Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

luận văn tài chính ngân hàng tình hình quản trị hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt tinh anh giai đoạn 2013 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.73 KB, 63 trang )

i

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường trường Đại học
Thương Mại, với lòng yêu nghề và sự tận tâm hết lòng truyền đạt của thầy cô, em
đã tích lũy được rất nhiều kiến thức cũng như các kỹ năng cần thiết trong cuộc
sống.
Lời đầu tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Th.s Lê Đức Tố và
Th.s Đặng Thu Trang đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành kì
báo cáo thực tập và bài kháo luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong phòng tài chính kế
toán Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn bố mẹ, người đã sinh ra con, dưỡng dục
con, nuôi con khôn lớn, tạo mọi điều kiện vật chất lẫn tinh thần, luôn ủng hộ và động
viên con, là một điểm tựa vững chắc cho con an tâm học tập đến ngày hôm nay.
Nguồn kiến thức là vô tận và thời gian thực hiện khóa luận còn hạn chế nên
trong quá trình thực hiện sẽ không tránh khỏi những sai sót.Em rất mong được sự
giúp đỡ, góp ý bổ sung của các thầy cô giáo và các anh, chị trong phòng tài chính kế
toán để bài khóa luận phong phú về lý luận và phù hợp với thực tiễn hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp


ii
Khoa Tài chính – Ngân hàng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................................v
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài..........................................................................2
5. Bố cục của đề tài..................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO.....3
1.1. Các khái niệm cơ bản về Quản trị hàng tồn kho............................................3
1.1.1. Khái niệm Hàng tồn kho................................................................................3
1.1.2. Khái niệm Quản trị hàng tồn kho..................................................................3
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của công tác Quản trị hàng tồn kho.....................................4
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho (tồn kho dự trữ)........................4
1.1.5. Các loại hàng tồn kho.....................................................................................5
1.2. Các chi phí liên quan đến tồn kho...................................................................6
1.2.1. Chi phí đặt hàng (Ordering costs)..................................................................6
1.2.2. Chi phi tồn trữ (Carrying costs)....................................................................7
1.2.3. Chi phí thiệt hại khi không có hàng (hàng tồn kho hết) (Stockout costs)........8
1.3. Các mô hình tồn kho........................................................................................8
1.3.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)............................................8
1.3.2. Mô hình lượng đặt hàng sản xuất (POQ)....................................................11
1.3.3. Mô hình lượng đặt hàng để lại (BOQ).........................................................12
1.3.4. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QD).........................................................13

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị hàng tồn kho.........................14
1.5. Các chỉ tiêu liên quan đến quản trị tồn kho..................................................14
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

iii

Khoa Tài chính – Ngân hàng
1.5.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng......................14
1.5.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị hàng tồn kho........................................15
1.5.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác báo cáo quản trị hàng tồn kho..........16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TINH ANH............................................................17
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh..............................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh...17
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý.............................................................................18
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh............19
2.2. Phân tích công tác Quản trị hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Việt Tinh
Anh........................................................................................................................... 21
2.2.1. Nhân sự trong kho.......................................................................................21
2.2.2. Công tác phân loại hàng tồn kho ở Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.........21
2.2.3. Hệ thống kho chứa ở Công ty Cổ Phần Việt Tinh Anh...............................22
2.2.4. Quy trình Quản lý hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.......24
2.2.6. Đánh giá hiện trạng công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Cổ phần
Việt Tinh Anh..........................................................................................................29
2.3. Nhận xét công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Tinh
Anh..........................................................................................................................35

2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................35
2.3.2. Những mặt còn tồn tại..................................................................................36
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẲM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TINH ANH............37
3.1. Định hướng hoạt động và phát triển của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh
trong tương lai.......................................................................................................37
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tồn kho...............................38
3.2.1. Giải pháp 1: Giảm lượng nguyên vật liệu tồn kho bằng các mô hình lượng
đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ.................................................................................38
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

iv

Khoa Tài chính – Ngân hàng
3.2.2. Giải pháp 2: Chuyển đổi vị trí của kho và sắp xếp lại hàng hoá trong
kho........................................................................................................................... 40
3.2.3. Giải pháp 2: Xây dựng quy trình xuất hàng bán và nhập hàng thừa trở lại
kho............................................................................................................................ 42
3.2.4. Một số kiến nghị khác.................................................................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5



Khóa luận tốt nghiệp

v
Khoa Tài chính – Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh giai đoạn
2013-2015................................................................................................................ 20
Bảng 2.2. Chi phí tồn trữ ở Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh giai đoạn 2013-2015. 29
Bảng 2.3. Tỷ lệ sản phảm không đạt chất lượng giai đoạn 2013 – 2015..................31
Bảng 2.4. Vòng quay hàng tồn kho qua các năm 2013 – 2015................................ 33
Bảng 2.5: Tỷ lệ hàng tồn kho so với doanh thu từ năm 2013-2015.........................34
Bảng 2.6. Thống kê lỗi báo cáo sai sót 6 tháng cuối năm 2015...............................36
Bảng 3.1. Chỉ tiêu đặt hàng..................................................................................... 42
Bảng 3.2. Quy trình xuất hàng................................................................................. 45
Bảng 3.3. Quy trình nhập hàng tồn về kho.............................................................. 47

