.
+ Về mặt kinh tế: VKD không là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đ ời
của doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quy ết định
quá trình hoạt động và phát triển của DN. VKD đảm bảo khả năng mua s ắm
máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ phục vụ cho quá trình s ản xu ất đ ồng
thời đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên
và liên tục. Do vậy nâng cao được khả năng cạnh tranh trên th ị trường đ ặc
biệt trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Ngoài ra v ốn còn là m ột
trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tương lai
về sức lao động, nguồn hàng, mở rộng, phát tri ển trên thị trường, mở rộng lưu
thông và tiêu thụ hàng hóa, đảm bảo cho các hoạt đ ộng được di ễn ra theo k ế
Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

17

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

hoạch của DN. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, v ốn tham gia
vào tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ, và cu ối cùng nó tr ở v ề hình thái
ban đầu là tiền tệ. Như vậy, sự luân chuyển vốn giúp doanh nghi ệp th ực hi ện
được hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp .
Nâng cao HQSD vốn sản xuất kinh doanh là một việc làm thi ết y ếu c ủa
bất kỳ một doanh nghiệp nào DN ngày nay muốn thu ngày càng nhi ều từ vi ệc
bỏ ra một cùng một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một l ượng ti ền
thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm nay

doanh nghiệp phải bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít h ơn. Do vậy vi ệc nghiên
cứu HQSD vốn và nâng cao HQSD vốn là rất cần thiết
1.1.4. Nguồn tài liệu sử dụng trong trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh
Cơ sở dữ liệu đánh giá HQSD vốn dựa vào nguồn số li ệu là BCTC của
Công ty gồm BCKQHĐKD, BCLCTT, BCKQKD năm 2010, 2011, 2012.
-

Các chỉ tiêu tài chính do DN xây dựng như: kế hoạch huy đ ộng các ngu ồn v ốn,

-

kế hoạch phân phối, sử dụng vốn và các chỉ tiêu tài chính.
BCĐ kế toán DN B01/DN, BCKQHDSXKD B02/DN theo theo quyết định
15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính.
- Báo cáo chi tiết về tình hình tăng, giảm TS, nguồn vốn, công nợ phải thu, phải

-

trả.
Các chế độ, chính sách quản lí kinh tế tài chính của nhà nước, của ngành và của
DN có liên quan.
1.2. Nội dung nghiên cứu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh
1.2.1.1.Phân tích khái quát cơ cấu phân bổ vốn kinh doanh
a)Phân tích khái quát cơ cấu phân bổ vốn kinh doanh
* Mục đích: Nhằm đánh giá một cách đúng đắn sau một kì hoạt động kinh
doanh tình hình cơ cấu phân bổ vốn cho nhu cầu kinh doanh như thế nào, giá trị
của TS tăng hay giảm, ảnh hưởng của nó đến việc thực hiện các nhiệm vụ SXKD
và KQKD.


Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

18

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

* Nội dung phân tích: Phân tích tình hình tăng giảm tài s ản có liên h ệ đ ến
việc thực hiện các chỉ tiêu DTBH và LNKD.
* Phương pháp phân tích: So sánh và lập bi ểu so sánh trên c ơ s ở s ử dụng
các số liệu của tài sản trên BCĐKT và các chỉ tiêu DT, LN trên BCKQHĐKD.
b)Phân tích tình hình huy động vốn kinh doanh
Nguồn VKD là nguồn vốn được huy động để trang trải cho kho ản chi phí mua
sắm tài sản sử dụng trong HĐKD. Nguồn vốn kinh doanh của DN bao gồm
nguồn vốn huy động của các tổ ch ức ho ặc cá nhân bên ngoài DN (NPT) và
VCSH.
* Mục đích phân tích: Nhằm đánh giá nguồn vốn kinh doanh tăng, gi ảm
từ nguồn nào, tỷ trọng là bao nhiêu từ đó mới đánh giá được trình đ ộ tổ ch ức,
huy động nguồn vốn kinh doanh và tình hình tài chính của DN là t ốt hay
không.
*Nội dung phân tích: Phân tích tỉ trọng NPT và NVCSH trên tổng ngu ồn
vốn của DN để nhận định cơ cấu vốn của DN đã hợp lí hay chưa? Tỉ tr ọng của
nguồn vốn nào lớn hơn để đưa ra nhận định tổng nguồn v ốn của DN chủ y ếu
được huy động từ nguồn nào.
* Phương pháp phân tích: được thực hiện trên cơ sở tính toán các t ỉ tr ọng

nguồn vốn, so sánh giữa các năm để thấy được tình hình tăng, gi ảm ho ặc tính
toán, so sánh các chỉ tiêu hệ số của từng nguồn vốn trên tổng ngu ồn v ốn kinh
doanh theo công thức:
1.
Hệ số nợ

=

Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn kinh doanh

2.

