Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 2 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.61 KB, 32 trang )

Bài soạn lớp 2
TUẦN 29 Ngày soạn: 1/4/2009
SÁNG Ngày giảng:6/4/2009
Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu (SGV)
- H tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanh
II. Đồ dùng dạy học
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
Điền >, < , = ?
101….102 104 …105 105…106
102….102 109….108 109….110
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới
* Đọc và viết số từ 111 đến 200
+ Làm việc chung cả lớp
- GV gắn hình biểu diễn 111
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và
viết các số còn lại trong bảng :
Trăm Chục Đ vò Viết Đọc
1 1 1 111 Một trăm mười một
1 1 2 112 Một trăm mười hai
1 1 5 115 Một trăm mười lăm
1 1 8 118 Một trăm mười tám
1 2 0 120 Một trăm hai mươi
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
* .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .


- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
- H làm bài vào phiếu cá nhân
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
Bài 3 : >, < , = ?.
- Lớp làm vở. Gv chấm chữa bài.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
- Nhận xét tiết học.
- 3H làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài

-H xác đònh số trăm, chục, đơn vò
- HS nêu cách viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu
trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài
trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết
số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).

- HS đọc.
110 Một trăm mười
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy
…….
- Lớp làm việc theo yêu cầu.
123<124 120<152 129>120
186=186 126>122 135>125
136=136 148>128 199<200
- H đọc

- Hệ thống kiến thức
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
184
Bài soạn lớp 2
Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu ( SGV )
-Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa
+Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả)
được so sánh với gì?û
+Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
A.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu .
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV : tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu…
* Đọc từng đoạn
+ Đoạn 2: giảng từ
- cái vò

- Em hiểu thế nào là hài lòng ?
+ Đoạn 3: thơ dại
+Đoạn 4:
- Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
+ Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan
thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu,
giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân
ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, HDH đọc bài
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- H đọc nối tiếp câu.
- Tìm từ khó, luyện đọc
- H quan sát cái vò
- Vừa ý hay ưng ý .

- Bật ra thành lời một cách tự nhiên .

- Lớp lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong nhóm theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc cả bài .
- Lớp nhận xét, bình chọn.

GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
185

Bài soạn lớp 2
Tiết 2
B. Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả
đào ?

+ Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận
xét như vậy ?
+ Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét
như vậy ?
+Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao
ND : Nhờ những quả đào người ông biết được
tính nết của từng cháu mình . Ông hài lòng về
các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng
nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào
C. Luyện đọc lại :
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố, dặn dò
- H nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ giáo dục
-Về nhà đọc bài chuẩn bò cho tiết kc .

- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
+Người ông dành những quả đào cho
vợ và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái

vò .Vân ăn hết phần của mình mà vẫn
thèm .Việt dành những quả đào của
mình cho bạn Sơn bò ốm
-Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn
giỏ, vì Xuân thích trồng cây .
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn .
n hết phần của mình mà vẫn thèm .
-Việt có tấm lòng nhân hậu, biết
nhường miếng ngon của mình cho bạn .
-HS trả lời theo cảm nhận .
-HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-HS trả lời .
- Liên hệ thực tế
CHIỀU (GV bộ môn soạn giảng)

Ngày soạn: 1/4/2009
SÁNG ( Đ/C Trang soạn giảng) Ngày giảng:7/4/2009
CHIỀU Luyện toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu
- Rèn kó năng đọc viết số từ 111 đến 200 và các số có 3 chữ số. SS các số có 3 chữ số.
- Hoàn thành các bài tập thực hành.
- Có ý thức luyện tập.
II. Tiến hành.
* HDH làm các bài tập thực hành
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
186
Bài soạn lớp 2
Bài 1 : Số ?
111 113 115 118
131 134 138