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.
Hình 1.1: Đồ thị lượng đặt hàng kinh tế cơ bản......................................................... 9
Hình 1.2: Đồ thị lượng đặt hàng tối ưu.................................................................... 10
Hình 1.3: Mô hình lượng đặt hàng sản xuất............................................................. 12
Hình 1.4: Mô hình lượng đặt hàng để lại................................................................. 12
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh......................19
Hình 2.2. Hệ thống kho chứa của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.........................24
Hình 2.3. Biểu đồ chi phí tồn trữ ở Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh giai đoạn 20132015 ...................................................................................................................... 29

SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5



1

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập theo sự phát
triển của thế giới và xu hướng của thời đại. Hội nhập và phát triển kinh tế là một cơ
hội đồng thời cũng là một sự thách thức lớn đối với nền kinh tế nước nhà nói chung
và cụ thể là các doanh nghiệp trong nước nói riêng. Nó phải chịu sức ép cạnh tranh
quyết liệt từ bên ngoài cũng như bên trong. Điều đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
nỗ lực không ngừng, phát huy tối đa ưu thế của mình, cũng như khắc phục những
mặt yếu kém còn tồn tại để có thể hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Chìa khoá nào
có thể mở ra cánh cửa của sự thành công đó? Câu hỏi đặt ra như một lời thách thức
đối với các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, một
trong những nhiệm vụ quan trọng được đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản trị
thật tốt và chặt chẽ vốn lưu động, trong đó hàng tồn kho được xem là tài sản lưu
động quan trọng. Vì vậy công tác quản trị hàng tồn kho là một vấn đề lớn cần được
giải quyết mà không phải chủ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Trong tình hình
hiện nay, khi khoa học công nghệ phát triển không ngừng, Việt Nam lại đang trong
tiến trình hội nhập, làm thế nào để hoạt động hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao
nhưng lại tối thiểu hóa được chi phí thì đó là bài toán không dễ dàng đối với các nhà
quản trị. Bài toán về quản trị hàng tồn kho cũng thế. Dự trữ bao nhiêu là vừa đủ để
vừa tiết kiệm chí phí vừa đem lại hiệu quả tối ưu? Một doanh nghiệp không quản trị
tốt hàng tồn kho sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất và lưu thông
hàng hoá. Do đó, để tăng doanh thu, đồng thời tiết kiệm chi phí để nhằm tăng lợi
nhuận, doanh nghiệp phải có biện pháp quản trị tốt hàng tồn kho, giảm thiểu mọi rủi
ro, giúp doanh nghiệp có vị thế vững chắc trên thương trường. Nhận thức được tính
chất quan trọng của trữ lượng hàng tồn kho trong doanh nghiệp nên tôi quyết định

chọn đề tài “Tình hình quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh giai
đoạn 2013 – 2015”. Tuy nhiên, do bước đầu tiếp cận với công việc của một thực tập
sinh nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự góp ý của quý
thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

2
Khoa Tài chính – Ngân hàng

2. Mục tiêu của đề tài
- Tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản trị hàng
tồn kho trong doanh nghiệp thương mại.
- Tìm hiểu tình hình quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.
- Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị
hàng tồn kho tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản trị hàng tồn kho tại Công
ty Cổ phần Việt Tinh Anh.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Việt
Tinh Anh
+ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu trong 3 năm 2013 - 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin
liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán ở trên thư

viện, trung tâm học liệu nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản trị
hàng tồn kho, cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số kiến nghị góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị
hàng tồn kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp,
kiến nghị.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Quản trị hàng tồn kho.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho nguyên vật
liệu tại Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh từ năm 2013 -2015.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại
Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

3

Khoa Tài chính – Ngân hàng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO.
1.1. Các khái niệm cơ bản về Quản trị hàng tồn kho.
1.1.1. Khái niệm Hàng tồn kho.
Chính sách tồn kho rất quan trọng làm cho các nhà quản trị sản xuất, quản trị
marketing và quản trị tài chính phải làm việc cùng nhau để đạt được sự thống nhất.
Hầu hết, các loại hình doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ hay thương mại không kể quy
mô lớn hay nhỏ đều có hàng tồn kho. Các nhà nghiên cứu đã đưa nhiều khái niệm
về hàng tồn kho khác nhau.

