Tải bản đầy đủ (.doc) (211 trang)

Giao an HOA HOC 11 ca nam soan theo doi moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 211 trang )

Ngày soạn: 21/08/2017
Tiết 01: ÔN TẬP: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN, LIÊN KẾT
HÓA HỌC, PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, định
luật tuần hoàn, BTH, liên kết hoá học, phản ứng oxi hoá – khử , tốc độ phản ứng và
cân bằng hóa học
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết
hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên
nguyên tố, bài tập về chất khí…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học
sinh
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung: tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp
- Năng lực riêng: tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài
3, Bài mới :
3.1- Khởi động : Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm


qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
3.2- Hình thành kiến thức mới :
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tổ chức hoạt dộng dạy học theo nhóm : mỗi bàn là một nhóm, mỗi nhóm có một nhóm
trưởng, thư kí ghi chép nội dung thảo luận
- Hoạt động 1 : Thảo luận phiếu học tập số 1
- Hoạt động 2 : Thảo luận phiếu học tập số 2
- Hoạt động 3 : Thảo luận phiếu học tập số 3
- Hoạt động 4 : Thảo luận phiếu học tập số 4
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm xung phong trình bày kết quả.
Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
1


A. Các kiến thức cần ôn tập
I. Cấu tạo nguyên tử.
II. BTH các ngtố hoá học và ĐLTH.
III. Liên kết hoá học
IV. Phản ứng oxi hóa- khử
V. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Phiếu học tập số 1
Cho các ngtố X,Y,Z có số hiệu ngtử lần lượt là 11,12,13.
a. Viết cấu hình e của ngtử ?
b. Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong BTH ?
c. Xác định tính chất hóa học của các nguyên tố? So sánh tính chất hóa học của các
nguyên tố đó?

d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó? So sánh tính chất hóa học của các hợp chất
đó ?
* Bài giải :
a. Viết cấu hình e
- 11X : 1s2 2s2 2p6 3s1
- 12Y : 1s2 2s2 2p6 3s2
- 13Z : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
b. Xác định ví trí :
- 11X : ô số 11/Chu kì 3/ Nhóm IA
- 12Y : ô số 12/Chu kì 3/ Nhóm IIA
- 13Z : ô số 13/Chu kì 3/ Nhóm IIIA
c. Xác định tính chất hóa học : A,B,C đều là kim loại ; vì đều có 1,2,3 e ở lớp ngoài
cùng
- So sánh tính kim loại : 11X >12Y >13Z
d. Công thức oxit cao nhất : X2O, YO, Z2O3
- So sánh tính bazơ : X2O> YO> Z2O3
Phiếu học tập số 2
a. So sánh liên kết ion và lk CHT
b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk ion, chất nào có lk CHT: NaCl, HCl,
H2O, Cl2.
c. Viết CTe, CTCT của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị ?
a. So sánh
–Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau để có cấu hình e bền giống khí hiếm gần nhất
- Khác:
Lk CHT
LK ION
Sự dùng chung e Sự cho và nhận e
lk được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện
tích trái dấu
b. LK ion: NaCl

LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe:
CTCT
H: Cl
H – Cl
Cl : Cl:
Cl – Cl
H: O: H
H–O–H
2


Phiếu học tập số 3
Lập PTHH của các phản ứng oxi hóa khử sau :
a. KMnO4+HClàKCl+MnCl2+H2O+Cl2
b. Cu + HNO3 à Cu(NO3)2 + NO2+H2O
*Bài giải :
+7

-1

+2

0

a. 2KMnO4+16HCl à 2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
- HCl : Chất khử , môi trường
- KMnO4 : Chất oxi hoá
- QT oxi hóa : 2Cl- à Cl2 +2e
- QT khử :

Mn+7 + 5e à Mn+2
b. 0
+5
+2
+4
2Cu+ 4HNO3àCu(NO3)2+2NO2+2H2O
- Cu : Chất khử
- HNO3 : Chất oxi hoá , môi trường
- QT oxi hóa : Cu à Cu+2 +2e
- QT khử :
N+5 + 1e à N+4
Phiếu học tập số 4
Cho PTHH : 2SO2 + O2 D 2SO3 ; rH < 0
Hãy phân tích đặc điểm của phản ứng trên , từ đó cho biết các biện pháp kĩ
thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3 ?
*Bài giải :
Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 , thì phải tiến hành các biện pháp sau :
- giảm t0 ( vì pư thuận là pư tỏa nhiệt)
- Nồng độ : tăng [SO2] hoặc [O2] hoặc giảm [SO3]
- Áp suất : tăng P(vì pư thuận có V khí giảm)
4. Củng cố bài giảng: GV tổng kết bài ôn
5, Hướng dẫn về nhà : Nhóm Halogen , nhóm O – S

