Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA lớp 2 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.54 KB, 35 trang )

Bài soạn lớp 2
TUẦN 22 Ngày soạn: 12/ 2/ 2009
SÁNG Ngày giảng:16/ 2/ 2009
Toán: KIỂM TRA
I. Yêu cầu.
- Đánh giá kết quả H sau bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Tính giá trò biểu thức, giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
- H làm bài nghiêm túc.
II. Đề r a .
1. Tính.
2 x 8 = 4 x 7 = 3 x 9 = 4 x 8 =
5 x 9 = 5 x 8 = 5 x 6 = 5 x 5 =
2. Tính.
4 x 9 + 15 = 5 x 7 – 16 =
3. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày ?
4. Tính độ dài đường gấp khúc sau.
III.Đáp án, biểu điểm.
Bài 1: 4 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm )
Bài 2: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm )
Bài 3: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm )
Bài 4: 2 điểm
Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I. Mục tiêu ( SGV)
- Có ý thức bảo vệ các loài thú.
II. Chuẩn bò :Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài
“ Vè chim “
+ Em thích nhất loài chim nào ? Vì sao ?


2.Bài mới Tiết 1
* Luyện đọc
+ Gv đọc mẫu.
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
92
Bài soạn lớp 2
a. Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi
cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên ?
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách
ngắt giọng .
-Giảng: ngầm.
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1 .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt giọng
cho đúng sau các dấu câu , đặc biệt chú ý khi
đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tónh ,
giọng Chồn nói với Gà buồn bã lo lắng
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
-Giảng: cuống quýt
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn
- Chồn bảo Gà rừng : // “ Một trí khôn của cậu

còn hơn cả trăm trí khôn của mình .”// ( giọng
cảm phục , chân thành ).
-Giảng: mẹo, mưu kế.
* Đọc trong nhóm :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu
đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc : Mời 2 nhóm thi đọc .
-Lắng nghe nhận xét , bình chọn nhóm đọc
tốt .
Tiết 2 : Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối
với Gà rừng ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
-Gà rừng nghó ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn
- Tiếp nối đọc .
-Luyện đọc : nấp,quẳng, cuống quýt , ,
buồn bã , ...
- Bài này có 4 đoạn .
- Một em đọc đoạn 1 vừa nêu cách ngắt
giọng của mình , HS khác nhận xét sau
đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng .
- Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân /
nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .//
- Một em đọc lại cả đoạn 1
- Một HS khá đọc đoạn 2
- HS luyện đọc 2 câu
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghó kế gì đi .// (

giọng hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng còn
một trí khôn nào cả.// ( buồn bã , thất
vọng )
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn giọng
ở các từ theo hướng dẫn của giáo viên .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em
đọc một đoạn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- 2 nhóm thi đọc bài.
.
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế
sao ? mình thì có hàng trăm .
-Chồn sợ hãi , lúng túng nên không còn
một tí trí khôn nào trong đầu .
- Gà nghó ra mẹo là giả vờ chết để đánh
lừa người thợ săn . Khi người thợ săn
quẳng nó xuống đám cỏ , bỗng nó vùng
dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo điều kiện
cho Chồn trốn thoát .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
93
Bài soạn lớp 2
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với
Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào cho ta thấy
điều đó ?
- Vì sao Chồn lại thaay đổi như vậy ?

- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ?
-Gọi một em đọc câu hỏi 5 .
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.
* Luyện đọc lại
-Phân vai luyện đọc
-Thi đọc phân vai giữa các nhóm, bình chọn
nhóm đọc tốt.
-1 H thể hiện các vai.
3. Củng cố, dặn dò :
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
- Câu : Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí
khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn
của mình “
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà
cứu được cả hai cùng thoát nạn .
- Khuyên chúng ta hãy bình tónh khi gặp
hoạn nạn
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
- Tự đặt tê khác cho câu chuyện “ Chồn
và Gà rừng “ “ Gà rừng thông minh “ “
Con Chồn khoác lác “ ...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai
khôn .
-H phân vai luyện đọc
-H thi đọc.
-Lớp lắng nghe, nhận xét.