Theo tác giả Hồ Tiến Dũng (Quản trị sản xuất và điều hành, 2009) cho rằng
:“ Hàng tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu
trước mắt hoặc tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm và thành phẩm chưa tiêu thụ”.
Theo tác giả Trần Đức Lộc, Trần Văn Phùng (Quản trị sản xuất và tác
nghiệp, 2008) định nghĩa :“ Hàng dự trữ bao gồm các loại nguyên vật liệu, dụng cụ,
phụ tùng, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm... Giá trị hàng dự trữ
thường chiếm từ 40-50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp”.
Trên thực tế còn tồn tại rất nhiều quan niệm về hàng tồn kho của doanh
nghiệp, nhưng có thể tốm lược lại như sau:“ Hàng tồn kho thường xuất hiện ở các
dạng như là hàng mua để nhập kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, đi
gia công. Thành phẩm tồn kho và gửi đi bán, sản phẩm dở dang chưa hoàn thành và
sản phẩm hoàn thành chưa nhập kho, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã
nhập kho, đã mua đang đi đường và chi phí dịch vụ dở dang”.
1.1.2. Khái niệm Quản trị hàng tồn kho.
Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lí để thiết lập kế
hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt
nhất các nguồn lưc nhằm phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản trị hàng tồn kho là hoạt động kiểm soát sự luân chuyển hàng tồn kho
thông qua chuỗi giá trị, từ việc xử lí trong sản xuất đến phân phối.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa Tài chính – Ngân hàng
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của công tác Quản trị hàng tồn kho.

 Vai trò:
 Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác động
mạnh mẽ đến các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp
được tiến hành liên tục, đều đặn theo đúng kế hoạch.
 Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lí có hiệu
quả và tiết kiệm chi phí.
 Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình sản
xuất, kinh doanh và tình hình kho tàng để kịp thời báo cáo cho bộ phận thu mua có
biện pháp khắc phục kịp thời.
 Đảm bảo có đủ hàng hoá, thành phẩm để cung ứng ra thị trường.
 Ý nghĩa:
 Công tác Quản trị hàng tồn kho có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh được tiến hành đều đặn, liên tục phải thường xuyên Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hành đều đặn, liên tục phải thường xuyên đảm bảo
cho nó các loại vật tư năng lượng đủ về số lượng, kịp về thời gian, đúng về quy
cách phẩm chất chất lượng. Đó là một vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì không thể
có quá trình sản xuất sản phẩm được.
 Doanh nghiệp sản xuất cần phải có vật tư, năng lượng mới tồn tại được. Vì
vậy, đảm bảo nguồn vật tư năng lượng cho sản xuất là một tất yếu khách quan, một
điều kiện chung của mọi nền hoạt động sản xuất xã hội.
 Doanh nghiệp thương mại cần phải có hàng hoá thì mới tồn tại được, chính
vì vậy cần phải đảm bảo có đủ hàng hoá để cung ứng cho thị trường và xã hội.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho (tồn kho dự trữ).
 Đối với các mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5



Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa Tài chính – Ngân hàng
 Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh
nghiệp. Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường bao gồm 3 loại:
dự trữ thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với các doanh nghiệp sản
xuất có tính chất thời vụ).
 Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường.
 Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên
vật liệu với doanh nghiệp.
 Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.
 Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng.
 Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các nhân
tố ảnh hưởng bao gồm:
 Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản
phẩm.
 Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm.
 Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
 Đối với mức tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm thường chịu ảnh hưởng
của các nhân tố:
 Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
 Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng.
 Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
1.1.5. Các loại hàng tồn kho.
Hàng lưu kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại,
khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình
thành có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản

lý tốt, tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại, sắp xếp hàng tồn kho
theo tiêu thức nhất định.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

6

Khoa Tài chính – Ngân hàng
 Phân loại mục đích theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho:
+ Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: toàn bộ là hàng được dự trữ để phục vụ
trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm, công cụ
dụng cụ gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
+ Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ảnh toàn bộ hàng tồn kho được dự
trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa thành phẩm.
 Phân loại theo nguồn hình thành:
+ Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng được doanh nghiệp mua từ các nhà cung
cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các
đơn vị trực thuộc trong cùng 1 Công ty, Tổng Công ty…
+ Hàng tồn kho tự gia công: là tồn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản
xuất, gia công tạo thành.
+ Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác.
 Phân loại tồn kho theo nhu cầu sử dụng, bao gồm: Hàng sử dụng cho sản
xuất kinh doanh và hàng chưa cần sử dụng.
 Phân loại hàng tồn kho theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ, bao gồm:
hàng tồn trữ an toàn và hàng tồn trữ thực tế.