3


Ngày soạn: 21/08/2017
Tiết 02: ÔN TẬP: NHÓM HALOGEN – NHÓM OXI LƯU HUỲNH – TỐC ĐỘ
PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các
nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hóa học khi ôn tập nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh chuẩn bị
ngiên cứu các nhóm nguyên tố : nitơ – photpho
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết
hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên
nguyên tố, bài tập về chất khí…
3. Thái độ : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học
sinh
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài
3, Bài mới :
3.1- Khởi động : Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm
qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
3.2- Hình thành kiến thức mới :

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tổ chức hoạt dộng dạy học theo nhóm : mỗi bàn là một nhóm, mỗi nhóm có một nhóm
trưởng, thư kí ghi chép nội dung thảo luận
- Hoạt động 1 : Thảo luận phiếu học tập số 1
- Hoạt động 2 : Thảo luận phiếu học tập số 2
- Hoạt động 3 : Thảo luận phiếu học tập số 3
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm xung phong trình bày kết quả.
Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
A. Các kiến thức cần ôn tập
4


I. Nhóm Halogen:
- F, Cl, Br, I: Là PK có tính OXH mạnh
- Các hợp chất của các nguyên tố nhóm halogen.
II. Oxi - Lưu huỳnh
- O2, S, O3: Là PK có tính OXH mạnh
- Các hợp chất của lưu huỳnh : H2S,SO2, SO3, H2SO4
B. Luyện tập
Phiếu học tập số 1
Lập bảng so sánh nhóm VIA & nhóm VIIA về các nội dung sau
ND so sánh
Các nguyên tố hóa học
Vị trí trong BTH
Đặc điểm lớp e ngoài cùng
Tính chất chung của đơn

chất
Hợp chất quan trọng

Nhóm halogen
F,Cl, Br,I
Nhóm VIIA
7e
Tính oxi hóa mạnh

Oxi-Lưu huỳnh
O, S, Se,Te
Nhóm VIA
6e
Tính oxi hóa
>khử
HCl, NaCl, Giaven, CaOCl2. H2S,SO2, SO3,
H2SO4, ...

Phiếu học tập số 2
Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d 2 HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H 2
(đktc) thoát ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
a. 50g
b. 6
c. 55,5g
d. 60g
Giải bài tập hoá học bằng phương pháp: Áp dụng ĐLBT khối lượng, điện tích.
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg àMg2+ + 2e
Fe à Fe2+ + 2e
x

x
2x
y
y
2y
+
2H + 2e à H2
1 ß 11,2:22,4=0,5mol
è 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
x=0,25, y=0,25 à m = 55,5 gam à Đáp án c
Phiếu học tập số 3
Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên
tiếp vào dd AgNO3 dư thu được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp
Giải bài toán về nhóm halogen.
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3 à NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ nNaX = nAgX
31,84
57, 34
=
à X = 83,13
23 + X 108 + X

-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp: X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
5



b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI
103x + 150 y = 31,84
 x = 0, 28

31,84
à

 x + y = 23 + 83,13 = 0,3  y = 0, 02


4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức trong nội dung bài học
5.Hướng dẫn về nhà: Soạn bài “Sự điện li”
Duyệt, ngày 28/8/2017
Tổ trưởng chuyên môn

Vũ Đức Đạt

6


Ngày soạn: 29/08/2017
CHƯƠNG 1 : SỰ ĐIỆN LI
TIẾT 03 – BÀI 01 : SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức : Biết được : Khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li mạnh , chất
điện li yếu, cân bằng điện li.
2, Kĩ năng
− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

− Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
−Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học
sinh
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp ; vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ;
thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh :
- Thử tính dẫn điện của một số dung dịch
- So sánh tính dẫn điện của dd HCl 0,1M & dd CH3COOH 0,1M
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài
3, Bài mới :
3.1- Khởi động : Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để
tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất
3.2- Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Hiện tượng điện li
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát thí nghiệm ảo rồi nhận xét
hiện tượng
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:

HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
I- Hiện tượng điện li :
1.Thí nghiệm :
* Hiện tượng :
- Đèn sáng ở các cốc đựng : dd NaCl , dd NaOH , dd HCl

