Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an 5 tuan 13 rat chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.52 KB, 40 trang )

Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán
luyện tập chung
i. mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bớc đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ
b. HS : SGK
iiI. các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
* Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
- GV và cả lớp nhận xét
*Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân
nhẩm để thực hiện phép tính
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
* Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài, sau đó chia sẻ


với cả lớp
- Cả lớp hát
- HS nêu quy tắc nhân một số thập phân
với 10, 100, 1000
a, b, c,
375,86 80,475 48,16
29,05 26,287 3,4

404, 91 53,468 19264
14448
163,744
a, 78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1 = 7,829
b, 265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 0,01 = 2,65307
c, 0,68 x 10 = 6,8
0,68 x 0,1 = 0,068
Bài giải
Giá tiền 1kg đờng là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đờng là:
* Bài 4:
- GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS làm bài vào vở , 1 HS lên
bảng làm trên bảng phụ
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đờng phải trả ít hơn mua 5kg
đờng số tiền là:
38500 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng

a b c (a + b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2
= 6,2 x 1,2
= 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
= 6,88 + 4,56
= 7,44
6,5 2,7 0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8
= 9,2 x 0,8
= 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
= 5,2 + 2,16
= 7,36
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
rút ra quy tắc
4. Củng cố
+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn
vị trong bảng đơn vị đo đọ dài.
+ Nêu phơng pháp đổi đơn vị đo độ dài.
5. Dặn dò
+ Chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm đôi để đa ra tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép
cộng.
(a + b) x c = a x c + b x c

- HS trả lời
******************************************
Lịch sử
thà hi sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nớc
i. mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 19 - 12 1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phơng trongnhững
ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
- GD truyền thống yêu nớc cho HS.
II. chuẩn bị
a. GV: ảnh t liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế,
Đà Nẵng
Phiếu học tập của HS ; băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh
b. HS : SGK
iii. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại
giặc đói và giặc dốt
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay
lại xâm lợc nớc ta
- Em hãy nêu những dẫn chứng chứng
tỏ âm mu cứơp nớc ta một lần nữa của
thực dân Pháp?

+ Những việc làm của chúng thể hiện
dã tâm gì?

+ Trớc hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ
và nhân dân ta phải làm gì?
* Hoạt động2: Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn Đêm
18 .không chịu làm nô lệ
+ Trung ơng Đảng và chính phủ quyết
định phát động toàn quốc kháng chiến
vào khi nào?
+ Ngày 20- 12- 1946 có sự kiện gì xảy
ra?
- Cả lớp hát
+ HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm
báo cáo kết quả:
- Thực dân Pháp mở rộng xâm lợc Nam
bộ,đánh chiểm Hải Phòng, Hà nội,....
- Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu th
đe dọa,đòi chính phủ ta giải tán lực l-
ợng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội
cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì
chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt
đầu từ ngày 20- 12 1946, quân đội
Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành
phố Hà Nội.
+ Những việc làm trên cho thấy thực
dân Pháp quyết tâm xâm lợc nớc ta một

lần nữa.
+ Nhân dân ta không còn con đờng nào
khác là phải cầm súng đứng lên chiến
đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
+ Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946
Đảng và Chính phủ đã họp và phát động
toàn quốc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
+ Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí
Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến.
- HS đọc thành tiếng lời kêu gọi của
Bác
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Lời kiêu gọi toàn quốc kháng chiến
thể hiện điều gì ?
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ
điều đó nhất?
* Hoạt động 3: Quyết tử cho Tổ quốc
quyết sinh
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi các
vấn đề sau:
+ Quan sát hình 1và cho biết hình chụp
cảnh gì?
+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam
chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa
nh thế nào?
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em

về những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến
5. Dặn dò
- Về nhà học thuộc baifvaf chuẩn bị bài
sau
của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy
tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì
độc lập, tự do của nhân dân ta.
+ Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định không chịu mất nớc, nhất định
không chịu làm nô lệ.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
em lần lợt tàng em thuật lại cuộc chiến
đấu của nhân dân Hà Nội
+ Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế,
nhân dân dùng giờng, tủ, bàn, ghế
dựng chiến lũy trên đờng phố để ngăn
cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam
chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ đ-
ợc cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ
rời thành phố về căn cứ kháng chiến.
**********************************************
Tập đọc
ngời gác rừng tí hon
(Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu)
i. mục tiêu:
+ HS đọc lu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, đọc lời thoại thể
hiện đúng vai của từng nhân vật.
+ Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân

vật.
+ Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, ý thức bảo vệ môi tr-
ờng của bạn nhỏ.
II. chuẩn bị
a. GV: Tranh minh họa trang 124, SGK
b. HS : SGK
iiI. các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Hành
trình của bầy ong
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
+ Chia bài làm 3 đoạn cho HS luyện
đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- Đoạn 1: Bạn nhỏ phát hiện bọn
trộm gỗ.
- Đoạn 2: Sự thông minh và
nhanh nhẹn của bạn nhỏ..
- Đoạn 3: Chiến công của bạn
nhỏ.
b. Tìm hiểu bài:
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ
đã phát hiện đợc đều gì?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy:

Bạn là ngời thông minh
Bạn là ngời dũng cảm
- Cả lớp hát
- 1 HS khá giỏi đọc bài
+ HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ GV và HS khác nhận xét, uốn nắm
cách đọc, chuẩn giọng cho HS.
+ Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu
chân ngời lớn hằn trên đất. Bạn thắc
mắc vì hai ngày nay không có đoàn
khách tham quan naò Cả. Lần theo dấu
chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị
chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ
bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối.
+ Bạn nhỏ là ngời thông minh: Thắc
mắc khi thấy dấu chân ngời lớn trong
rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện
ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đờng
tắt, gọi điện thoại báo công an.
Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất
dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo
công an về hành động của kẻ xấu. Phối
hợp với các chú công an để bắt bọn
trộm.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
bắt bọn trộm gỗ?
+ Em học tập đợc ở bạn nhỏ điều gì?
c. Đọc diễn cảm

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
4. Củng cố
+ Em học đợc điều gì từ bạn nhỏ?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và đọc trớc bài Trồng
rừng ngập mặn
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo,
sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình
huống bất ngờ. Khả năng phán đoán
nhanh, phản ứng nhanh trớc tình huống
bất ngờ.
- HS nêu giọng đọc
- 1 HS đọc toàn bài
*******************************************
Đạo đức
kính già, yêu trẻ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Học xong bài, HS biết:
- Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã
đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền đợc gia đình và cả xã hội quan tâm,.
chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng
nhịn ngời già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già, em nhỏ; không đồng tình với
những hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già và em nhỏ.
ii. chuẩn bị:
a. GV: Một số tình huống.
b. HS : SGK

iii. các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Cả lớp hát
+ HS đọc thuộc ghi nhớ của bài trớc.
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Hoạt động1: Sắm vai sử lý tình
huống
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
+ Trên đờng đi học, thấy một em bé bị
lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
+ Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ
đang đánh nhau để tranh giành một quả
bóng?
+ Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì
có một cụ già đến hỏi thăm đờng. Nếu
em là Lan em sẽ làm gì?
- Gọi nhóm lên sắm vai xử lý tình
huống của nhóm mình
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài
tập
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
thảo luận

- HS tiến hành chia nhóm và thảo luận
để tìm cách ứng xử, sau đó chọn vai
đóng thử.
+ Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, đụa
chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến
đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia
đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em sẽ
dẫn bé về nhà, nhờ bố mẹ em giúp đỡ.
+ Em sẽ can để 2 em không đánh nhau
nữa,. Sau đó, em sẽ hớng dẫn các em
cùng chơi chung hoặc lần lợt thay phiên
nhau chơi.
+ Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi lại cụ
xem cụ cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết đ-
ờng em sẽ hớng dẫn đờng đi cho cụ.
Nếu không biết, em sẽ lễ phép bà ơi,
cháu cũng không biết ạ hoặc Bà thử
hỏi những ngời lớn đằng kia xem, tiếc
quá cháu không biết, bà ạ.
- HS tiến hành sắm vai sử lý tình huống.
- HS tiến hành chia nhóm
- HS thảo luận
Phiếu học tập
Em hãy đánh dấu x vào

trớc ý đúng:
1. Ngày dành riêng cho thiếu nhi
Ngày 1 tháng 6 Ngày 6 tháng 5
2. Ngày dành riêng cho ngời cao tuổi
Ngày 22 tháng 12 Ngày 1 tháng 10