 Phân loại hàng tồn kho theo phẩm chất, bao gồm: Hàng chất lượng tốt,
hàng kém phẩm chất và hàng mất phẩm chất.
 Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản, có: Hàng trong doanh
nghiệp và hàng ngoài doanh nghiệp.
 Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho được phân thành:
+ Hàng hóa để mua bán
+ Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
+ Sản phẩm dở dang và chi phí dich vụ chưa hoàn thành
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

7
Khoa Tài chính – Ngân hàng

1.2. Các chi phí liên quan đến tồn kho.
1.2.1. Chi phí đặt hàng (Ordering costs).
Chi phí đặt hàng bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi
phí giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt
hàng. Khi một doanh nghiệp đặt hàng từ một nguồn cung cấp từ bên ngoài thì chi
phí đặt hàng bao gồm chi phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập được
một đơn hàng như chi phí thương lượng (gọi điện thoại xa, và các thư giao dịch tiếp
theo sau đó), chi phí nhận và kiểm tra hàng hóa, chi phí vận chuyển và chi phí trong
thanh toán. Yếu tố giá cả thay đổi và phát sinh chi phí trong những công đoạn phức
tạp như vậy đã ảnh hưởng đến chi phí cho mỗi lần đặt hàng của doanh nghiệp. Khi
đơn đặt hàng được cung cấp từ trong nội bộ thì chi phí đặt hàng chỉ bao gồm cơ bản
là chi phí sản xuất, những chi phí phát sinh khi khấu hao máy móc và duy trì hoạt

động sản xuất.
Trên thực tế chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường bao gồm các chi phí cố
định và chi phí biến đổi, bởi vì một phần tỷ lệ chi phí đặt hàng như chi phí giao
nhận và chi phí kiểm tra hàng thường biến động theo số lượng hàng đặt mua. Chính
vì vậy trong nhiều mô hình quản lý hàng tồn kho đơn giản như mô hình hàng tồn
kho EOQ người ta sẽ giả định chi phí cho mỗi lần đặt hàng là cố định và độc lập với
số đơn vị hàng được mua.
1.2.2.

Chi phi tồn trữ (Carrying costs).
Chi phí tồn trữ bao gồm tất cả các chi phí lưu trữ hàng trong kho trong một

khoảng thời gian xác định trước. Chi phí tồn trữ được tính bằng đơn vị tiền tệ trên
mỗi đơn vị hàng lưu kho hoặc được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng lưu
kho trong một thời kỳ. Các chi phí thành phần của chi phí tồn trữ bao gồm: chi phí
lưu giữ và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị
lỗi thời, chi phí bảo hiểm, chi phí thuế, chi phí đầu tư vào hàng tồn kho. Ngoài ra, chi
phí tồn trữ còn bao gồm tiền lương trả cho nhân viên coi kho và nhân viên điều hành.
Cũng giống như chi phí đặt hàng, chi phí tồn trữ cũng bao gồm trong đó các
chi phí cố định và các chi phí biến đổi. Gần như tất cả các chi phí tồn trữ biến động tỷ
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

8

Khoa Tài chính – Ngân hàng
lệ theo mức độ hàng tồn kho, nhưng có một phần trong đó như chi phí thuê kho hay

chi phí khấu hao các thiết bị hoạt động trong kho là tương đối cố định trong thời gian
ngắn hạn. Tuy nhiên, hầu hết các mô hình quản lý hàng tồn kho đơn giản như mô
hình EOQ đều xem chi phí tồn trữ như là một chi phí khả biến trên mỗi đơn vị hàng
tồn kho.
1.2.3.

Chi phí thiệt hại khi không có hàng (hàng tồn kho hết) (Stockout costs).
Chi phí thiệt hại do hàng tồn kho hết xảy ra bất cứ khi nào doanh nghiệp

không có khả năng giao hàng bởi vì nhu cầu hàng lớn hơn số lượng hàng sẵn có
trong kho. Ví dụ khi nguyên vật liệu trong kho hết thì chi phí thiệt hại do không có
nguyên vật liệu sẽ bao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp và chi phí thiệt hại do ngừng
trệ sản xuất. Khi hàng tồn kho sản phẩm dở dang hết thì doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại
do kế hoạch sản xuất bị thay đổi và nó cũng có thể là nguyên nhân gây ra những
thiệt hại so sản xuất ngừng trệ và phát sinh chi phí. Cuối cùng khi hàng tồn kho hết
đối với thành phẩm có thể gây nên hậu quả là lợi nhuận bị mất trong ngắn hạn khi
khách hàng quyết định mua sản phẩm từ những doanh nghiệp đối thủ và gây nên
những mất mát tiềm năng trong dài hạn khi khách hàng quyết định đặt hàng từ
những doanh nghiệp khác trong tương lai.
1.3. Các mô hình tồn kho.
1.3.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ).
Mô hình EOQ do Fort.W.Harris nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915, cho tới
nay nó vẫn được nhiều các doanh nghiệp áp dụng. Mô hình được xây dựng với các
giả thuyết sau:

- Nhu cầu biết trước và không thay đổi.
- Khoảng thời gian từ lúc đặt hàng cho đến khi nhận hàng phải biết trước và
cũng không thay đổi.

- Lượng hàng của một đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng,

một thời điểm đã định trước.

- Chỉ xét hai loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


9

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
- Mua hàng với bất kỳ khối lượng nào đều không được giảm giá.