7


- Đèn không sáng ở các cốc đựng : nước cất , dd saccarozơ , dd ancol etylic , dd
glixerol , NaCl rắn khan , NaOH rắn khan
* Kết luận :
- Không dẫn điện : : nước cất , dd saccarozơ , dd ancol etylic , dd glixerol , NaCl rắn
khan , NaOH rắn khan
- Dẫn điện : dd NaCl , dd NaOH , dd HCl (dd axit , bazơ , muối)
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit , bazơ , muối trong nước
- Nguyên nhân : Tính dẫn điện của các dung dịch axit , bazơ , muối là do trong dd của
chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion
- Sự điện li : là quá trình phân li các chất trong nước ra ion
- Chất điện li : là những chất tan trong nước phân li ra ion à Vậy : axit , bazơ , muối
là chất điện li
- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li
- VD : NaCl à Na+ + ClHCl à H+ + ClNaOH à Na+ + OH*Chú ý : Nhiều chất khi nóng chảy cũng phân li ra ion, nên ở trạng thái nóng chảy các
chất này dẫn điện được. trong phạm vi chương trình , chúng ta chỉ xét dd chất điện li
Hoạt động 2: Phân loại các chất điện li
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát thí nghiệm ảo rồi nhận xét
hiện tượng

+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
II- Phân loại các chất điện li :
1.Thí nghiệm :
* Hiện tượng : Bóng đèn ở cốc đựng dd HCl 0,1M sáng hơn ở cốc đựng dd CH 3COOH
0,1M
* Kết luận : dd HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M
* Nguyên nhân : nồng độ ion trong dd HCl > nồng độ ion trong dd CH 3COOH , nghĩa
là số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn so với số phân tử CH3COOH phân li ra ion
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu :
a) Chất điện li mạnh :
* KN : CĐL mạnh là chất khi tan trong nước , các phân tử hòa tan đều phân li ra ion
* CĐL mạnh bao gồm :
- Axit mạnh : HCl , HBr, HI , HNO3 , H2SO4 , HClO3 , HClO4
- Bazơ mạnh (kiềm) : là bazơ của các kim loại nhóm IA & IIA(chu kì lớn) : NaOH ,
KOH , Ca(OH)2 , Ba(OH)2 , ...
- Hầu hết các muối
* Chú ý :
- Trong PTĐL của CĐL mạnh , người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình
điện li
- VD : Na2SO4 à 2Na+ + SO42b) Chất điện li yếu :

8


* Khái niệm : CĐL yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan

phân li ra ion , phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd
* Chất điện li yếu bao gồm :
- Các axit yếu : CH3COOH , HF , H2S , HClO , HClO2 , H2CO3 , H2SO3 , …
- Các bazơ yếu : Mg(OH)2 ; …
* Chú ý :
- Trong PTĐL của CĐL yếu , người ta dùng hai mũi tên ngược chiều nhau
- VD : CH3COOH D CH3COO- + H+
- Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí
Lơ Sa-tơ-li-ê.
3. 3- Luyện tập :
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS làm bài tập 3/SGK,7.
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
Bài giải :
a) Các chất điện li mạnh :
(1) Ba(NO3)2 à Ba2+ + 2NO30,1M -----> 0,1M ---> 0,2M
(2) HNO3 à H+ + NO30,02M -----> 0,02M ---> 0,02M
(3) KOH à K+ + OH0,01M -----> 0,01M ---> 0,01M
b) Các chất điện li yếu :
(4) HClO D H+ + ClO(5) HNO2 D H+ + NO24, Củng cố: * Củng cố : Nội dung trọng tâm của bài :
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
Vận dụng :Tại sao khi cầm dây điện để cắm hoặc rút khỏi nguồn điện ta cần lau tay
khô ?
Trả Lời : Vì tay tay ướt có dính nước, nước tự nhiên có hòa tan nhiều muối khoáng là
chất dẫn điện nên dễ bị điện giật

5, Hướng dẫn về nhà :
- Học bài & làm bài tập sgk ,7
- Chuẩn bị bài sau : Bài 2- Axit , bazơ & muối (Ôn tập lại ĐN và tính chất hóa học
chung của axit , bazơ đã học ở THCS

9


Ngày soạn : 29/08/2017
TIẾT 04 – BÀI 2 : AXIT , BAZƠ VÀ MUỐI (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức : Biết được :
− Định nghĩa : axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.
−Axit một nấc, axit nhiều nấc
2, Kĩ năng
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ theo định nghĩa.
−Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ cụ thể.
−Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ :
- Thông qua việc học các khái niệm về axit, bazơ & muối theo thuyết Areniuyt , học
sinh thừa hưởng được kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của nhiều thế hệ các nhà bác
học ; học sinh cũng học tập được tinh thần hợp tác khoa học của nhiều nhà khoa học.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với các nhà khoa học
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp ; vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ;
thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Ôn tập lại các khái niệm về Axit , bazơ đã học ở lớp 9
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ :
Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
Bài giải :
a)Ca(NO3)2 à Ca2+ + 2NO3H2SO4 à 2H+ + SO42HClO
D H+ + ClOBaCl2 à Ba2+ + 2ClKOH
à K+ + OHb) MgCl2 à Mg2+ + 2ClNaOH
à Na+ + OHHCl à H+ + Cl10


