Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6628:2000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.99 KB, 9 trang )

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6628:2000
MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY SẤY THÓC LIÊN TỤC
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Agricultural machines – Continuous - flow rice driers
Test procedures
TCVN 6628: 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông
lâm nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng trình duyệt, Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để đánh giá tính năng sấy áp dụng cho các máy sấy
thóc liên tục đối lưu cưỡng bức. Tuỳ vị trí của từng nơi, phương pháp thử này có thể được cụ thể
hoá dựa trên điều kiện môi trường xung quanh, đặc biệt là nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí cũng như trạng thái của thóc sau khi thu hoạch.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5643: 1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 5451: 1991 (ISO 950: 1979) Ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt).
TCVN 1776: 1995 Hạt giống lúa nước - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6616: 2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc theo mẻ - Phương pháp thử
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Hạt thóc và các thông số của hạt: theo TCVN 6616: 2000
3.2 Chất lượng của thóc sấy: Theo TCVN 6616: 2000
3.3 Các loại máy sấy: Theo TCVN 6616: 2000
3.4 Điều kiện sấy: Theo TCVN 6616: 2000
3.5 Các hoạt động sấy
3.5.1 Giai đoạn ổn định: Thời gian máy sấy hoạt động mà sau khi các thiết bị điều khiển và dòng
di chuyển của thóc đã được điều chỉnh để máy sấy đạt tới trạng thái ổn định.
3.5.2 Thời gian lưu: Thời gian thóc được di chuyển từ cửa vào đến cửa ra của máy sấy
3.5.3 Giai đoạn làm nguội: Theo TCVN 6616: 2000
3.5.4 Quá trình ủ: Theo TCVN 6616: 2000


3.5.5 Giai đoạn thử máy sấy: Tổng thời gian từ lúc bắt đầu sấy tới lúc kết thúc giai đoạn ủ, bao
gồm cả giai đoạn làm ổn định máy sấy.
3.5.6 Độ ẩm thóc nạp: Theo TCVN 6616: 2000
3.5.7 Độ ẩm thóc xả: Theo TCVN 6616: 2000
3.5.8 Lưu lượng thóc nạp: Theo TCVN 6616: 2000
3.5.9 Lưu lượng thóc xả: Theo TCVN 6616: 2000
3.5.10 Sấy trực tiếp: Theo TCVN 6616: 2000
3.5.11 Sấy gián tiếp: Theo TCVN 6616: 2000


3.6. Kết quả sấy: Theo TCVN 6616: 2000
4. Chuẩn bị thử
4.1. Chuẩn bị nơi thử: Theo TCVN 6616: 2000
4.2. Chuẩn bị máy thử: Theo TCVN 6616: 2000
4.3. Kiểm tra đặc điểm máy sấy: Theo TCVN 6616: 2000
4.4. Chuẩn bị dụng cụ đo: Theo TCVN 6616: 2000
4.5. Lắp đặt các bộ cảm biến: Theo TCVN 6616: 2000
4.6. Chuẩn bị thóc để thử
Chỉ dùng thóc để thử có độ ẩm tự nhiên, không lẫn loại. Trộn kỹ đống thóc thử để đạt được sự
đồng đều.
4.6.1 Độ ẩm của thóc nạp vào máy sấy: Theo TCVN 6616: 2000
4.6.2 Số lượng thóc để thử máy sấy: Số lượng thóc ẩm ít nhất để thử máy sấy tính theo công
thức sau:
A = 1,1 [G + N1(G + Bt1)][N2]
Trong đó:
A là tổng số thóc yêu cầu để thử, kg;
N2 là số lượng các lần thử máy sấy;
G là sức chứa của máy sấy, kg;
N1 là số lượng các mức thử;
B là năng suất định mức, kg/s;

t1 là thời gian thử một lần, s.
Việc xác định N1 căn cứ vào quy định của đơn vị chế tạo. Thông thường để sấy hoàn toàn cần 3
đến 4 mức sấy.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu thóc và chuẩn bị thử: Theo TCVN 6616: 2000
5.2. Tiến hành thử
5.2.1. Khởi động máy sấy: Cho thóc ẩm vào máy sấy. Lập lộ trình thóc từ cửa ra tới buồng chứa.
Đặt nhiệt độ khí sấy và cơ cấu điều chỉnh tốc độ xả bằng thiết bị chuyên dùng để đạt được tốc độ
giảm độ ẩm do đơn vị chế tạo quy định.
5.2.2. Giai đoạn ổn định: Bắt đầu lấy mẫu thóc tại cửa vào và cửa ra (phụ lục C). Xác định độ ẩm
của các mẫu bằng phương pháp nhanh. Vẽ biểu đồ độ ẩm theo thời gian.
Cho phép khối lượng thóc được chuyển qua máy sấy, thời gian lưu được định ra bằng việc xả
chất đống ở kho chứa có thể tích bằng thể tích của máy sấy. Theo dõi khi bắt đầu trạng thái ổn
định của độ ẩm theo thời gian. Cho phép kéo dài thời gian để đạt được trạng thái ổn định nếu
như không thể xác định chính xác lúc bắt đầu trạng thái ổn định đó, vì trạng thái ổn định là rất
cần thiết cho việc thử mức sấy.
5.2.3 Thử mức sấy thứ nhất: Bắt đầu tiến hành thử mức sấy thứ nhất ngay sau khi máy ở trạng
thái ổn định. Chuyển thóc ở cửa xả vào bao hoặc rơmooc để cân sau đó cho vào buồng chứa để
làm nguội và ủ. Làm nguội thóc đã được sấy một phần bằng không khí môi trường hoặc khí làm
nguội tới khi nhiệt độ thóc không lớn hơn nhiệt độ môi trường 2 0C, ủ thóc trong 4 giờ trước khi
quay vòng để tiếp tục thử mức sấy thứ 2.