-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại rất
khiêm tốn và dũng cảm / Em thích nhân
vật Chồn vì Chồn đã biết nhận lỗi và
cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
CHIỀU (GV bộ môn soạn giảng )

Ngày soạn: 12/ 2/ 2009
SÁNG ( Đ/C Thủy soạn giảng) Ngày giảng:17/ 2/ 2009
CHIỀU Luyện toán:
LUYỆN VIẾT PHÉP CHIA TỪ PHÉP NHÂN... KĨ THUẬT LẬP BẢNG CHIA
I.Mục tiêu.
-H nắm được mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân. Biết cách lập bảng chia từ bảng
nhân.
-Vận dụng làm được các bài tập có liên quan.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
94
Bài soạn lớp 2
-Tích cực học tập.
II. Tiến hành.
1. Lập bảng chia.
GV: Mỗi phần có 3 ô vuông, hỏi 2 phần có bao nhiêu ô vuông?
-H: viết phép nhân 3 x 2 = 6
-GV: Có 6 ô vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần cóa mấy ô vuông?
-Kẻ 1 gạch ngang chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau.
-H: quan sát nêu: 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần là 3 ô vuông.
-Gv thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3
-6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 2 ô vuông.
-H nêu: 6 : 3 = 2

* Gv: Dựa vào các bảng nhân em lập được bảng chia ( lấy tích chia cho thừa số này thì
thương sẽ là số kia)
2. Bài tập.
Bài 1: Tính (vở)
3 x 4 = 2 x 6 = 5 x 6 =
12 : 3 = 12 : 2 = 30 : 5 =
12 : 4 = 12 : 6 = 30 : 6 =
Bài 2: Tính.
45 : 5 = 24 : 3 = 36 : 4 =
9 x 5 = 8 x 3 = 9 x 4 =
Bài 3: Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 ban. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo?
-H tự đọc đề, giải vở
-1 H chữa bài, H khác bổ sung hoàn chỉnh.
Bài giải.
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
15 : 5 =3 ( cái kẹo )
Đáp số: 3 cái kẹo
III.Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét giờ học.
-Đánh giá kết quả luyện tập
-Về nhà học thuộc bảng chia 2 và vận dụng kó thuật lập bảng chia từ bảng nhân.
Ngày soạn: 13/ 2/ 2009
SÁNG ( Đ/C Trang soạn giảng) Ngày giảng:18/ 2/ 2009
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
95
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 13/ 2/ 2009
SÁNG Ngày giảng:19/ 2/ 2009
Tập viết: CHỮ HOA S
A. Mục tiêu (SGV)

- Rèn chữ viết
B. Chuẩn bò : Mẫu chữ hoa S đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ R và từ Ríu
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
A. Hướng dẫn viết chữ hoa :
* Quan sát số nét quy trình viết chữ S
-Chữ S hoa cao mấy ô li ?
- Chữ S gồm mấy nét đó là những nét nào ?
- Nhắc lại qui trình viết , vừa giảng vừa viết
mẫu vào khung chữ .
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa S vào không trung và
sau đó cho các em viết chữ S vào bảng con .
B. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Sáo tắm thì mưa “ là một thành ngữ nói về
kinh nghiệm trong dân gian , hễ thấy chim sáo
tắm thì trời sẽ có mưa.
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :” Sáo tắm thì mưa “ có mấy chữ ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S
hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy
ô li ?
- Hãy nêu vò trí dấu thanh có trong cụm từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
* Viết bảng :

- Yêu cầu viết chữ Sáo vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ S hoa cao 5 ô li .
-Chữ S gồm 1 nét liền là kết hợp của
hai nét cơ bản : Nét cong dưới và nét
móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng
xoắn to ở đầu chữ , cuối nét móc lượn
vào trong.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Sáo tắm thì mưa .
- Lắng nghe giáo viên để hiểu thành
ngữ trên .

- Gồm 4 chữ : Sáo , tắm , thì , mưa .
- Chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao
1 ô li
- Dấu sắc trên đầu âm a ,ă , dấu huyền
đặt trên chữ I .
-Bằng một đơn vò chữ (khoảng viết đủ
âm o)
- Thực hành viết vào bảng .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
96
Bài soạn lớp 2
C. Hướng dẫn viết vào vở :

-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .

D.Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ S cỡ nhỏ.
1 dòng chữ S hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Sáo cỡ vừa.
- 2 dòng câu ứng dụng
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa T”
Chính tả (nghe viết ): CÒ VÀ CUỐC
A. Mục tiêu (SGV)
-Rèn chữ viết.
B. Chuẩn bò : Tranh vẽ minh hoạ bài . Bảng phụ chép sẵn các bài tập .
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: reo hò,
giữ gìn, bánh dẻo.
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
A. Hướng dẫn nghe viết :
1.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- GV đọc bài viết .
- Đoạn trích này là lời nói chuyện của ai với
ai ?
- Cuốc hỏi cò điều gì ?
- Cò trả lời cuốc ra sao ?
2. Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Đọc các câu nói của cò và cuốc ?
- Câu nói của cò và cuốc được đặt sau dấu
nào ?
Cuối câu nói của cò và cuốc được ghi dấu
gì?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao ?
3. Hướng dẫn viết từ khó :
- YC lớp viết bảng con :ruộng, cuốc, vất vả.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai
4. Viết chính tả
-Hai em lên bảng viết các tư theo yêu cầu
-Nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe GV đọc , một em đọc lại bài .
- Đoạn văn là lời nói chuyện giữa cò và
cuốc
- Chò bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn
bẩn hết áo trắng hay sao ?
- Cò nói :Khi làm việc ,ngại gì bẩn hả chò
- Đoạn văn có 5 câu
-Một em đọc .
- Dấu hai chấm , xuống dòng gạch đầu
dòng .
- Dấu hỏi .

- Viết hoa chữ “ Cò , Cuốc , Chò , Khi “ .
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
97
Bài soạn lớp 2
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5.Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b: Yêu cầu một em đọc đề .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
-Lớp làm vở, 2H lên chữa bảng lớp.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài
* Trò chơi :Chia lớp thành 2 đội nêu từng
yêu cầu .
- Yêu cầu H trong nhóm mỗi em nói một từ
nếu đúng được 1 điểm nói sai không có điểm
- Yêu cầu lớp nhận xét bài nhóm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá cuộc thi .
3. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài xem bài mới
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Tìm những tiếng có thể ghép với các
tiếng trong bài

-ï rẻ : rẻ tiền , rẻ rúng , mở : mở cửa , mở
khoá ; mỡ : mỡ lợn , rán mỡ ,...
- Một em đọc yêu cầu .
-Học sinh chia ra 2 đội,lần lượt từng người
nói một tiêng theo yêu cầu .
- Ví dụ : - Tiếng có âm đầu bằng âm r ?
- riíu ra ríu rít , rung rinh , reo , rọ , rá ...
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc
-2 em nhắc lại các yc khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
CHIỀU
Luyện TV : LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG TUẦN
I.Mục đích.
- Ôn luyện 2 bài tập đọc trong tuần: Một trí khôn.....; Cò và cuốc.
- Đọc to rõ ràng, đọc đúng âm, tiếng, từ, câu đoạn bài.Nắm được nội dung bài.
-Có ý thức học tập.
II. Tiến hành.
1. Bài cũ: Nêu các bài tập đọc đã học trong tuần.
2. Luyện đọc.
* Bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
- H: 4H nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc: quấn quýt, đắn đo, thình lình, trốn đằng trời.
-H: luyện đọc theo nhóm 4, thời gian 5 phút.
- 4N thi đọc trước lớp.
-GV: nêu ý nghóa của câu chuyện ( khó khăn hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình
tónh của mỗi người. Chớ kiêu căng, coi thường...
- H: tự liên hệ bản thân.
* Bài “Cò và cuốc”
-H: 1H đọc toàn bài
- H: đọc thầm tiếng từ khó đọc, luyện đọc