Ba(NO3)2 à Ba2+ + 2NO3H3PO4 D 3H+ + PO433, Bài mới :
3.1- Khởi động: Ở chương trình THCS , các em đã được tìm hiểu về: axit, bazơ &
muối- đó là các chất điện li; Ở bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về axit, bazơ &
muối theo thuyết điện li.
3.2- Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Axit
+Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Axit là gì? Cho VD ?
- Viết PTĐL của các axit đó ?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:

HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức.
I. Axít:
1. Định nghĩa: (theo Areniuyt)
- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Vd: HCl à H+ + ClCH3COOH DCH3COO + H+
2. Axít nhiều nấc:
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…
- Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc.
Vd: H3PO4
H3PO4 D H+ + H2PO4H2PO4- D H+ + HPO42HPO42- D H+ + PO43Hoạt động 2: Bazơ
+Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bazơ là gì ? Cho VD? Viết PT điện li của chúng. Các dung dịch bazơ trên có gì giống
& khác nhau?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức.
II. Bazơ:
- Định nghĩa (theo thuyết Areniuyt): Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion
OHVd: NaOH → Na+ + OHKOH → K+ + OHNgoài các bazơ thông thường ra , theo Areniuyt một số chất không có nhóm OH trong
phân tử cũng có thể là bazơ
VD : NH3 + H2O D NH4+ + OH11



3.3-Luyện tập :
- Phân loại các hợp chất sau và viết PT điện li: H2CO3, Mg(OH)2 ; HBr.
- Làm bài tập 4, 5/sgk trang 10
3.4: Tìm tòi mở rộng :
- Tại sao những người bị Trả lời : ợ chua là do dạ dày dư axit H+ nên dùng
bệnh dạ dày ( ợ chua) lại thuốc muối để trung hòa bớt H+
dùng thuốc muối NaHCO3 HCl + NaHCO3 à NaCl + H2O + CO2
- Ấm đun nước lâu ngày Trả lời : dùng dd CH 3 COOH ngâm trong vài tiếng rồi
thường bị đóng cặn, làm rửa sạch bằng nước.
thế nào để rửa sạch được CaCO3 + 2CH3COOH à (CH3COO)2Ca + H2O
lớp cặn đó ?
+ CO2
- Tại sao không nên dùng - Vì trong canh chua có tính axit , sẽ làm nồi kim loại
nồi bằng kim loại(nồi bị hỏng : 2Al + 6H+ à 2Al3+ + 3H2
nhôm , inox, ...) để nấu
canh chua ?
- Tại sao đất có nhiều - Ở những vùng gần các vỉa quặng pirit sắt FeS2, đất
quặng pirit FeS2 lại có độ thường bị chua là do quá trình oxi hóa chậm FeS2 bởi
chua lớn ? Để cải thiện độ oxi không khí sinh ra : Fe2(SO4)3 và H2SO4 theo PT
chua của đất ta cần làm gì ? sau :
4 FeS2 +15O2 +2H2O --> 2Fe2(SO4)3 + 2H2SO4
- Để khử chua đất người ta thường bón vôi trước khi
canh tác
CaO + H2SO4-->CaSO4 +H2O
CaO +H2O-->Ca(OH)2
Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2-->2Fe(OH)3 + 3CaSO4
4, Củng cố: GV Hệ thống lại nội dung bài học
5, Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài sau : Bài 2- Axit , bazơ & muối (tiếp)
Duyệt, ngày 4/9/2017

Tổ trưởng chuyên môn

Vũ Đức Đạt

12


Ngày soạn : 6/9/2017
TIẾT 05 – BÀI 2 : AXIT , BAZƠ VÀ MUỐI (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức : Biết được :
− Định nghĩa : hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Muối trung hoà, muối axit.
2, Kĩ năng
− Phân tích một số thí dụ về muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối
axit theo định nghĩa
−Viết được phương trình điện li của các muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
−Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ : Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp ; vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ;
thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh : Zn(OH)2 có tính lưỡng tính
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ :
Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO3; HClO; BaCl2;
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2;
Bài giải :
(1) Ca(NO3)2 à Ca2+ + 2NO3(2) H2SO3 D H+ + HSO3(2`) HSO32- D H+ + SO32(3) HClO
D H+ + ClO(4) BaCl2 à Ba2+ + 2Clb) (1)MgCl2 à Mg2+ + 2Cl(2) NaOH
à Na+ + OH(3) HCl à H+ + Cl(4) Ba(NO3)2 à Ba2+ + 2NO33, Bài mới :