- Không xảy ra thiếu hụt hàng dự trữ nếu đơn hàng được thực hiện đúng
thời gian.
Từ các giả thuyết trên, mô hình được biểu diễn dưới dạng đồ thị qua hình 1.1.
Sản lượng (Q)

Q

O

A

B

C Thời gian (T)

Hình 1.1: Đồ thị lượng đặt hàng kinh tế cơ bản.

Trong đó:
Q: Lượng dự trữ tối đa (lượng hàng của một đơn hàng)
O: Lượng dự trữ tối thiểu.

: Lượng dự trữ trung bình.
0A =AB = BC là khoảng thời gian từ khi nhận hàng đến khi sử dụng hết
lượng hàng của một đơn hàng.Ở mô hình này, lượng dự trữ sẽ giảm theo một tỷ lệ
không thay đổi do nhu cầu không thay đổi theo thời gian.
Mục tiêu của việc nghiên cứu mô hình EOQ là nhằm tối thiểu hóa tổng chi
phí dự trữ là chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ vì hai loại chi phí này thuộc chi phí
biến đổi, còn chi phí mua hàng được xem như không đổi.
Cđh = D/Q x S
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


10

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
Ctt = Q/2 x H
Trong đó:
D: Nhu cầu hàng năm về loại hàng dự trữ
Q: Lượng hàng của một đơn hàng
S: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
H: Chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng dự trữ trong 1 năm
Cđh: Tổng chi phí đặt hàng
Ctt: Tổng chi phí tồn trữ
Ý nghĩa: Chi phí đặt hàng tỷ lệ nghịch với lượng hàng của một đơn hàng, còn chi

phí tồn trữ lại tỷ lệ thuận với lượng hàng đó.
Mối quan hệ giữa các loại chi phí được biểu diễn qua hình 1.2.
Chi phí
(C)
TC

Sản lượng (Q)
Hình 1.2: Đồ thị lượng đặt hàng tối ưu.
Q*: Mức sản lượng mà tại đó chi phí đặt hàng bằng chi phí tồn trữ (Cđh = Ctt)
TC: Tổng chi phí dự trữ (TC = Cđh + Ctt)
Ý nghĩa: Tương ứng với mức sản lượng Q* thì chi phí đặt hàng bằng chi phí
tồn trữ và lúc đó chi phí tồn trữ là thấp nhất đó chính là lượng đặt hàng tối ưu.
Đồng thời, khi xác định điểm đặt hàng lại (ROP) để duy trì sự liên tục quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì việc quyết định khi nào sẽ
đặt hàng là rất quan trọng và được xác định theo công thức: ROP = d.L
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


11

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
Trong đó:
d: là nhu cầu hàng ngày
L: là thời gian vận chuyển đơn hàng, là khoảng cách từ thời điểm đặt hàng
đến thời điểm nhận hàng.
Ý nghĩa: Để quyết định khi nào sẽ đặt hàng ta phải xác định thời điểm đặt hàng
mới dựa trên số lượng hàng tồn kho sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài thời gian giao hàng.

1.3.2. Mô hình lượng đặt hàng sản xuất (POQ)
Mô hình POQ được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Lượng hàng đưa đến liên tục và được tích lũy dần trong một thời kỳ cho
tới khi kết thúc đơn hàng.
- Doanh nghiệp thực hiện đồng thời việc sản xuất sản phẩm và bán ra thị
trường hoặc tự chế tạo vật tư để dùng. Vì vậy, phải quan tâm tới mức sản lượng
cung ứng hàng ngày của nhà sản xuất hay nhà cung ứng.
- Mô hình POQ đặc biệt thích hợp với những hoạt động sản xuất kinh doanh
của người đặt hàng nên được gọi là mô hình đặt hàng theo sản xuất. Trong mô hình
POQ, các giả thuyết cơ bản giống mô hình EOQ, chỉ khác biệt duy nhất giữa chúng
chỉ ở điều kiện giao hàng.
Mô hình POQ được biểu diễn qua hình 1.3.
Lượng hàng
Q

Thời gian
O
t

T

t

T

SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp


12

Khoa Tài chính – Ngân hàng
Hình 1.3: Mô hình lượng đặt hàng sản xuất.
Qmax = (p x t) – (d x t)
Trong đó:
Qmax: Mức dự trữ tối đa
p: Mức cung ứng (mức sản xuất) hàng ngày
d: Nhu cầu sử dụng hàng ngày
t: Thời gian sản xuất (hoặc thời gian cung ứng) đủ số lượng cho một đơn hàng.
1.3.3. Mô hình lượng đặt hàng để lại (BOQ).
Các mô hình EOQ và POQ được áp dụng trong điều kiện không có sự thiếu
hụt hàng dự trữ. Nhưng trên thực tế, nhiều doanh nghiệp chủ động thực hiện việc
thiếu hụt này vì họ cho rằng nếu duy trì thêm một đơn hàng dự trữ thì phát sinh
thêm các khoản chi phí lớn hơn giá trị thu được.
Mô hình BOQ cơ bản không khác nhiều lắm so với mô hình EOQ và POQ,
chỉ khác biệt duy nhất ở điểm là BOQ phải xem xét thêm chi phí hàng năm cho
lượng hàng để lại nơi cung ứng để bổ sung vào tổng chi phí cho một đơn vị hàng để
lại nơi cung ứng hàng năm.
Mô hình BOQ được thể hiện qua hình 1.4.
Lượng dự trữ

Hình 1.4: Mô hình lượng đặt hàng để lại.