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn kinh doanh
1.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến đông của vốn l ưu đ ộng
Hệ số tự tài trợ

=

* Mục đích phân tích: Nhằm mục đích nhận thức đánh giá đ ược tình hình
tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm của các khoản mục trong TSNH qua đó
thấy được sự tác động, ảnh hưởng đến HĐKD trong kì.

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

19

Lớp : K45D7



Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

*Nội dung phân tích: Tình hình tăng giảm của các kho ản m ục TSNH nh ư:
Tiền và tương đương tiền, Hàng tồn kho, Các khoản đầu tư tài chính ng ắn
hạn….. có hợp lí hay không? Có đáp ứng tốt cho nhu c ầu SXKD c ủa DN hay
không? Sau đó đi sâu phân tích các nguyên nhân để tìm cách khắc phục.
* Phương pháp phân tích: được thực hiện trên cơ s ở so sánh, l ập bi ểu so
sánh giữa số kì phân tích và kì gốc để thấy được tình hình tăng gi ảm và
nguyên nhân tăng giảm, tính toán, so sánh tỉ trọng của các kho ản m ục trên
tổng số TSNH để đánh giá tình hình phân bổ TSNH.
1.2.1.3. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định
* Mục đích phân tích : Để đánh giá được sau một kì kinh doanh giá trị của
các tài sản dài hạn là tăng hay giảm, qua đó đánh giá năng lực sản xuất kinh
doanh của DN.
* Nội dung phân tích: Phân tích, so sánh tỉ tr ọng của từng kho ản mục trên
tổng số TSDH để biết sau kì kinh doanh tỉ trọng của từng khoản mục tăng hay
giảm? Cơ cấu tỉ trọng đã hợp lí hay chưa?
*Phương pháp phân tích: Được thực hiện bằng phương pháp so sánh và
lập biểu giữa hai năm, so sánh tỉ trọng của từng khoản mục trên tổng s ố tài
sản dài hạn để đánh giá tình hình tăng giảm. Đồng thời tính toán, các ch ỉ tiêu
tỷ trọng của các khoản mục TSCĐ, qua đó đánh giá chính sách đ ầu tư TSCĐ
của DN. Cụ thể
Nguyên
giá TSCĐ
=
cuối kì
Đồng thời cũng


Nguyên
giá TSCĐ
+
cuối kì
cần so sánh giữa tổng

Nguyên giá
Nguyên giá
TSCĐ tăng
TSCĐ giảm
trong kì
trong kì
nguyên giá của tài s ản v ới giá tr ị

hao mòn lũy kế đê xác định giá trị còn lại của tài sản , h ệ s ố hao mòn lũy k ế
TSCĐ được xác định theo công thức:
HTSCĐ

=

∑ NG

∑ NGTSCĐ
HTSCĐ : Hệ số hao mòn

∑ NG : Nguyên giá

∑ NGTSCĐ : nguyên giá tài sản cố định
Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh


20

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
* Mục đích: Nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn và toàn di ện hi ệu qu ả s ử
dụng các chỉ tiêu vốn kinh doanh được tình hình biến đ ộng của các ch ỉ tiêu
vốn kinh doanh. Qua đó phân tích những nguyên nhân của sự bi ến đ ộng và đ ề
ra những chính sách quản lí thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
* Nội dung phân tích: Phân tích các chỉ tiêu vốn kinh doanh bao g ồm:
Tổng số vốn kinh doanh bình quân, vốn lưu động, vốn cố định, vốn đầu tư xây
dựng cơ bản và đầu tư tài chính ngắn hạn.
* Phương pháp phân tích: được thực hiện bằng phương pháp so sánh
giữa các chỉ tiêu năm trước với năm nay. Ngoài ra để đánh giá sâu s ắc h ơn
nguyên nhân tăng giảm hiệu quả sử dụng vốn ta còn dùng phương pháp thay
thế liên hoàn.
- Hệ số DT trên VKD
Hệ số DT trên VKD

=

Tổng DT
Tổng VKD bình quân


Chỉ
tiêu

này là chỉ tiêu được quan tâm đầu tiên bởi qua đó có cái nhìn tổng quát v ề quy
mô VKD của DN. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VKD s ử dụng trong kì thì
DN tạo ra bao nhiêu đồng DT và ngược lại.
- Hệ số LN trên VKD
Hệ số LN trên VKD