3. Ghi vào chữ G trớc tên tổ chức dành riêng cho ngời cao tuổi, chữ T trớc tên
tổ chức dành riêng cho trẻ em
Hội ngời cao tuổi Hội cựu chiến binh
Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Sao nhi đồng
- GV yêu cầu các nhóm lên gắn kết quả
của mình trên bảng
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ
sung kết quả của nhau
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp-
kính già, yêu trẻ
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
cặp
- GV đa nội dung thảo luận
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
- GV gọi 4- 6 HS lên trả lời nội dung đã
thảo luận
- GV mời HS nhận xét, bổ sung
- GV khen những HS có nêu ra đợc
những phong tục tập quán tốt
4. Củng cố
- GV tuyên dơng các HS tích cực tham
gia xây dựng bài
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
- Các nhóm dán phiếu của mình lên
bảng
- Đọc phiếu của từng nhóm và nêu kết
quả
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau

nghe những điều mình biết về truyền
thống kính già - yêu trẻ của ngời Việt
Nam.
- HS thảo luận
- HS tiến hành làm việc cả lớp
********************************************
Khoa học
nhôm
I. mục tiêu:
- Kể tên đợc một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống.
- Nêu đợc nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhômvà tính chất của chúng.
- Có ý thức bảo vệ, chân trọng các sản phẩm, dụng cụ lao động..
ii. chuẩn bị:
a. GV: + Một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52,53
b. HS : + Thìa, cặp lồng bằng nhôm thật
iii. các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp
kim của đồng?
- Cả lớp hát
- HS trả lời
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng
nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV phát giấy khổ to, bút dạ cho từng

nhóm
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm
các đồ dùng bằng nhôm mà em biết
+ Em còn biết những dụng cụ nào làm
bằng nhôm?
* Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ
dùng bằng nhôm
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc
thông tin trong SGK và hoàn thành
phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS
+ Trong tự nhiên nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong
gia đình em?
- Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ
dùng, máy móc làm bằng nhôm
- HS cùng trao đổi và thống nhất:
Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong,
chảo, ấm đun nớc, thìa, muôi, cặp lồng
đựng thức ăn, mâm,

+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một
số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,...
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập và
hoạt động theo nhóm
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả
lớp bổ sung
+ Nhôm đợc sản xuất từ quặng nhôm.
+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim,
nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo tthanhf
sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy
nhiên một số a- xít có thể ăn mòn
nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn
nhiệt.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm
để tạo ra hợp kim của nhôm.
- HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng
đồ nhôm trong gia đình
+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng
xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi
bng bê các đồ dùng bằng nhôm phải
nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị
cong, vênh, méo.
+ Lu ý không nên đựng nhữngthức ăn
4. Cđng cè
- Cho HS ®äc l¹i mơc B¹n cÇn biÕt
5. DỈn dß
- Chn bÞ tiÕt sau
cã vÞ chua l©u trong nåi nh«m v× nh«m
dƠ bÞ c¸c a xÝt ¨n mßn. Kh«ng nªn dïng
tay kh«ng ®Ĩ bng, bª, cÇm khi

dơng cơ ®ang nÊu thøc ¨n. V× nh«m dÉn
nhiƯt tèt, dƠ bÞ báng.
*****************************************
KÜ tht
C¾t, kh©u, thªu hc nÊu ¨n tù chän (TiÕt 2)
i. mơc tiªu:
HS cÇn ph¶i:
+ Biết làm 1 số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
+ Biết cách thực hiện.
+ Yêu thích tự hào do sản phẩm mình làm ra.
ii. chn bÞ:
 Giáo viên : Mảnh vải, kim khâu, chỉ khâu.
Kéo, khung thêu.
 Học sinh: Mảnh vải, kim khâu, chỉ khâu.
Kéo, khung thêu.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc–
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cò
- GV kiĨm tra sù chn bÞ ®å dïng häc
tËp cđa HS
3. Bµi míi
a. Giíi thiƯu bµi
b. Ph¸t triĨn bµi
* Ho¹t ®éng 3: HS thùc hµnh lµm s¶n
phÈm tù chän
- GV ®Õn tõng nhãm quan s¸t HS thùc
hµnh vµ híng dÉn thªm nÕu HS cßn
lóng tóng
4. Cđng cè