- H nêu yêu cầu, kẻ tia số vào vở và các số cho trước, điền số thích hợp vào chỗ trống.
-2H lên bảng chữa bài, Gv chốt kết quả đúng.
Bài 2: >, <, = ?
115…..119 137…..130 156……156 149…..152
165…..156 189……194 152……150 192……200
- H nêu yêu cầu, làm bài vào vở
- 2H lên bảng chữa bài. Gv nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài 3: Nối theo mẫu.
420 Bảy trăm chín mươi mốt
690 Tám trăm mười lăm
388 Bốn trăm hai mươi
502 Ba trăm tám mươi
791 Sáu trăm chín mươi
815 Năm trăm linh hai
- H nối theo mẫu vào phiếu theo nhóm 4
- Đại diện 1 nhóm chữa bài
- H nối tiếp đọc các số.
Bài 4:
Trong hình bên:
a. Có……hình tam giác.
b. Có hình tứ giác
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét kết quả luyện tập.
- Về nhà học và đọc tốt các số có 3 chữ số
Ngày soạn: 2/4/2009
SÁNG Ngày giảng:8/4/2009
Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu (SGV)
- Vân dung kiến thức làm tốt các bài tập thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :

-Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vò .
III. Các hoạt động dạy học :
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
187
Bài soạn lớp 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
-Đọc các số sau: 312, 315, 399, 415, 150, 569,
570
-GV nhận xét cách đọc
2 . Bài mới
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
+ So sánh số hình vuông ?

+ Hãy ss chữ số h. trăm của số 234 và số 235 ?
+ Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235 ?
+Hãy ss chữ số h.đơn vò của số 234 và số 235 ?
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235
-Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
* So sánh 194 và 139 .
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng.
-Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có
hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm

bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số
hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục
bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vò .
* Luyện tập
Bài 1 :> ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
b . 873 , 973 , 979
c . 751 , 341, 741
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ? (Trò chơi)
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố,dặn dò
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét tiết học.
- H nối tiếp đọc các số
- HS theo dõi.
-Có 234 hình vuông.
-Có 235 hình vuông.
-234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông
, 235 … nhiều hơn 234 hình vuông..
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng đơn vò 4 < 5.

-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
-Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay

199 < 215.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549

-So sánh các số với nhau.
-H thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695
b. 979
c. 751
- 2 đội, mỗi đội 5 H tiếp sức viết số
971 972 973 974 975 976 977 978 …
- H nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
188
Bài soạn lớp 2
Tập đọc : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . Mục tiêu (SGV)
- GD tình yêu quê hương làng xóm, bạn bè.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : 2H đọc bài
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
2 . Bài mới
A. Luyện đọc

- GV đọc mẫu
- HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS tìm từ khó :
-GV chốt lại ghi bảng: cổ kính, chót vót,lững
thững,
-Gọi HS đọc từ khó .
*Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
+ Đoạn 1: từ đầu….đang cười đang nói.
- Luyện đọc:Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang
cười,/ đang nói .//
- Giảng: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì,
tưởng chừng.
+ Đoạn 2: còn lại
- Luyện đọc:Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra
về,/ lững thững từng bước nặng nề .//
- Giảng: lững thững
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu H luyện đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi, giúp H yếu đọc
* Thi đọc giữa các nhóm .
- 2N thi đọc
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
* Đọc đồng thanh .
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã
sống rất lâu đời ?
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .



- HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS đọc câu văn dài, HS khác theo
dõi và nhận xét .
- H nêu
- H luyện đọc theo yêu cầu.
- H đọc theo nhóm 2
-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
-Cây đa nghìn năm. Đó là cả một toà
cổ kính hơn là cả một thân cây .
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
189
Bài soạn lớp 2
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ ) được tả như thế nào ?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây
đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) .
- Hoạt động nhóm 2

+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương ?


ND:Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình
yêu của tác giả với cây đa, với quê hương .
C. Luyện đọc lại .
-Gọi HS đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
+ Qua bài văn các em thấy tình cảm của tác
giả đối với quê hương, đối với cây đa như thế
nào ?
- Giáo dục tư tưởng :
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
-Thân là một toà cổ kính chín, mười
đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể .
-Cành cây: lớn hơn cột đình .
-Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
-Rễ cây : nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ …giận dữ.
-Thân cây thật đồ sộ ..
-Cành cây rất lớn …
- Ngọn cây cao vút .…
-Rễ cây ngoằn ngoèo..
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa
vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững
ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng
đồng yên lặng .
- Vài HS nhắc lại .

-HS thi đọc.


