Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 1 - Tổng quan về tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 50 trang )

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế
1.2. Các quan điểm lựa chọn con đường phát triển
1.3. Các nhân tố tác động đến quá trình phát triển kinh tế
1.4. Vai trò của Nhà nước trong quá trình phát triển kinh tế

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Slide bài giảng;



PGS. TS. Ngô Thắng Lợi (2012), Giáo trình Kinh tế phát triển,
NXB ĐH Kinh tế quốc dân: Chương 2, Chương 3;

3


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1.1. Tăng trưởng kinh tế


TTKT là sự gia tăng về quy mô sản lượng hoặc thu nhập của nền
kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
 TTKT được thể hiện ở quy mô và tốc độ:

Mức tăng trưởng tuyệt đối: ∆Yt = Yt - Yt-1

Tốc độ tăng trưởng giữa thời điểm t và thời điểm gốc:



=



100%

Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trong một giai đoạn:
,

=

−1

100%

4


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Một số chú ý:

Bản chất của TTKT là sự thay đổi về lượng của nền kinh tế;
• Khi so sánh mức độ phát triển giữa các quốc gia cần kết hợp đánh
giá tuyệt đối và tương đối;
• Vấn đề nghịch lý trong tăng trưởng: DCs thường chỉ duy trì tốc độ
tăng trưởng kinh tế thấp hơn rất nhiều so với LDCs;
• Yêu cầu TTKT ngày nay gắn liền với sự gia tăng liên tục và ngày
càng cao của thu nhập bình quân đầu người.
Công thức:


gY
gP

: tốc độ tăng trưởng kinh tế
: tốc độ tăng trưởng dân số

gYP

: tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người

5


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Các chỉ tiêu đánh giá TTKT:
(1) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product)
GDP là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do
kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia
tạo nên trong một thời kỳ nhất định. (SNA 1953 - The System of
National Accounts - Hệ thống Tài khoản quốc gia bởi UN 

SNA 1968 và SNA 1993).
 Phương pháp sản xuất:

=

=



VAi :giá trị gia tăng của ngành i trong nền kinh tế
GOi : tổng giá trị sản xuất của ngành i
ICi : chi phí trung gian của ngành i trong nền kinh tế

6


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Các chỉ tiêu đánh giá TTKT:
(1) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product)
 Phương pháp thu nhập:

W - Wages: Thu nhập của người có sức lao động dưới hình thức
tiền công, tiền lương
R - Rent: Thu nhập của người có đất cho thuê
i - Interest: Thu nhập của người có tiền cho vay
Pr - Profit: Thu nhập của người có vốn
Dp - Depreciation: Khấu hao vốn cố định
Ti - Indirect Taxes): Thuế sản xuất và nhập khẩu, còn gọi là thuế
7
kinh doanh



1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Các chỉ tiêu đánh giá TTKT:
(1) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product)
 Phương pháp tiêu dùng:

C: tiêu dùng cuối cùng của các hộ gia đình
G: chi tiêu của Chính phủ
I: đầu tư tích lũy tài sản
NX: chi tiêu qua thương mại quốc tế

8


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Các chỉ tiêu đánh giá TTKT:
(2) Tổng thu nhập quốc dân (GNI – Gross National Income)
GNI là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng
do công dân của một nước tạo nên trong một thời kỳ nhất định
(thường tính là một năm).
GNI = GDP + NFA
NFA (Net Factor income from Abroad): chênh lệch ròng về thu
nhập nhân tố với nước ngoài
NFA = Thu nhập nhân tố chuyển vào – Thu nhập nhân tố chuyển ra

9


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 Các chỉ tiêu đánh giá TTKT:
(3) Thu nhập quốc dân (NI - National Income)
NI là phần giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mới sáng tạo ra
trong một khoảng thời gian nhất định.
Dp: khấu hao vốn cố định của nền kinh tế.
(4) Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI - National Disposable
Income)
NDI là phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu dùng cuối cùng
và tích lũy thuần trong một thời kỳ nhất định.
NDI = NI + chênh lệch về chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài
Chênh lệch về chuyển
nhượng hiện hành với
nước ngoài

Thu chuyển nhượng
= hiện hành từ nước ngoài

-

Chi chuyển nhượng hiện
hành ra nước ngoài
1
0


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Các chỉ tiêu đánh giá TTKT:
(5) Thu nhập bình quân đầu người: GDP/người, GNI/người
Nguyên tắc quan trọng trong tăng trưởng kinh tế là phải đảm bảo
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn tốc độ tăng dân số.