=

Tổng LN
Tổng VKD bình quân

Chỉ
tiêu

này phản ánh mức sinh lợi của mộ đồng VKD, cứ một đồng VKD được s ử dụng
trong kì mang lại bao nhiêu đồng LN. Hệ s ố này càng lớn chứng t ỏ hi ệu su ất
sử dụng VKD càng cao và ngược lại
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng thông qua phương trình Dupont (LN/VKD
bq)
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đòi hỏi cả 2 chỉ tiêu phải tăng lên so
với kỳ trước. Ngoài ra, để đánh giá nguyên nhân tăng giảm hiệu quả sự dụng vốn
kinh doanh ta cần đi phân tích các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế
liên hoàn căn cứ vào các công thức trên. Ta có:
Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

21


Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

P
M
P
=
×
VKD
VKD
M
Như vậy, muốn tăng hệ số lợi nhuận trên VKD đòi hỏi hệ số doanh thu trên vốn
PVKD

=

kinh doanh phải tăng sức là phải nâng cao năng lực sản xuất của vốn và tăng hệ số
lợi nhuận trên vốn kinh doanh tức là giảm chi phí kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số lợi nhuận trên VKD có thể phân tích như sau:
1. Số kế hoạch
Mo
= VKD

PVKD


X

Po
Mo

o

2. Do hệ số doanh thu trên VKD tăng
M1
Po
X
VKD1
Mo
3. Do hệ số lợi nhuận trên doanh thu tăng
∆PVKD (M/ VKD)

∆PVKD (P/M)

=

=

M1
VKD1

X

P1
M1


-

Mo
VKDo

x

Po
Mo

M1
VKD1

x

Po
Mo

4. Tổng hợp

M1
P1
× M1
VKD1
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
∆PVKD (M/ VKD) + ∆PVKD (P/M)

=

-


Mo
VKDo

Po
× Mo

* Mục đích phân tích: Nhận thức và đánh giá tình hình bi ến động tăng
(giảm) của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ trong hai năm. Qua đó phân tích
nguyên nhân và đề ra những chính sách biện pháp quản lý thích hợp.
* Nội dung phân tích: phân tích các hệ s ố DT trên VLĐ, hệ s ố LN trên VLĐ,
tốc độ chu chuyển VLĐ (Vòng quay, số ngày,
* Phương pháp phân tích: Được thực hiện bằng phương pháp lập bảng
và so sánh giữa các chỉ tiêu trong hai năm.
Hệ số lưu động là biểu hiện giá trị tính bằng bi ền của tài s ản ngắn h ạn
sử dụng trong kinh doanh. HQSD VLĐ được xác định bằng các chỉ tiêu sau:
a) Hệ số DT trên VLĐ
Hệ số DT trên VLĐ

Tổng DT
VLĐ bình quân

=

b) Hệ số LN trên VLĐ
Hệ số LN trên VLĐ
Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

Tổng LN


=
22

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

Phân tích các chỉ tiêu trên đây nếu hệ số doanh thu và l ợi nhu ận trên v ốn
lưu động bình quân tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ng ược l ại.
Ngoài ra để nâng cao mức doanh thu đạt được trên một đồng v ốn l ưu đ ộng ta
phải đẩy mạnh tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động bằng cách tăng h ệ
số quay vòng vốn lưu động và giảm số ngày lưu chuyển của đồng v ốn l ưu
động.
c) Tốc độ chu chuyển VLĐ
Tốc độ chu chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu chất lượng tổng h ợp
phản ánh trình độ tổ chức quản lý vốn kinh doanh của doanh nghi ệp. T ốc đ ộ
chu chuyển vốn lưu động được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: s ố vòng quay
vốn lưu động, số ngày chu chuyển vốn lưu động và mức tiết ki ệm (lãng phí)
vốn lưu động.
+ Hệ số vòng quay VLĐ
Hệ số vòng quay VLĐ

Tổng DT (Giá Vốn)
VLĐ bình quân

=


+Số ngày chu chuyển VLĐ
Số ngày chu chuyển VLĐ

Tổng VLĐ bình quân
Mức DT bình quân/ngày(Giá

=

vốn)

d) Tốc độ chu chuyển hàng tồn kho
+ Hệ số quay vòng hàng tồn kho
Hệ số vòng quay vòng

DT bán hàng trong kì (Giá vốn)
Tồn kho hàng hóa bình quân
hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ kinh doanh vốn lưu động của doanh
=

nghiệp quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay của VLĐ càng nhiểu thì VLĐ
sử dụng càng có hiệu quả.
+ Số ngày chu chuyển hàng tồn kho
Số ngày chu chuyển hàng

Số ngày trong kì phân tích
Số vòng quay hàng tồn kho
tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh độ dài một vòng của vốn lưu động. Chỉ tiêu này
=


càng nhỏ thì tốc độ chu chuyển vốn lưu động càng nhanh và ngược l ại. Tăng
tốc độ chu chuyển sẽ làm tăng doanh thu từ đó tìm kiếm lợi nhuận.