-H luyện đọc nhóm 2, thời gian 5 phút
-H thi đọc toàn bài: 4 – 5 H
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
98
Bài soạn lớp 2
-GV nhận xét, bình chọn những cá nhân đọc tốt.
-Câu nói của cò có ý nghóa gì ?( chứa đụng một lời khuyên.....)
-H đọc đồng thanh bài 2 lần.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét giờ học,ý thức và kết quả học tập.
-Về nhà luyện đọc bài nhiều hơn.
Luyện MT: LUYỆN VẼ TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM.
I.Mục tiêu.
-H luyện cách trang trí đường diềm đơn giản.
-Trang trí được đường diềm và tô màu theo ý thích.
-Yêu cái đẹp.
II. Chuẩn bò: chì, màu, vở vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của H.
2. Bài mới.
* Gv: nhắc lại cách trang trí đường diềm
+ Có nhiều họa tiết để trang trí đường điềm như: hoa, lá, hình vuông, hình tròn...
+ Họa tiết được sắp xếp nhắc lại hoặc xen kẻ nối tiếp nhau.
+ khi trang trí chú ý:
- Kẻ 2 đường thẳng bằng nhau hoặc song song
- Chia các khoảng ô đều nhau để vẽ họa tiết.
- Màu họa tiết khác ở màu nền.
+H : nhắc lại cách trang trí đường diềm
* Thực hành vẽ trang trí.
-Gv gợi ý : Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt.

Vẽ màu đều, không vẽ ngoài.
-H làm bài, Gv theo dõi, hướng dẫn.
3. Nhận xét, đánh giá.
-H nhận xét bài vẽ của nhau
-Tìm đường diềm trang trí ở các đồ vật.
-Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo.
Luyện TNXH : CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
I. Mục tiêu.
- Tiếp tục tìm hiểu về nghề nghiệp của người dân đòa phương và vẽ tranh về quang cảnh
nơi đang sống.
- Có ý thức tích cực các hoạt động học tập, xây dựng quê hương.
II. Tiến hành.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
99
Bài soạn lớp 2
1. Nhóm 2 tự kể và giới thiệu về nơi mình đang sinh sống. Quang cảnh nghề nghiệp của
người dân đòa phương.
- Đại diện các nhóm trình bày.
2. Gv tổng kết lại các nghề nghiệp chính và quang cảnh của đòa phương nơi H đang sinh
sống.
3. H liên hệ về những việc làm của mình nhằm góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.
4. Vẽ tiếp bức tranh về quang cảnh nơi em đang sống.
5, H tự liên hệ giới thiêu sản phẩm của chính mình và các bạn.
6. Gv nhận xét.
- Kết quả giờ học, ý thức học tập.
- GD ý thức toàn diện, tôn tạo làm cho quê hương em ngày càng giàu đẹp
Ngày soạn: 14/ 2/ 2009
SÁNG ( m nhạc Đ/C Liên soạn giảng) Ngày giảng:20/ 2/ 2009

Toán : LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu ( SGV)
- Tích cực hoạt động hoàn thành các bài tập.
B. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bảng chia 2
-Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:
Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập1.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia
2
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-GV củng cố bảng chia 2
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp làm vào bảng con.
2 x 6 = 12
12 :2 = 6
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên
bảng -Củng cố mqh giữa phép chia và phép
nhân .
Bài 3 :
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết
-4 học sinh lên bảng đọc
-Lớp nhận xét.
- Tính
-Nối tiếp nêu kết quả từng phép tính
- Nhận xét bạn .

- Tính nhẩm
-Lớp thực hiện tính vào bảng con.
+Tích chia cho thừa số này thì thương là
thừa số kia.
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Lớp làm vào vở , 1 em lên bảng .
* Giải : Số lá cờ mỗi tổ nhận được là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
Đáp số : 9 lá cờ
- Một em đọc đề bài .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
100
Bài soạn lớp 2
luận đúng , sai .
Bài 4
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
-GV chấm, chữa bài
Bài 5 :Yc quan sát hình vẽ và cho biết
-Vì sao em biêt trong hình a có một phần hai số
chim đang bay ?
-GV nhận xét, đánh giá
3.Củng cố , dặn dò:
-YC nêu cách tính một phần hai của một số .
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
Giải : 20 bạn xếp được số hàng là :
20 : 2 = 10 ( hàng )
Đ/S : 10 hàng
- Quan sát hình và nêu : Hình a, c
- Vì ở hình a số chim được chia thành