13


3.1- Khởi động : Ở chương trình THCS , các em đã được tìm hiểu về : axit, bazơ &
muối- đó là các chất điện li ; Ở bài hôm nay , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về axit, bazơ
& muối theo thuyết điện li.
3.2- Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Hiđroxít lưỡng tính
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV thực hiện thí nghiệm ảo, HS quan sát và nhận xét hiện tượng
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
III. Hiđroxít lưỡng tính:

* Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li
như axit, vừa có thể phân li như bazơ
Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính
+ Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2 D Zn2+ + 2 OH+ Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2 D ZnO22- + 2 H+
Hoặc : H2ZnO2 D ZnO22- + 2 H+
* Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
- Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2…
- Ít tan trong H2O
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu
Hoạt động 2: Muối
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu hs viết phương trình điện li của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4 ? NX?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
IV. Muối:
1. Định nghĩa: sgk
* Phân loại : dựa vào tính chất chia 2 loại :
- Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion
H+: NaCl, Na2SO4, Na2CO3…
- Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H +:
NaHCO3, NaH2PO4…
2. Sự điện li của muối trong nước:
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.(Trừ một số muối là cđl yếu : HgCl 2 ; Hg(CN)2 ; ... )
- Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc này phân ly yếu ra H+.

Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3HSO3- D H+ + SO3 2-.
14


- Trong một số muối như : Na2HPO4 , ... gốc axit vẫn còn H , nhưng vẫn là muối trung
hòa , vì gốc axit của nó không phân li ra H+
3.3- Luyện tập :
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: CaSO 4, (NH4)2SO4, NaHSO4,
H2CO3, Mg(OH)2
- Làm bài tập 2/sgk trang 10
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
4 Củng cố :
- Tại sao không nên đựng - Xà phòng hay bột giặt thường có môi trường kiềm ;
xà phòng (bột giặt) trong Do đó , khi đựng xà phòng trong chậu nhôm sẽ xảy ra
chậu bằng nhôm ?
pư sau :
Al2O3 + 2OH- à 2AlO22- + H2O
2Al + 2OH- + 2H2O à 2AlO22- + 3H2
- Tại sao khi bị kiến hay - Trong nọc kiến hoặc ong có axit , mà bản chất vôi có
bị ong đốt người ta bôi tính kiềm , nên khi bôi vôi vào chỗ kiến hoặc ong đốt
vôi vào chỗ đốt vết sẽ xảy ra phản ứng trung hòa : H+ + OH- à H2O
thương lại đỡ đau và Do đó , vết thương sẽ đỡ đau & xưng
xưng ?
5, - Hướng dẫn về nhà :

* Hướng dẫn về nhà :
- Học bài & làm bài tập về nhà – sgk, 10
- Chuẩn bị bài sau : Bài 3- Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

15


Ngày soạn : 06/09/2017
Tiết 06-Bài 3 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức: Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường
kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2, Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,
giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Thái độ : Học sinh được học những kiến thức thiết thực & gần gũi với đời sống
hàng ngày & sản xuất , do đó khuyến khích các em chăm học để giúp ích cho bản thân
& xã hội
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp ; vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ;
thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án ; TNCM : Thử pH của một số dung dịch
2. Học sinh: Soạn bài : Bài 3- Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ :
Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na 2SO4, NH4Cl, NaHSO3,
H2SO3,
Bài giải :
* Phân loại :
- muối trung hòa : Na2SO4, NH4Cl
- muối axit : NaHSO3 ,
- axit : H2SO3
* Phương trình điện li :
(1) Na2SO4 à 2Na+ + SO32(2) NH4Cl

à NH4+ + Cl-

16


(3) Na2HPO4 à 2Na+ + HPO42(3`) HPO42- D H+ + PO43(4) H2SO3
(4`) HSO32-

D H+ + HSO3D H+ + SO32-

3, Bài mới :
3.1- Khởi động : Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì
sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu :

3.2- Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Nước là chất điện li yếu
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Thông báo bằng dụng cụ cực nhạy,
người ta nhận thấy nước cũng dẫn điện cực yếu à nước cũng điện li rất yếu, yêu cầu
HS viết phương trình điện li của nước.
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
I/ Nước là chất điện li yếu:
1/ Sự điện li của nước:
Nước điện li rất yếu theo phương trình sau:

→ H + + OH −
H 2O ¬



(1)

2/ Tích số ion của nước:
(1) à Trong nước tinh khiết (môi trường trung tính): [H+] → [OH-]
à Vậy trong môi trường trung tính có:
[H+] → [OH-]
+ ở 250C, trong nước nguyên chất có:
[H+] → [OH-] → 1,0.10-17 M.
Đặt:


K H 2O =  H +  . OH −  = 1, 0.10 −7.1, 0.10 −7 = 1, 0.10 −14

K H 2O =  H +  . OH − 
được gọi tích số ion của nước ở nhiệt độ xác định, tích số này là

hằng số không những trong nước tinh khiết mà cả trong những dung dịch loãng khác
nữa & nhiệt độ không khác nhiều với 250C
3/ Ý nghĩa tích số ion của nước:
a/ Môi trường axit:
Khi cho axit HCl vào nước:

→ H + + OH −
H 2O ¬


+

(1)



HCl → H + Cl (2)

Nhờ (2) mà nồng độ H+ trong dung dịch tăng à cân bằng (1) chuyển dịch sang trái,
làm cho nồng độ OH- do nước phân li ra trong dung dịch giảm. Do
có:

K H 2O =  H  . OH 
→ 1,0.10-14
+




17

K H 2O

là hằng số, ta


K
1, 0.10−14
OH −  = H 2+O =
= 1, 0.10−11 ( M )
 H  1, 0.10−3
à

à Ta có:
[H+] → 1,0.10-3M > [OH-] → 1,0.10-11M
→> Môi trường axit là môi trường có:
[H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7M
b/ Môi trường kiềm:
Khi cho NaOH vào nước:

→ H + + OH −
H 2O ¬



(1)

NaOH → Na+ + OH- (3)
Nhờ (3) mà nồng độ OH- trong dung dịch tăng à cân bằng (1) chuyển dịch sang trái,
làm cho nồng độ H+ do nước phân li ra trong dung dịch giảm. Do
có:

K H 2O

là hằng số, ta

K H 2O =  H +  . OH − 
= 1,0.10-14
K H 2O
1, 0.10−14
+
 H  =
=
= 1, 0.10−9 ( M )
−5

OH  1, 0.10
à

à Ta có:
[H+] → 1,0.10-9M < [OH-] → 1,0.10-5M
→> Môi trường kiềm là môi trường có:
[H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M
* Kết luận:
+ Môi trường trung tính: [H+] > 1,0.10-7M
+ Môi trường axit: [H+] < 1,0.10-7M
+ Môi trường kiềm: [H+] → 1,0.10-7M

Hoạt động 2: Khái niệm pH, chất chỉ thị axit – bazơ
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Giới thiệu: để đánh giá độ kiềm, độ axit của dung dịch có thể dựa vào [H +], tuy
nhiên để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng gía trị pH với quy ước:
pH → - lg[H+] < → > [H+] → 10- pH.
Nếu [H+] → 10- a thì pH của dung dịch có giá trị bằng bao nhiêu?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
II/ Khái niệm pH, chất chỉ thị axit – bazơ:
1/ Khái niệm về pH:
- Để đánh giá độ kiềm, độ axit của dung dịch có thể dựa vào [H+].
- Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng gía trị pH với quy ước:
pH → - lg[H+] < → > [H+] → 10- pH
→> Ta có:
+ pH → 7 à môi trường trung tính.
+ pH < 7 à môi trường axit.

18


+ pH > 7 à môi trường kiềm.
- Vì các dung dịch thường dùng có:
10-14 ≤ [H+] ≤ 10-1 nên thông thường ta có: 1 ≤ pH ≤ 14
2/ Chất chỉ thị axit – bazơ:
* Đ/N: Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của
dung dịch.

- Khi trộn lẫn một số chất chỉ thị axit – bazơ có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị
pH ta thu được chất chỉ thị vạn năng.
- Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau:
pH

≤6

đỏ

pH

≥8

xanh

Quỳ tím

pH < 8,3

Phenolphtalein
pH



8,3

không màu
màu

hồng

4. Củng cố
Nội dung trọng tâm :
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,giấy
quỳ và dung dịch phenolphtalein
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vì sao nước cất để lâu ngày trong không khí lại có pH <7 ?
- Tại sao phèn nhôm (CT : K2SO4 . Al2(SO4)3.24H2O) lại có vị chua ?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
- Vì sao nước cất để lâu
-Vì nước cất để lâu ngày ngoài không khí sẽ hòa
ngày trong không khí lại tan một lượng khí CO2 theo PT sau :
có pH <7 ?
CO2 + 2H2O D HCO3- + H3O+
HCO3- + 2H2O D CO32- + H3O+
Vì trong dd có ion H3O+ nên dd có pH <7
- Tại sao phèn nhôm
- Khi cho phèn nhôm vào nước thì có quá trình
(CT : K2SO4 . Al2(SO4)3điện li sau :
.24H2O) lại có vị chua ?
K2SO4 . Al2(SO4)3.24H2O à 2K+ + 4SO42- +2Al3+
+ 24H2O
3+
Al + 3H2O D 3H+ +Al(OH)3
àDo trong dd có ion H+ nên phèn chua có vị chua