Thời gian

B: Chi phí cho một đơn hàng để lại nơi cung ứng hàng năm
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5



13

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
b: Lượng hàng còn lại sau khi đã trừ đi lượng thiếu hụt có chủ định
Tổng chi phí dự trữ gồm 3 loại:
- Chi phí đặt hàng (Q*)
- Chi phí lưu kho (b*)
- Chi phí cho lượng hàng để lại (Q*- b*)
Áp dụng các công thức để tìm ra Q* và b* cũng như (Q* - b*)
Q* =

b* =

Q* – b* = Q* - Q*

= Q*

1.3.4. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QD).
Để tăng doanh số bán nhiều Công ty thường đưa ra chính sách giảm giá khi
khách hàng mua với số lượng lớn. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là bán
hàng khấu trừ theo lượng mua. Khi lượng hàng tồn kho tăng thì chi phí lưu kho sẽ
tăng, nhưng chi phí đặt hàng sẽ giảm đi. Từ đó, mục tiêu được đặt ra là chọn mức
đặt hàng sao cho tổng chi phí về hàng tồn kho hàng năm là thấp nhất.
Các bước để xác định được lượng hàng tối ưu trong 1 đơn hàng là:
- Bước 1: Xác định lượng hàng tối ưu Q* ở từng mức giá I theo công thức:
Q* =


=

Trong đó:
I: % chi phí lưu kho tính theo giá mua
Pri: Giá mua một đơn vị hàng dự trữ mức i
i: Các mức giá
- Bước 2: Xác định lượng điều chỉnh Q** theo mỗi mức khấu trừ khác nhau.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

14

Khoa Tài chính – Ngân hàng
Ở mỗi mức khấu trừ, nếu lượng hàng đã tính ở bước một thấp không đủ điều kiện
hưởng mức khấu trừ, chúng ta điều chỉnh lượng hàng lên mức tối thiểu để được
hưởng giá khấu trừ. Ngược lại, nếu lượng hàng cao hơn thì điều chỉnh xuống mức
tối đa.
- Bước 3: Sử dụng công thức tính tổng chi phí dự trữ nêu trên để tổng c hi
phí cho các lượng đặt hàng đã được xác định ở bước 2.
- Bước 4: Chọn Q** nào có tổng chi phí dự trữ thấp đã xác định ở bước 3.
Đó chính là lượng hàng tối ưu của đơn hàng.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị hàng tồn kho.
Công tác quản trị hàng tồn kho tốt, đạt hiệu quả hay không đều ảnh hưởng
bởi sự tác động của các yếu tố sau:
- Một là, về nhu cầu thị trường, doanh nghiệp cần phải xác định được đối
tượng tiêu thụ như: quốc tịch, trình độ, độ tuổi, sở thích, thu nhập….Từ đó, mới đầu

tư vào khâu thiết kế, tìm kiếm nguyên vật liệu, quảng cáo, xúc tiến công tác
marketing để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Hai là, để có đủ nguồn nguyên liệu đảm bảo quá trình sản xuất không bị
gián đoạn thì việc xác định khả năng cung ứng của nhà cung cấp là cần thiết.
- Ba là, quy trình đặt hàng phải có hệ thống cụ thể từ lúc lên kế hoạch nhu
cầu nguyên vật liệu cho đến lúc hàng hóa về nhập kho, phải xác định rõ thời gian và
phương thức vận chuyển.
- Bốn là, đặc điểm và tính chất nguyên vật liệu ảnh hưởng rất nhiều đến công
tác quản trị hàng tồn kho. Nếu doanh nghiệp không nắm rõ thì không thể có biện pháp
quản lý hiệu quả, dễ làm nguyên vật liệu hư hỏng, giảm chất lượng trong quá trình lưu
trữ.
Ngoài ra, nguồn nhân lực là lực lượng không thể thiếu trong công tác quản trị
hàng tồn kho nên cần quan tâm đầu tư trong công tác tuyển dụng, đào tạo trình độ
chuyên môn.
1.5. Các chỉ tiêu liên quan đến quản trị tồn kho.
1.5.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


15

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
Tỷ lệ % các đơn
hàng khả thi
Tỷ lệ % các đơn vị
hàng khả thi


=

=

100 -

100 -

Số đơn hàng không thực hiện được
Tổng số đơn hàng trong năm
Số đơn vị hàng không thực hiện được
Tổng số đơn vị hàng trong năm

x 100

x 100

SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


16

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng

Tỷ lệ các đơn hàng khả thi càng cao, điều đó chứng minh rằng khả
năng đáp ứng tốt nhu cầu đặt hàng của khách hàng, lượng tồn kho đủ cung
cấp cho khách hàng khi cần thiết. Tránh được tình trạng cung không đủ cầu,

không làm ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh và cơ hội tăng doanh thu của
doanh nghiệp, uy tín cũng như khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tỷ lệ giá trị tài sản
dùng cho tồn kho