hai phần bảng nhau , mỗi phần có 4 con
chim .
- Lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính một
phần hai của một số.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập làm văn : ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
A. Mục tiêu (SGV)
- H biết cách ứng xử các tình huống.
B.Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng thực hành nói lời cảm ơn
và đáp lời cảm ơn
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Khi đánh rơi sách bạn học sinh đã nói gì ?
- Lúc đó bạn có sách bò rơi nói như thế nào ?
- Gọi hai em lên đóng vai thể hiện lại tình
huống này .
-Theo em bạn có sách bò rơi thể hiện thái độ gì
khi nhận lời xin lỗi của bạn mình ?
* Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi , chúng
ta nên bỏ qua và thông cảm với họ
Bài 2 : Yêu cầu H đọc các tình huống.
- Gọi một cặp lên thực hành .( Một em đọc yêu
cầu trên băng giấy và 1 em thực hiện yêu cầu )

- Yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- Có thể cho nhiều em nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
-2 em lên thực hiện
- Lắng nghe nhận xét bạn .
- Quan sát tranh .
- Một bạn vô tình làm rơi quyển sách
của bạn ngồi bên cạnh .
- Xin lỗi . Tớ vô ý quá !
- Bạn nói : Không sao
- Hai em thực hiện đóng vai diến lại tình
huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Bạn rất lòch sự và thông cảm với bạn
của mình.
- Một số em nhắc lại .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm việc theo cặp .
-Tình huống a :
- HS1 :Một bạn vội nói với bạn trên cầu
thang :” Xin lỗi cho tớ đi trước một chút
-Bạn sẽ đáp lại thế nào ?
-HS2: - Bạ cứ tự nhiên / Mời bạn / Mời
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
101
Bài soạn lớp 2
- Tương tự với các tình huống còn lại .
Bài 3
-Đoạn văn tả về loài chim gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một số em đọc bài làm của mình trước

lớp
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .

3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về viết đoạn văn vào vở
bạn lên trước .
b - Không sao ./ Có sao đâu ./ ...
c - Không sao . Lần sau bạn cẩn thận hơn
d - Mai cậu mang đi nhé . Không sao /
Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Là loài chim gáy.
- Thực hành tự viết bài vào vở .
- Một số em đọc trước lớp . Sắp xếp theo
thứ tự :
b - d - a - c : Một chú chim gáy sà xuống
ruộng vừa gặt . Chú nhẩn nha nhặt thóc
rơi bên từng gốc rạ . Cổ chú điểm những
đốm cườm trắng rất đẹp . Thỉnh thoáng
chú cất tiếng gáy “ cúc cù ... cu “, làm
cho cánh đống quê thêm yên ả .
-Lớp viết bài vào vở .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả loài
chim vào vở và chuẩn bò cho tiết sau.
Sinh hoạt : SAO

IYêu cầu.
-Thực hiện đúng tiến trình sinh hoạt sao.

-Rõ ràng, rành mạch trong từng bước thực hiện.
-Nghiêm túc, có ý thức trong tiết học.
II. Lên lớp.
1.Ôån đònh tổ chức.
-Cho lớp hát.
-Căn dặn những điều lưu ý khi sinh hoạt.
-Học sinh nhắc lại các bước sinh hoạt sao.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
2. Tiến hành sinh hoat.: Trưởng sao điều khiển theo quy trình của tiết sinh hoạt.
Bước 1: Điểm danh.
-Tập hợp theo đội hình hàng dọc; điểm danh rõ ràng, dứt khoát.
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
-Trưởng sao nhận xét được những mặt ưu, măt khuyết của từng sao viên trong tuần.
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần – hô vang reo.
-Khi kể phải giới thiệu tên, kể được những việc làm ở nhà, ở trường.
Bước 4: Đọc lời hứa của sao nhi.
-Hát bài: Sao của em.
Bước 5: Nêu kế hoạch tuần.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
102
Bài soạn lớp 2
-Đi học chuyên cần, đúng giờ. Đến lớp làm vệ sinh sạch sẽ.
-Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
-Hăng say phát biểu, thi đua dành được nhiều điểm tốt.
-Ôn tập tốt chuẩn bò cho thi giữa kì 2 đạt kết quả cao.
-Tham gia tốt các hoạt động.
-Trồng dặm cây, tưới cây.
Bước 6: Sinh hoạt theo chủ điểm.
-Hát, múa, kể chuyện về chủ đề: “Em là chiến só nhỏ”
-GV theo dõi, hướng dẫn.