-HS trả lời .
- Lớp lắng nghe
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu (SGV)
- GD ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ một số cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Kể tên các loài cây theo nhóm: cây lương
thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo
cặp.
- Nhận xét, ghi điểm.

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu .

-2 H
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
190
Bài soạn lớp 2
2. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu
quan sát và trả lời.
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ

phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình
dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ
phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai .

Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?”
để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây . Tự
trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn
nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của
2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp .
3. Củng cố ,dặn dò:
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với
cụm từ “Để làm gì ?”.Nhận xét tiết học.
-Kể tên các bộ phận của một cây ăn
quả.
- HS quan sát tranh .
-Gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành

cây, rễ cây , hoa , quả , lá.
-HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn
lượn, cong queo, xù xì ...
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng
duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi …
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng
tươi, đỏ rực, trắng tinh …
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần
sùi, cứng, ôm không xuể, …
- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót,
mềm mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn
bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai …
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh
mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt …
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, …
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt
sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi :Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm
gì ?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây
tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .

GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
191
Bài soạn lớp 2
Tự nhiên - xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu (SGV)
- Thích quan sát sưu tầm, có ý thức giữ sạch nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi
của chúng ?
+ Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu
ích lợi của chúng ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ?
-GV nhận xét , đánh giá .
2 . Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Quan sát tranh ở SGK và trả lời các CH sau :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Trong các con vật này con vật nào sống ở
nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh
sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở
nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,…). sống cả
trong nước mặn ( ở biển )
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh và các
con vật sưu tâm được .

- Quan sát và phân loại theo nơi sống .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm
tốt .
Hđộng3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật.
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
+ Có cần bảo vệ các con vật này không ?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước như các
loài cá , tôm, cua ốc ... là nguồn thực phẩm giàu
dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại
hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bò ngộ độc dẫn
đến tử vong .Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước ,
giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này .
3 . Củng cố
+ Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại
và phát triển chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học.

- 3H lên bảng, trả lời theo yêu cầu
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
- Đại diện nhóm báo cáo.
H1:cua ; H2:cá vàng;H3: cá quả
H4 : trai; H5 : tôm ;H6 : cá mập
- Nước ngọt:ù cua, cá vàng , cá quả trai
- Nước mặn : cá mập , cá ngừ , cá ngựa
...
- HS phân loại thành 2 nhóm ( Nước
mặn và nước ngọt )
-Làm thức ăn, nuôi làm cảnh,làm thuốc
-Phải bảo vệ các loài vật

- H trả lời
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
192
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 3/4/2009
SÁNG Ngày giảng:9/4/2009
Tập viết : CHỮ HOA a (kiểu 2 )
I. Mục tiêu (SGV)
- Rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy học
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
193
Bài soạn lớp 2
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: Y ; Yêu luỹ tre
làng.
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ A hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1
nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét

móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ “Ao liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông
thôn , nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ?làchữ nào?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ A
hoa và cao mấy li ?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li ?
+ Nêu vò trí các dấu thanh trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV theo dõi va sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố ,dặn dò
+ Nêu quy trình viết chữ A hoa kiểu 2 ?
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS
-VN luyện viết lại bài và chuẩn bò bài sau
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng
con .

- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét
móc ngược phải.



- H nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ hoa .
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ . Là chữ : Ao , liền , ruộng ,
cả.

-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
-Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê ….
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Ao vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
194
Bài soạn lớp 2
Chính tả ( N-V ): HOA PHƯNG
I. Mục tiêu (SGV)
- H có ý thức rèn chữ viết và viết đúng chính tả.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ sau
: xâu kim, chim sâu, tình nghóa, tin yêu, xinh
đẹp .
-Nhận xét, sửa sai.Nhận xét chung .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chính tả :
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả hoa

phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
* Luyện viết
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
-GV nhận xét sửa sai, chốt lại ghi bảng .
* Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng
thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
-GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết.
- GV thu vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập .
-GV nhận xét sửa sai .
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và viết lại bài .

-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con .
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm

Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ .
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
- Lớp viết vào bảng con .

-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng .
Mỗi dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi,

- Hoa phượng .
- H lắng nghe và thực hiện tốt yêu cầu
CHIỀU
GV soạn: Nguyễn Thò Thu Hiền
195

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×