1
1


12


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
 Vấn đề giá để tính các chỉ tiêu TTKT: 3 loại

Giá so sánh (giá cố định) là giá được xác định theo mặt bằng
của một năm gốc  thu được GDP thực tế (GDPr).

Giá hiện hành là giá được xác định theo mặt bằng của năm tính
toán  thu được GDP danh nghĩa (GDPn).

Chỉ số giảm phát: DGDP (Deflator GDP) dùng để quy đổi từ
GDPn thành GDPr và ngược lại:

=
=


Giá sức mua tương đương (PPP – Purchasing Power Parity) là
giá được xác định theo mặt bằng giá quốc tế và hiện nay được
tính theo mặt bằng giá của Mỹ (PPP-USD).
13



14


15


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(6) GDP xanh
GDP xanh là phần còn lại của GDP thuần sau khi trừ các chi phí do
tiêu dùng tài nguyên và mất mát về môi trường do các hoạt động
kinh tế (SEEA 1993 (System of Environmental - Economic
Accounting) Hệ thống hoạch toán kinh tế và môi trường tổng hợp
bởi UN và WB  SEEA 2003)).
GDP =
GDP thuần
xanh
(GDP – Khấu hao)

- Chi phí do tiêu dùng tài nguyên và mất mát
về môi trường do các hoạt động kinh tế

Đọc thêm: Báo cáo chỉ số GDP xanh của
CIEM, 2012 – Central Institute for Economic
Management - Viện nghiên cứu quản lý kinh
tế Trung ương)

16


QUY T Ắ C 70:



Nếu một quốc gia có tốc độ tăng trưởng là 1% trong khi một
quốc gia khác tốc độ ấy là 3% thì điều gì sẽ xảy ra? Mức
chênh lệnh 2% có tạo nên sự khác biệt lớn nào không?

VD: Giả sử có 2 sinh viên A và B tốt nghiệp đại học và cùng
khởi nghiệp ở tuổi 22, cả hai đều kiếm được 30.000 USD mỗi
năm. A sống ở quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế 3%/năm,
còn nền kinh tế mà B sống tăng 1%.
 Khi cả hai cùng 62 tuổi (nghĩa là 40 năm sau đó), lúc này B
kiếm được 45.000 USD/năm, còn A kiếm 98.000 USD/năm (gấp
gần 2 lần B). Sự chênh lệch 2% trong tỉ lệ tăng trưởng kinh tế đã
làm cho đời sống của A “khấm khá” hơn B nhiều lần.

17


QUY T Ắ C 70:
Người ta thường sử dụng quy tắc gần đúng sau đây để tính toán
nhanh sự thay đổi thu nhập.
Nếu một đại lượng nào đó tăng với tỉ lệ x% mỗi năm, thì nó
sẽ tăng gấp đôi trong vòng 70/x năm.

18


19



1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1.2. Phát triển kinh tế
PTKT là sự tăng tiến về mọi mặt của đời sống kinh tế – xã hội, bao
gồm TTKT, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực và
sự tiến bộ của các điều kiện xã hội.
PTKT

=

TTKT

+

Chuyển dịch CCKT + Tiến bộ xã hội

(1) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế
(2) Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu kinh tế
(3) Nhóm chỉ tiêu phản ánh các vấn đề xã hội

20


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(2) Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu kinh tế
CCKT là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế,
thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại về số và chất
lượng giữa chúng.









Cơ cấu ngành kinh tế: NN – CN - DV
Cơ cấu vùng kinh tế: Thành thị vs. Nông thôn
Cơ cấu các thành phần kinh tế: KV tư nhân vs. KV Chính phủ
Cơ cấu tái sản xuất: Tích luỹ vs. Tiêu dùng
Cơ cấu khu vực thể chế: KV Chính phủ; KV tài chính; KV phi
tài chính; KV hộ gia đình và KV vô vị lợi
Cơ cấu xuất nhập khẩu
21


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(2) Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế của một số quốc gia trên thế giới

22

(Nguồn: WB)


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(2) Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu kinh tế
Cơ cấu các thành phần kinh tế của Việt Nam

23


(Nguồn: Tổng cục thống kê)


1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(3) Nhóm chỉ tiêu phản ánh các vấn đề xã hội
 Các chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản:

Các chỉ tiêu phản ánh mức sống vật chất

Nhóm chỉ tiêu về giáo dục

Nhóm chỉ tiêu về y tế, chăm sóc sức khỏe

Nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm

Chỉ số phát triển con người (HDI)





Các chỉ tiêu nghèo đói và bất bình đẳng
Tỷ lệ hộ nghèo
Hệ số giãn cách thu nhập
Tiêu chuẩn “40” của WB

24


25



×