Trong tính toán giá trị thuần tuý của các thông số, phải giải thích được thời gian, năng lượng và
các thông số khác chi phí trong lúc phải dừng máy.
Ở cuối giai đoạn thử mức sấy thứ nhất, phải chuyển thóc sang buồng chứa cho tới khi thóc trong
buồng sấy hết. Máy sấy lúc này mới được chuẩn bị cho mức sấy thứ hai.
5.2.4 Thử mức sấy thứ 2, thứ 3 và thứ n: Thực hiện một quá trình tương tự như thử mức sấy thứ
nhất, thử đến mức sấy thứ n (mức sấy cuối cùng) để đạt được độ ẩm của thóc trong phạm vi 13
÷ 15%.

5.3. Đánh giá kết quả thử: Theo TCVN 6616: 2000
5.4. Tính toán các kết quả thử: Theo TCVN 6616: 2000
5.5. Đánh giá quá trình vận hành: Theo TCVN 6616: 2000
5.6. Báo cáo kết quả thử: Theo TCVN 6616: 2000

PHỤ LỤC A
(quy định)
KIỂM TRA SƠ BỘ VỊ TRÍ THỬ VÀ NHỮNG CHUẨN BỊ NGOÀI HIỆN TRƯỜNG
Theo TCVN 6616: 2000

PHỤ LỤC B
(quy định)
MẪU BÁO CÁO THỬ MÁY SẤY THÓC LIÊN TỤC
Theo TCVN 6616: 2000

PHỤ LỤC C
(quy định)
LẤY MẪU THÓC
C.1. Lấy mẫu thóc trước khi thử: Theo TCVN 6616: 2000
C.2. Lấy mẫu thóc trong khi thử: Theo TCVN 6616: 2000
Để xác định giá trị trung bình của thóc cửa ra, việc lấy mẫu được thực hiện ngay sau khi thiết bị
bất kỳ ở cửa ra của máy ví dụ như trên gàu tải, băng tải, v.v…
C.3. Xử lý các mẫu: Theo TCVN 6616: 2000

PHỤ LỤC D
(quy định)
PHÂN TÍCH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐỂ XÁC ĐỊNH NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÁY
SẤY ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÓC
Theo TCVN 6616: 2000


PHỤ LỤC E


(quy định)
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ NẢY MẦM
Theo TCVN 6616: 2000

PHỤ LỤC F
(quy định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CỦA THÓC
Theo TCVN 6616: 2002

PHỤ LỤC G
(quy định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CỦA THÓC
Theo TCVN 6616: 2000

PHỤ LỤC H
(quy định)
TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ THỬ
H.1 Ký hiệu các chữ cái ở các công thức tính: Theo TCVN 6616: 2000
H.2 Số liệu thống kê: Theo TCVN 6616: 2000
H.3 Tính năng của máy sấy
H.3.1 Năng suất thóc tại cửa ra:
m’fo = mfo/ t
H.3.2

Thời gian lưu của thóc:

H3.3 Lượng nước bay hơi: Theo TCVN 6616: 2000

H3.4 Tốc độ bay hơi: Theo TCVN 6616: 2000
H.3.5 Năng lượng tiêu thụ: Theo TCVN 6616: 2000
H.3.6 Tiêu thụ nhiệt lượng riêng: Theo TCVN 6616: 2000
H.3.7 Tiêu thụ năng lượng riêng: Theo TCVN 6616: 2000
H.4 Chất lượng thóc sấy: Theo TCVN 6616: 2000




Kí hiệu

Ý nghĩa


Máy sấy
Phân tích trong phòng thí nghiệm
Nguyên liệu
Làm sạch
Lấy mẫu
Lấy mẫu, đo/ghi
Rút gọn
Xác định khối lượng riêng
Câu hỏi lựa chọn
Bóc vỏ bằng tay
Bóc vỏ bằng máy trong phòng thí nghiệm
Xát bằng máy trong phòng thí nghiệm
Sấy bằng máy trong phòng thí nghiệm
Sấy bằng máy sấy thử (liên tục)
Tủ sấy
Lần sấy thứ nhất ở máy sấy đem thử

Lần sấy thứ hai ở máy sấy đem thử
Lần sấy thứ n ở máy sấy đem thử
Giai đoạn ủ đầu tiên
Giai đoạn ủ thứ hai
Giai đoạn ủ thứ n
Giai đoạn làm nguội đầu tiên
Giai đoạn làm nguội thứ hai
Giai đoạn làm nguội thứ n
Cân
Đếm
Phân loại
Thử nảy mầm
Tính toán
Thông số tính toán của thóc

Hình 4- Kí hiệu được dùng ở hình 2 và hình 3
Kí hiệu

Ý nghĩa

C

Tỷ lệ hạt nứt

D

Tỷ lệ hạt hỏng do nhiệt


K


Tỷ lệ tấm

L

Tỷ lệ gạo men mốc

M

Độ ẩm

R

Tỷ lệ thu hồi gạo nguyên

T

Độ sạch

m

Khối lượng

n

Số lượng mẫu

t

Thời gian


γ

Tỷ lệ nảy mầm

ρ

Khối lượng riêng

θ

Nhiệt độ

Ký hiệu dưới các chữ cái
Kí hiệu

Ý nghĩa

a

Môi trường

b

Gạo lật

d

Đã sấy


f

Cuối cùng

h

Gạo nguyên

i

Bắt đầu, cửa vào

max

Lớn nhất

p

Thóc

η

Bằng tay

λ

Phòng thí nghiệm

µ


Thóc sấy bằng máy sấy thử

Hình 5- Ký hiệu được dùng ở hình 2 và hình 3 (tiếp theo và kết thúc)



×