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

23

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh

Mức tiết kiệm (lãng phí) VLĐ:
Mức TK
DT thuần bình quân một
= Chênh lệch về số ngày ×
(LP)
ngày
Chỉ tiêu này phản ánh mức TK (LP) VLĐ trong kỳ, do tăng đ ộ luân chuy ển
vốn, doanh nghiệp có thể đạt được quy mô như cũ nhưng có thể ti ết ki ệm
được một lượng vốn lưu động, hay vẫn với số VLĐ như trước nhưng do tăng
tốc độ luân chuyển vốn, DN đạt được quy mô cao hơn.
e) Tốc độ chu chuyển các khoản phải thu
- Tốc độ chu chuyển các khoản phải thu
Hệ số quay vòng các
khoản phải thu


=

DT bán chịu thuần
Giá trị khoản phải thu bình quân

-

Số

ngày

chu chuyển các khoản phải thu
Số ngày chu chuyển các khoản
phải thu (n)
- Mức TK (LP) VLĐ
Mức TK (LP)

Số ngày trong kì phân tích
Số quay vòng các khoản phải thu

=

=

Δn ×DT bq 1 ngày

1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
* Mục đích phân tích: Dựa vào phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ nhà qu ản lí DN
có sẽ có cái nhìn tổng quát nhất về tình hình VCĐ c ủa DN và nh ận th ấy chính
sách đầu tư vốn cho những điều kiện cơ sở vật chất kĩ thu ật, công ngh ệ… đã

hợp lí hay chưa và tìm cách giải quyết.
*Nội dung phân tích: Phân tích các hệ số DT trên VCĐ, Hệ s ố LN trên VCĐ.
* Phương pháp phân tích: Được thực hiện bằng phương pháp so sánh gi ữa các
chỉ tiêu của năm trước so với năm nay.
Hệ số DT trên VCĐ

Tổng DT
VCĐ bình quân

=

-

Hệ

số LN

trên VCĐ

Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

24

Lớp : K45D7


Khóa luận tốt nghiệp

CN.Tô Thị Vân Anh


LN
VCĐ bình quân
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH

Hệ số LN trên VCĐ

=

DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ TM MINH ĐỨC
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hi ệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH SX và TM Minh Đức
2.1.1.Tổng quan về Công ty TNHH SX và TM Minh Đức
2.1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX và TM Minh Đ ức
a) Giới thiệu về Công ty TNHH SX và TM Minh Đức

- Tên gọi: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Minh Đức
- Địa chỉ: Số 4, Đường Nguyễn Vĩnh Lộc, khối 1, phường Bến Thủy, thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Cơ sở pháp lí: Giấy đăng kí kinh doanh số ĐKKD: 2702002082 do Sở Kế
hoạch và Đầu Tư tình Nghệ An cấp
- Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng
b) Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX và TM Minh Đ ức

Công ty TNHH SX và TM Minh Đức thành lập năm 2008 với tên gọi Công
ty TNHH SX và TM Minh Đức. Trước đây công ty TNHH SX và TM Minh Đức là
một cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng, thi ết b ị n ội th ất văn
phòng và gia đình, nhưng nhờ dịch vụ chăm sóc khách hàng t ốt, giá c ả c ạnh
tranh của cửa hàng đã nhanh chóng khẳng định thương hiệu của mình, thu hút
khách ngày càng đông khiến nguồn vốn tăng lên tạo đà cho cửa hàng phát

triển thành Công ty TNHH SX và TM Minh Đức.V ới nh ững dòng s ản ph ẩm c ủa
các hãng nổi tiếng Công ty sớm trở thành đại lý cấp m ột và là nhà phân ph ối
lớn tại Nghệ An. Ngày 11/06/2008, Công ty TNHH SX và TM Minh Đức chính
thức được thành lập, số ĐKKD: 2702002082 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư tình
Nghệ An cấp.
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH SX và TM Minh Đ ức
a) Chức năng, nhiệm vụ
- Đảm bảo đáp ứng nguồn hàng theo nhu cầu của khách hàng.
Sinh viên: Phan Thị Như Quỳnh

25

Lớp : K45D7


×