5, Hướng dẫn về nhà : Bài tập về nhà: Bài tập: 2, 3, 5, 6 (SGK – 14).
Duyệt, ngày 11/9/2017
19


Tổ trưởng chuyên môn
Vũ Đức Đạt

Ngày soạn: 12/09/2017
Tiết 07 - Bài 4 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức : Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các
ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một
trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2, Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất
trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3. Thái độ : Học sinh được học những kiến thức thiết thực & gần gũi với đời sống
hàng ngày & sản xuất , do đó khuyến khích các em chăm học để giúp ích cho bản thân
& xã hội
4. Năng lực cần hướng tới :

- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp ; vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ;
thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên :
-TNCM : Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li
-DC : ống nghiệm ; kẹp gỗ ;
-HC : Na2SO4 ; BaCl2 ; NaOH ; HCl ; CH3COONa
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

20


Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ :
- Viết biểu thức tích số ion của nước?Phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Nêu khái niệm về pH ? Tính pH của dd Ba(OH) 2 0,0005M ? Xác định môi trường
của dd này?
3. Bài mới:
3.1- Khởi động : Trong dung dịch các axit , bazơ , muối điện li ra ion, vậy các chất
này phản ứng với nhau như thế nào?
3.2- Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV sử dụng thí nghiệm ảo, HS quan sát nhận xét hiện tượng và viết các PTHH xảy ra
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Nhóm HS xung phong trình bày kết quả.
Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li:
1. Tạo thành chất kết tủa:
* Thí nghiệm giữa 2 dd Na2SO4 và BaCl2 : thấy có kết tủa trắng xuất hiện:
PTPƯ: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.
PT ion thu gọn: SO42- + Ba2+ → BaSO4↓.
* Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của hai ion SO 42- và Ba2+ để tách ra dưới dạng
chất kết tủa.
2. Tạo thành chất điện li yếu:
a. Tạo thành nước:
* Thí nghiệm giữa 2 dd NaOH 0,10M (có phenolphtalein) và dd HCl 0,10M : thấy
màu hồng của dd biến mất.
PTPƯ : NaOH + HCl →NaCl + H2O.
PT ion thu gọn : OH- + H+ → H2O.
* Các hidroxit có tính bazơ yếu tan được trong các axit mạnh , VD:
Mg(OH)2(r) + 2H+ → Mg2+ + H2O.
b. Tạo axit yếu:
* Thí nghiệm giữa 2 dd CH3COONa và HCl : thấy dd thu được có mùi giấm:
PTPƯ: CH3COONa + HCl → CH3COOH+NaCl.
Pt ion thu gọn: CH3COO- + H+ → CH3COOH
* Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của các ion để tách ra dưới dạng chất điện li
yếu.
3. Tạo thành chất khí:

* Thí nghiệm giữa 2 dd Na2CO3 và HCl : thấy có sủi bọt khí:
PTPƯ : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Pt ion thu gọn : CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O.
* Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của CO 32- và H+ để tạo thành axit kém bền ,
phân hủy thành khí CO2 thoát ra.
21


* Các muối ít tan như CaCO3 , MgCO3 ... cũng tan được trong các dd axit.
Hoạt động 2: Kết luận
II. Kết luận:
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp
được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
3.3 – Luyện tập : Viết phương trình phản ứng, phương trình ion đầy đủ và thu gọn của
phản ứng xảy ra giữa dd CaSO3 và dd HCl ?
3.4- Vận dụng :
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Rau quả khô được bảo quản bằng khí SO2 thường chứa một lượng nhỏ hợp chất có
gốc SO32- . Để xác định sự có mặt của ion SO32- trong hoa quả , một học sinh ngâm
một ít quả đậu trong nước, sau đó một thời gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với
dd H2O2 (chất oxi hóa, sau đó cho tác dụng tiếp với dd BaCl2 . Viết các PT ion rút gọn
thể hiện các quá trình xảy ra ?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.

+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
- Rau quả khô được bảo quản
bằng khí SO2 thường chứa một
lượng nhỏ hợp chất có gốc SO32- .
Để xác định sự có mặt của ion
SO32- trong hoa quả , một học sinh
ngâm một ít quả đậu trong nước,
sau đó một thời gian lọc lấy dung
dịch rồi cho tác dụng với dd H 2O2
(chất oxi hóa, sau đó cho tác dụng
tiếp với dd BaCl2 . Viết các PT ion
rút gọn thể hiện các quá trình xảy
ra ?
-Những hóa chất sau thường được
dung trong công việc nội trợ :
muối ăn, giấm, bột nở NH 4HCO3,phèn chua K2SO4 .Al2(SO4)3.24H2O , muối iot (NaCl, KI) . Hãy
dung pp hóa học để phân biệt
chúng ? Viết PT ion rút gọn của
pư ?

