BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
10TCN
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 9462006
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM
AMPICILIN DẠNG HUYỄN DỊCH 150 mg/ml
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2006
10 TCN 9462006
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 9462006
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM AMPICILIN DẠNG
HUYỄN DỊCH 150 mg/ml
Technical standard of ampicilin 150 mg/ml injectable suspension
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐBNNKHCN
ngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
C16H19N3O4S
M: 349,4
Ampicilin là acid (6R) 6( D – phenylglycylamino) penicilanic.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, ít tan trong nước, không tan trong alcohol,
ether và dầu béo. Tan trong dung dịch acid hoặc kiềm loãng.
1. Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với dung dịch thuốc tiêm Ampicilin dạng huyễn dịch
150 mg/ml dùng trong thú y.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
2.1. Công thức pha chế:
Ampicilin
Tá dược, dung môi vừa đủ
15 g
100 ml
2.2. Nguyên liệu:
Ampicilin
Đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam.
Tá dược
Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2.3. Chất lượng thành phẩm:
2
10 TCN 9462006
2.3.1. Hình thức:
Thuốc đóng trong lọ thuỷ tinh nút kín. Nhãn in đúng quy định.
2.3.2. Tính chất: Dung dịch huyền phù, màu trắng.
2.3.3. Thể tích:
Thể tích đóng gói cho phép sai số 5 %
2.3.4. Độ pH: pH từ 3,5 đến 5,5
2.3.5. Tỷ trọng: từ 0.999 đến 1.010
2.3.6. Độ vô khuẩn: Dung dịch thuốc tiêm phải vô khuẩn.
2.3.7. Định tính:
Thời gian lưu của ampicilin trong mẫu thử trùng với thời gian lưu của ampicilin
chuẩn.
2.3.8. Định lượng:
Hàm lượng ampicilin trong chế phẩm phải đạt từ 90 – 110 % so với hàm lượng
ghi trên nhãn.
3. Phương pháp thử:
3.1. Hình thức:
Kiểm tra bằng cảm quan chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.1.
3.2. Tính chất:
Kiểm tra bằng cảm quan chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.2.
3.3. Thể tích:
Lấy ngẫu nhiên từ 3 5 đơn vị đóng gói, đo thể tích. Thể tích trung bình cho
phép 5 % (Theo Dược điển Việt Nam III).
3.4. Độ pH:
Đo bằng máy đo pH , pH từ 3,5 đến 5,5
3.5. Tỷ trọng: theo phương pháp đo tỷ trọng bằng picnomet (phụ lục 5.15, PL
97, Dược điển Việt Nam III)
3.6. Độ vô khuẩn: theo phương pháp thử vô khuẩn (phụ lục 10.8, PL189 Dược
điển Việt Nam III)
3.7. Định tính Định lượng: bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
3
10 TCN 9462006
3.7.1. Thuốc thử: Các hóa chất dùng trong phương pháp này đều là loại dùng cho
phương pháp HPLC
Ampicilin chuẩn
Methanol
Potassium dihydrogen orthophosphate
Nước cất
3.7.2. Dụng cụ, thiết bị:
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
Cân phân tích
3.7.3. Cách pha dung dịch pha động, dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử:
Dung dịch pha động: Hòa tan 7,75 g potassium dihydrogen orthophosphate bằng
850 ml nước, thêm vào 150 ml methanol. Khuấy trong 10 phút. Lọc pha động qua màng
lọc 0,45 m. Đuổi khí trong 10 phút.
Dung dịch chuẩn: hòa tan 150 mg ampicilin chuẩn trong dung dịch HCl 0,2 M
vừa đủ 100 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 20 ml bằng dung dịch pha động. Lọc
qua màng lọc 0,45 m, đuổi khí trước khi bơm vào máy.
Dung dịch mẫu thử: Cân khoảng 1 g mẫu vào bình chiết 250 ml, thêm 25
ml
diethyl ether, chiết 2 lần, mỗi lần với 35 ml dung dịch HCl 0,2 M. T ập trung d ịch chi ết
HCl 0,2 M vào bình mức 100 ml, thêm nước tới vạch. Pha loãng 2 ml dung dịch này
thành 20 ml bằng dung dịch pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 m, đuổi khí trước khi
bơm vào máy.
3.7.4. Điều kiện sắc ký :
Cột Synergi 4 m Hydro RP 80 A 150 x 4,6 mm (hoặc tương đương)
Pha động:
Dung dịch potassium dihydrogen orthophosphate 0,067 M (pH4,6): 85 % (v/v)
Methanol : 15 % (v/v)
Tốc độ dòng: 1 ml/phút
4
10 TCN 9462006
Detector tử ngoại với bước sóng 224 nm
Thể tích bơm: 20 l
3.7.5. Định lượng
Ổn định máy.
Tiêm dung dịch chuẩn 6 lần, phép thử chỉ có giá trị khi độ biến động diện tích và
thời gian lưu của pic ampicilin không lớn hơn 1,0 %. Tiêm luân phiên dung dịch chuẩn và
dung dịch mẫu thử.
Tính hàm lượng ampicilin dựa vào diện tích pic của dung dịch chuẩn và dung
dịch mẫu thử.
3.7.6. Tính toán kết quả
S sp x P x mst
Hàm lượng mg/ml của ampicilin = x d
Sst x msp
Trong đó:
Ssp: diện tích pic của dung dịch mẫu thử
Sst: diện tích pic của dung dịch chuẩn
P: độ tinh khiết của chất chuẩn.
mst: khối lượng chất chuẩn (mg)
msp: khối lượng mẫu (mg)
d: tỷ trọng của mẫu
4. Bảo quản:
Thuốc đóng trong chai lọ kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tài liệu tham khảo
1. Dược điển Việt Nam III, 2002. Bộ Y tế
2. British Pharmacopoeia 2003
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
5
10 TCN 9462006
6