Giá trị tài sản đầu tư cho hang tồn kho
Tổng giá trị tài sản

=

x 100

Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp có số liệu thực tế để so sánh giữa các kỳ kế
toán, từ đó biết được mức độ đầu tư hàng tồn kho thay đổi ra sao để doanh nghiệp
có cơ sở lập và so sánh tỷ trọng của từng loại hàng tồn kho giữa các kỳ để tìm hiểu
sự biến động bất thường của từng loại hàng tồn kho chi tiết sau khi loại trừ ảnh
hưởng của biến động giá.
1.5.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị hàng tồn kho.
Chi phí hàng
năm cho đặt

=

Tổng nhu cầu
Số lượng đơn vị hàng của mỗi đơn hàng

Chi phí thực
hiện tồn kho

Số vòng quay


=

x

Chi phí cho
mỗi đơn hàng

Tổng tất cả những chi phí lien quan tới
việc dự trữ hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán ra
Giá trị của hàng tồn kho
hàng tồn kho
Ý nghĩa: Số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hàng tồn kho của doanh
=

nghiệp xoay được bao nhiêu lần trong 1 năm, tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng
quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp càng tốt.

Tỷ lệ hàng tồn kho so với doanh thu

=

Giá trị của hàng tồn kho
Doanh thu

Ý nghĩa: Tỷ lệ hàng tồn kho so với doanh thu của doanh nghiệp chứng minh
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5



17

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
hiệu quả công tác quản trị hàng tồn kho, nó có ý nghĩa ngược lại với số vòng quay
của hàng tồn kho. Điều này có nghĩa là tỷ số này càng thấp chứng tỏ khả năng quản
trị hàng tồn kho của doanh nghiệp càng tốt.
1.5.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác báo cáo quản trị hàng tồn kho.
Mức độ chính xác của
báo cáo hàng tồn kho

=

100 -

Số lượng báo cáo không chính xác
Số lượng các báo cáo trong năm

x 100

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp đánh giá được trình độ của người
lập báo cáo. Đồng thời, cũng đánh giá được mức độ cung cấp thông tin trong doanh
nghiệp để có được báo cáo chính xác. Nếu thông tin được cung cấp không đầy đủ
hay chưa chính xác sẽ dẫn đến báo cáo thiếu độ tin cậy sẽ làm các nhà quản trị khó
khăn, thậm chí không thể đưa ra những quyết định đúng, thích hợp cho doanh
nghiệp.
Một chính sách tồn kho tốt cũng trở nên vô nghĩa nếu như nhà quản trị không

thể nắm được số lượng và từng chủng loại hàng tồn kho hiện có của doanh nghiệp.
Do đó sự chính xác trong ghi chép báo cáo là một yêu cầu quan trọng, nghiêm ngặt
trong hệ thống tồn kho. Thực hiện tốt yêu cầu này sẽ giúp nhà quản trị thoát khỏi
tình trạn hiểu biết chung chung mơ hồ về mọi loại hàng tồn kho.
Để đảm bảo mức độ chính xác của các báo cáo về tồn kho thì việc thực hiện
công việc kiểm kê là vô cùng quan trọng, là một tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt
động quản trị tồn kho. Hoạt động kiểm kê sẽ thực hiện kiểm soát các báo cáo về
nguồn nhập và xuất hàng tồn kho đảm bảo việc lưu trữ tốt các báo cáo xuất nhập,
thực hiện việc hình thành và bảo quản các kho qua dữ liệu về hàng tồn kho.

SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


Khóa luận tốt nghiệp

18

Khoa Tài chính – Ngân hàng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TINH ANH.
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Việt Tinh Anh.
Tên giao dịch: Việt Tinh Anh joint stock company.
Trụ sở chính: Số 205 Đường 9A, Khu dân cư Trung Sơn, xã Bình Hưng,
Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0309132354 - ngày cấp: 08/07/2009
Ngày hoạt động: 01/08/2009