SO32-

+ H2O2 à SO42-

+ H2O

SO42- + Ba2+ à BaSO4

Ag+ + Cl- à AgCl

CaCO3+2CH3COOHàCa(CH3COO)2+H2O+ CO2
NH4+ + OH- à NH3 + H2O
Al3+ + 3OH- à Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- à [Al(OH)4]2I- + H2O2 à I2 + 2OH- (Iot làm
tinh bột chuyển màu xanh)

4. Củng cố: Nội dung trọng tâm của bài :

22


- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu
được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập 1 đến 7 trang 20 SGK
- Chuẩn bị bài sau :
Ngày soạn: 12/09/2017
Tiết 08 - Bài 05 : LUYỆN TẬP : AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức : Củng cố các kiến thức về axit , bazơ , hidroxit lưỡng tính , muối trên cơ
sở thuyết điện li của Areniuyt
2, Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất
điện li
- Rèn kĩ năng viết phương trình ion đầy đủ & phương trình ion rút gọn
- Rèn kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến pH & môi truongf axit , trung tính hay
kiềm

3. Thái độ : Học sinh được học những kiến thức thiết thực & gần gũi với đời sống
hàng ngày & sản xuất , do đó khuyến khích các em chăm học để giúp ích cho bản thân
& xã hội
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp ; vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngôn ngữ hóa học ; tính toán hóa học ;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : Giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp dạy
11A7
Ngày dạy
Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
3.1- Khởi động : Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập về các nội dung mà các em
đã được học ở các giờ trước : axit , bazơ & muối ; pư trao đổi ion
3.2- Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nắm vững
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa Axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối theo A-re-niut?
23


Tích số ion của nước?
Khái niệm pH? Công thức tính?
Các giá trị [H+] và pH đặc trưng?

Phản ứng trao đổi ion? Điều kiện và bản chất của phản ứng trao đổi ion?
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS xung phong trình bày kết quả.
HS khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức
I. Các kiến thức cần nắm vững:
1. Axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối theo A-re-ni-ut ?
2. Tích số ion của nước?
3. Khái niệm pH ? Công thức tính?
4. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng :
[H+] > 1,0.10-7 hoặc pH < 7,00 : MT axit.
[H+] < 1,0.10-7 hoặc pH > 7,00 : MT bazơ.
[H+] → 1,0.10-7 hoặc pH → 7,00 : MT TT.
5. Phản ứng trao đổi ion ,điều kiện và bản chất của phản ứng trao đổi ion ?
Hoạt động 2: Bài tập
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: SD phiếu học tập số 1, 2, 3, 4
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS xung phong trình bày kết quả.
Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV chuẩn xác kiến thức II. Bài tập:
Phiếu học tập số 1. Viết phương trình điện li của K2S, Na2HPO4, Pb(OH)2,
HClO, HF, NH4NO3?
Giải:
* K2S → 2K+ + S2-.
* Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42HPO42H+ + PO43-.

* Pb(OH)2
Pb2+ + 2OH-.
Pb(OH)2
2H+ + PbO22-.
* HClO
H+ + ClO-.
* HF
H+ + F-.
Phiếu học tập số 2. Một dung dịch có [H+] → 0,010M . Tính [OH -] và pH của
dd. Môi trường của dd này là gì ? Quỳ tím đổi sang màu gì trong dd này?
NH4NO3
NH4+ + NO3-.
Giải:
[H+] → 0,010M → 1,0.10-2M
* Nên pH → 2.
24

*


* Môi trường của dd này là axit, quỳ hóa đỏ trong dd này.
Phiếu học tập số 3. Một dd có pH → 9,0. Nồng độ [H+] và [OH-] là bao nhiêu
? Màu của phenolphtalein trong dd này là gi?
Giải:
* pH → 9,0 nên [H+] → 1,0.10-9M và [OH-] → 1,0.10-14/1,0.10-9→ 1,0.10-5 M.
* pH > 7,0 nên dd có môi trường kiềm
* Phenolphtalein hóa hồng .
Phiếu học tập số 4. Viết phương trình phân tử, ion rút gọn (nếu có) của các
cặp chất:
Giải:

a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3 .
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
b. CuSO4 + H2SO4 ( không xảy ra ).
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.
HCO3- + H+ → H2O + CO2↑.
d. Pb(OH)2(r) + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O.
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
e. Pb(OH)2(r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2 H2O.
Pb(OH)2(r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O.
4.Củng cố: Nhấn mạnh nội dung trọng tâm của chương & Sơ lược lại các dạng bài
tập
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài thực hành số 1
Duyệt, ngày 18/9/2017
Tổ trưởng chuyên môn
Vũ Đức Đạt

25


×