- GV nhËn xÐt tiÕt häc, tuyªn d¬ng mét
sè HS häc tèt
- C¶ líp h¸t
- HS lµm viƯc theo nhãm
- C¸c nhãm thùc hµnh theo néi dung tù
chän
5. DỈn dß
- Về nhà học bài, chuẩn bò cắt khâu,
thêu hoặc nấu ăn ¨
****************************************************************
Thø ba, ngµy 25 th¸ng 11 n¨m 2009
To¸n
lun tËp chung
i. mơc tiªu:
+ HS «n lun c¸c kiÕn thøc ®· häc vỊ céng, trõ vµ nh©n ®èi víi sè thËp
ph©n.
+ RÌn lun kÜ n¨ng gi¶i bµi to¸n cã liªn quan ®Õn ®¹i lỵng tØ lƯ cho HS.
ii. chn bÞ:
a. GV: B¶ng phơ
b. HS : SGK
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cò
- GV cho HS lªn b¶ng lµm bµi 4
3. Bµi míi
a. Giíi thiƯu bµi
b. Ph¸t triĨn bµi
* Bµi 1:
+ GV yªu cÇu HS ®äc ®Ị vµ gi¶i.

+ HS lµm viƯc c¸ nh©n.
+ Yªu cÇu HS nªu c¸ch thùc hiƯn tÝnh
gi¸ trÞ cđa biĨu thøc.
+ HS lµm viƯc c¸c nh©n, mét sè em b¸o
c¸o, HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
* Bµi sè 2:
+ Cho HS nªu yªu cÇu cđa bµi, lµm bµi
vµ ch÷a bµi trªn b¶ng.
+ HS c¸c tÝnh chÊt ®Ĩ ®a ®ỵc ra hai
c¸ch tÝnh.
- C¶ líp h¸t
- HS lªn b¶ng lµm bµi
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78
= 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02
= 61,72
+ HS lµm viƯc c¸c nh©n, mét sè em b¸o
c¸o, HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
a. (6,75 + 3,25) x 4,2
C¸ch 1: = 10 x 4,2
= 42
C¸ch 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
b. (9,6 – 4,2) x 3,6
C¸ch 1: = 5,4 x 3,6
= 19,44
* Bài số 3:

+ Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu
của đề và làm bài.
+ HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm
báo cáo kết quả:
+ GV và HS nhận xét, bổ sung.
* Bài số 4:
+ Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu
của đề và làm bài.
+ HS làm việc các nhân.
+ GV chấm một số bài.
+ Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
4. Củng cố
+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn
vị trong bảng đơn vị đo độ dài.
+ Nêu phơng pháp đổi đơn vị đo độ dài.
5. Dặn dò
+ Chuẩn bị bài sau.
Cách 2: 9,6 x 3,6 4,2 x 3,6
= 34,56 - 15,12
= 19,44
a. 0,12 x 400
= 0,12 x 100 x 4
= 12 x 4
= 48
4,7 x 5,5 4,7 x 4,5
= 4,7 x (5,5 4,5)
= 4,7 x 1
= 4,7
b. 5,4 x x = 5,4
x = 1.

9,8 x x = 6,2 x 9,8
X = 6,2
Bài giải
Giá tiền của 1m vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn
mua 4m vải là:
102000 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 (đồng)
***********************************************
Chính tả
nhớ - viết: hành trình của bầy ong
i. mục tiêu:
1. Nhớ - viết đúng, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài chính tả Hành trình
của bầy ong.
2. Nắm đợc phân biệt đợc một số tiếng có âm đầu là s và x hoặc âm cuối
t/c.
ii. chuẩn bị:
a. GV: Các phiếu nhỏ để HS bốc thăm
b. HS : SGK; Vở BTTV
iii. các hoạt động day học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS nhớ- viết
+ GV hớng dẫn từ khó:

rong ruổi, nối liền, rù rì, lặng thầm,
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết)
+ GV đọc toàn bài 1 lợt.
+ GV chấm một số bài, nhận xét chung.
c. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dới
dạng trò chơi Thi tiếp sức tìm từ
- Cả lớp hát
- HS viết những từ ngữ chứa các tiếng
có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c
- 1 HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của
bài Hành trình của bầy ong.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc llongf 2
khổ thơ
- Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong
SGK
+ HS luyện viết từ dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết
bài
+ HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi.
+ HS nêu cầu của bài tập.
a,
sâm- xâm sơng xơng sa xa siêu xiêu
củ sâm xâm
nhập; chim sâm
cầm- xâm lợc;
sơng gió- xơng
tay; sơng muối- x-

ơng sờn; sơng gió-
xơng máu
say sa- ngày xa;
sửa chữa- xa kia;
cốc sữa- xa xa
Siêu nớc- xiêu vẹo;
cao siêu- xiêu
lòng; siêu âm- liêu
xiêu
* Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
- HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào VBT
Đáp án:
a,
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng một
số HS học tốt
5. Dặn dò
- Ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm đợc và
chuẩn bị bài sau
Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót
lại.
b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trêu tà áo biếc

Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
****************************************
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : bảo vệ môi trờng
i. mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trờng và bảo vệ môi trờng.
- Hiểu đợc những hành động có ý nghĩa bảo vệ môi trờng.
- Viết đợc đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trờng.
ii. chuẩn bị:
a. GV: Bảng phụ
b. HS : SGK
iii. các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết
quan hệ từ ấy có tác dụng gì?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
+ GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu
của đề bài.
+ GV giảng thêm về nội dung của bài
đọc.
- Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm khu bảo
- Cả lớp hát
+ HS đọc yêu cầu của bài.
+ Tiến hành làm việc nhóm và làm vào
trong VBTTV. Đại diện của nhóm lên

báo cáo:
Đáp án:
tồn đa dạng sinh học
* Bài tập 2:
+ GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2 thi
đua giữa các nhóm, nhóm nào tìm đợc
đúng từ sẽ thắng.
* Bài tập 3:
+ GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của
mình.
+ GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS
và các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lu
giữ nhiều loại động vật và thực vật.
+ HS thi đua làm bài:
* Đáp án:
a. Hành động bảo vệ môi trờng: trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
b. Hành động phá hoại môi trờng: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nơng, săn bắn thú rừng, đánh cá
bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
+ HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một

số nhóm báo cáo kết quả:
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dới lớp
viết vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
****************************************************************
Thứ t, ngày 29 tháng 11 năm 2009
Toán
chia một số thập phân cho một số tự nhiên
i. mục tiêu:
Giúp HS :
+ HS nắm đợc cách chia số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân với số tự nhiên cho
HS.
ii. chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ
b. HS : SGK
ii. các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- GV nêu bài toán
+ Để biết đợc mỗi đoạn dây dài bao
nhiêu mét chúng ta phải làm nh thế
nào?
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thơng
của phép chia 8,4 : 4

- GV giới thiệu cách đặt tính và thực
hiện chia 8,4 : 4 nh SGK
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày
cách thực hiện chia của mình
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số
thập phân cho một số tự nhiên
* Bài số 1:
+ Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề và
làm bài.
+ HS làm việc cá nhân, một em lên
bảng chữa bài, HS khác nhận xét, bổ
sung và nêu rõ cách chia.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ
cách tính của mình
- Cả lớp hát
- HS lên bảng làm bài
1. Ví dụ 1:
- HS nghe và tóm tắt bài toán
+ Chúng ta phải thực hiện phép tính
chia 8,4 : 4
- HS thảo luận theo cặp để tìm cách
chia
8,4m = 84dm

84 4

04 21 (dm)
0

21dm = 2,1m
Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- HS đặt tính và tính
2. Ví dụ 2:
72,58 : 19 =?
- HS lên bảng đặt tính và tính
- HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét
- 2 đến 3 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi
3. Luyện tập thực hành
a, 5,28 4 b, 95,2 68

1 2 1,32 27 2 1,4
08 0
0
c, 0,36 9 d, 75,52 32

0 36 0,04 11 5 2,36
0 1 92

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×