Điện thoại: 0854318717 - Fax: 0854318716
Vốn điều lệ: 500.000.000.000 đồng.
Mã số thuế: 0309132354.
Người đại diện theo pháp luật: Tổng Giám đốc Đặng Ngọc.
Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh được thành lập từ giữa năm 2009 bởi một
nhóm doanh nhân trẻ, nhiệt huyết và yêu trẻ em nhằm cung cấp đồ chơi chất lượng
mang tính giáo dục cao cho trẻ em tại Việt Nam.
Mục tiêu của Việt Tinh Anh là giúp trẻ rèn luyện ý thức, giáo dục nhân cách,
đánh thức tiềm năng sáng tạo và khẳng định cá tính riêng của trẻ thông qua đồ chơi
cho trẻ.
Hiện tại, công ty Việt Tinh Anh là nhà phân phối độc quyền sản phẩm đồ
chơi LEGO tại thị trường Việt Nam đồng thời cũng là đối tác phân phối của những
thương hiệu đồ chơi nổi tiếng trên khắp thế giới như SIKU-mô hình xe đến từ Đức;
búp bê Moxie Girlz của tập đoàn MGA Hoa Kỳ; Pink Poppy, Champion, đồ chơi
cho trẻ sơ sinh K’s Kids, nhạc cụ Janod của Pháp.
Tầm nhìn: Việt Tinh Anh mong muốn trở thành người bạn thân thiết, đáng tin
cậy của mọi gia đình Việt Nam, giúp các bậc phụ huynh trong việc phát triển toàn
diện về trí não, sự sáng tạo và khả năng vận động của trẻ qua những món đồ chơi
chất lượng cao mà công ty mang lại.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


19

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
Sứ mệnh: Công ty Việt Tinh Anh cung cấp các sản phẩm đồ chơi mang tính
giáo dục, giải trí và an toàn nhằm phát triển khả năng tư duy sáng tạo và trí tưởng

tượng của trẻ em. Việt Tinh Anh cam kết mang đến cho trẻ em Việt Nam nhiều niềm
vui trong quá trình phát triển một cách tích cực nhất với phương châm: Vừa học vừa chơi, phát triển trí tuệ - tư duy sáng tạo !
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý.
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:
 Tổ chức bộ máy của công ty bao gồm: Hội đồng quản trị: 3 người; Ban
giám đốc điều hành: 3 người
 Các phòng chức năng bao gồm: Phòng tổ chức Hành chính; Phòng Tài
chính- Kế toán, Phòng Kinh doanh
 Công ty điều hành theo mô hình: Trực tuyến tham mưu
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.
Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị
Ban Giám Đốc

Phòng

Phòng

Phòng

Tổ chức - Hành chính

Tài chính - Kế toán

Kinh doanh

2.1.2.2. Đặc điểm phân cấp quản lý:
- Chủ tịch hội đồng quản trị và ban giám đốc là người chỉ đạo và chịu trách
nhiệm chung mọi hoạt động kinh doanh và quản lý của công ty.
- Giám đốc công ty do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm. Giám đốc công ty là đại
diện pháp nhân có quyền hành cao trong công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước

Nhà nước, trước công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện
việc điều hành mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty.
SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


20

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Tài chính – Ngân hàng
- Phòng kinh doanh: xây dựng kế hoạch sản xuất ngắn hạn, chiến lược dài
hạn. Quản lý cung cấp, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch, các định mức dự trữ, định
mức tiêu hao vật tư. Kế hoạch thu nguyên vật liệu, kế hoạch phí lưu thông, tình hình
vận tải ngoài đơn vị.
- Phòng tài chính kế toán: giúp giám đốc doanh nghiệp về hạch toán kế toán
và quản lý tài chính, tài sản của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ
kế toán, ghi sổ kế toán, tổng hợp và báo cáo kế toán. Đảm bảo cung cấp các số liệu
kế toán trung thực, nhanh chóng, chính xác theo các quy định của Nhà Nước cũng
như của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Theo dõi quản lý nhân sự trong công ty, lập ra
các kế hoạch, triển khai các chính sách do công ty đề ra. Ngoài ra có các hoạt động
nhằm đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh.
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt Tinh Anh
giai đoạn 2013-2015.
Đơn vị: triệu đồng
ST
T


Chỉ tiêu

Năm
2015

Chênh lệch
2014/2013
2015/2014

Năm
2013

Năm
2014
1.019.02
1
3.002
1.016.01
9
915.013

1.085.36
12.119
5
2.965
101
1.082.400
12.018

1


Tổng doanh thu

2
3

Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần

4

Giá vốn BH & DV

1.006.90
2
2.901
1.004.00
1
903.036

5

Lợi nhuận gộp

100.965

101.005

117.400


6
7
8
9

Doanh thu hoạt động tài chính
Chí phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận từ HĐKD

135
30.197
29.525
12.563
58.340

122
28.585
24.004
12.607
59.935

200
29.120
29.120
12.800
75.680

10

11
12

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

230
100
130

965.000

Số tiền

Tỉ lệ
(%)

Số
tiền

3.48

66.34
4
(37)

1.20

66.381 6.53


1.20

49.98
7
16.39
40
0.04
5
(13)
(9.63) 78
(1.612) (5,34) 535
(5521) 18,70 5.116
44
0.35
193
15.74
1.595
2.73
5
(230)
(100) 0
(100)
(100) 0
(130)
(100) 0
11.977

Tỉ lệ
(%)


1.33

6.51
(1.23)

5.46
16.23
63.93
1,87
23,31
1.53
26.27

SVTH: Lê Thị Hằng
Lớp: K48H5


×