3.Củng cố, dặn dò.
-HS nhắc tiến trình của tiết sinh hoạt sao.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt sao.
CHIỀU Luyện TLV: TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Yêu cầu.
-H viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu tả về một loài chim mà em thích.
-Bài văn ngắn, đủ ý nói lên được nét đẹp đáng yêu của loài chim đó.
-Có ý thức luyện tập.
II. Tiến hành.
1. Giới thiệu ghi bảng, ghi đề.
* Đề: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu tả về một loài chim mà em thích.
2. Hướng dẫn H làm bài.
-H nêu yêu cầu, nội dung bài tập.
-H làm vào vở theo gợi ý.
+ Nêu tên loài chim mà em đònh tả.
+ Tả lại được hình dáng, tiếng hót, ích lợi của chim.
+ Tình cảm của em đối với loài chim đó.
-Gv theo dõi, giúp đỡ H yếu.
-Một vài H đọc bài trước lớp. H khác nhận xét, bổ sung.
-Gv đánh giá cho điểm bài làm tốt.
III. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét chung giờ học.
-Ý thức học tập, kết quả bài làm.
Luyện toán:
2
1
CỦA ĐƠN VỊ, GIẢI TOÁN.
I. Yêu cầu.
- Rèn kó năng nhận biết “Một phần hai ” của đơn vò.
-Giải toán có lời văn về một phần hai của đơn vò.

- Có ý thức học tập.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
103
Bài soạn lớp 2
II. Tiến hành. GVHDH làm bài tập.
Bài 1: Tô màu vào
2
1
ô vuông.
-H nêu yêu cầu, làm phiếu nhóm 4
-Đại diện nhóm trình bày bài làm.
-Gv chốt.
Bài 2: Có 18 lá cờ, chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ ?
- H tự đọc đề – giải vào vở.
- Gv chấm 7 bài, nhận xét, chữa bài.
Giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
Đáp số: 9 lá cờ.
Bài 3: Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mõi hàng có 2 học sinh. Hỏi tất cả có mấy
hàng?
-H tự đọc đề, giải vở
-1H chữa bài, lớp bổ sung hoàn chỉnh bài tập.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, đánh giá bài làm, kó năng vận dụng.
-Nhận xét giờ học
ATGT: EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHO Á(TIẾT 1)
I. Mục tiêu (SGV/14 )
II. Chuẩn bò: tranh “đường phố”
III. Các hoạt động chính.

* Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới.
- Khi đi bộ trên đường em thường đi ở đâu để được an toàn ? (đi sát lề đường bên phải...)
- Gv giới thiệu bài, ghi đề.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đường ở trường em.
-Gv nêu nội dung phiếu thảo luận.
1. Nội dung phiếu cho nhóm cùng nhau đi học
- Hằng ngày em đi học qua những con đường nào ?
-Trường của chúng ta nằm trên con đường nào ? Đặc điểm của con đường đó ?
-Xe máy, ô tô, xe đạp... đi ở trên đường nhiều hay ít ?
-Ở chỗ giao nhau có tín hiệu đèn giao thông không ? Có vạch đi ộ qua đường không ?
-Khi đi trên con đường đó em cần chú ý điều gì ?
2. Nội dung phiếu cho các nhóm cùng đường phố.
-Nhà em ở bên đường chính hay trong ngõ ?
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
104
Bài soạn lớp 2
-Em thấy xe cộ đi lại trên đường như thế nào ?
- Sống ở trên tuyến đường chính đó em cần lưu ý điều gì ?
+ Nhóm 4 thảo luận 5 phút.
+Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Gv nhận xét, kết luận.
* Các em cần nhớ tên con đường nơi em ở và những đặc điểm của đường em đi học. Khi đi
trên đường phải cẩn thận đi bên lề đường phía bên phải, quan sát kó khi đi trên đường bộ.
IV. Củng cố, dặn dò.
-Hệ thống kiến thức tiết học.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông, luôn luôn nhắc nhở bạn bè và mội người cùng thực
hiện.
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
105

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×