Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giao an địa lý 11 ky 1 (2019 2020) chuẩn PPM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.86 KB, 93 trang )

Tuần 1

Tiết 1

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, CUỘC CÁCH MẠNG
KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

Soạn:
Giảng:

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát
triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC):
- Các nước khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh
tế. Dựa vào trình độ phát triển, các nước được xếp trong nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển.
- Sự tương phản được thể hiện qua sự khác biệt lớn giữa hai nhóm nước phát triển
và đang phát triển.
+ Đặc điểm phát triển dân số: nước phát triển: dân số tăng chậm, tuổi thọ cao; nước
đang phát triển: dân số tăng nhanh, tuổi thọ thấp.
+ Bình quân GDP/người: nước phát triển: cao; Nước công nghiệp mới (NIC): khá
cao; nước đang phát triển: thấp.
+ Cơ cấu kinh tế phân theo khu vực: nước phát triển: tỉ lệ GDP trong khu vực I rất
thấp (một con số), khu vực III rất cao; nước đang phát triển: tỉ lệ GDP trong khu vực I còn
khá cao và ngày càng giảm, khu vực II và III đang dần tăng.
- Nước công nghiệp mới (NIC): nước đang phát triển đã trải qua quá trình công


nghiệp hoá, đạt được trình độ nhất định về phát triển công nghiệp.
* Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ:
Bùng nổ công nghệ cao dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao; 4
ngành công nghệ (CN) chính:
- CN sinh học: tạo giống mới, tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
- CN vật liệu: tạo vật liệu với tính năng mới
- CN năng lượng: sử dụng dạng năng lượng mới
- CN thông tin: tạo thiết bị mới nâng cao khả năng truyền tải, xử lí và lưu giữ thông
tin.
* Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới
sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình
thành nền kinh tế tri thức
- KHCN trực tiếp tham gia sản xuất, xuất hiện ngành công nghiệp mới, có hàm
lượng kĩ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; ngành dịch vụ nhiều kiến thức:
bảo hiểm viễn thông.

1


- Thay đổi cơ cấu lao động, tăng số người lao động bằng trí óc trực tiếp làm ra sản
phẩm; cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của
công nghiệp và nông nghiệp.
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao; Đặc
điểm: Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong GDP, ngành cần nhiều tri thức chiếm đa
số, công nghệ thông tin giữ vai trò quyết định; công nhân phải có tri thức nên giáo dục có
vai trò quan trọng.
- Nền kinh tế tri thức bắt đầu ở các nước phát triển.
2. Kĩ năng
- Dựa vào bản đồ (lược đồ) nhận xét sự phân bố của các nhóm nước, vùng lãnh thổ
theo GDP/ người với các mức : Cao; Trung bình trên ;Trung bình dưới; Thấp.

- Phân tích bảng số liệu về kinh tế- xã hội của từng nhóm nước:
+ Bình quân GDP / người của các nước phát triển : cao và rất cao; nước đang phát
triển : thấp
+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế: của các nước phát triển (GDP chủ yếu tập
trung trong khu vực III), các nước đang phát triển (GDP của khu vực I còn khá lớn, các
khu vực còn lại chiếm trên 3/4 GDP).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Hình 1. Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức bình quân đầu
người (USD/người - năm 2004). (phóng to theo SGK).
- Bảng 1.1. Tỉ trọng GDP theo giá thực tế của các nhóm nước. (phóng to theo SGK).
- Bảng 1.2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước, năm 2004.
(phóng to theo SGK).
- Bảng 1.3. Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước. (phóng to theo SGK).
2. Đối với học sinh: sgk
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. Tình huống xuất phát
- GV tóm tắt sơ lược chương trình Địa lí 10 và giới thiệu đôi nét về chương trình Địa
lí 11. Yêu cầu HS xem mục lục để xác định 2 phần chính trong chương trình Địa lí 11. GV
giới thiệu phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới.
- GV hỏi và cho HS suy ngẫm: Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?
Trình độ kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới hiện nay chênh lệch hay đồng đều?
Nhân loại đã trải qua bao nhiêu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật? Cuộc cách mạng khoa
học công nghệ ngày nay khác gì với các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trước đây?
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự phân chia thành các nhóm nước
1. Mục tiêu
- Kiến thức:

2



- Biết sự phân chia thành nhóm nước, các nước khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân
cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế. Dựa vào trình độ phát triển, các nước được xếp
trong nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
- Kĩ năng:
Dựa vào bản đồ (lược đồ) nhận xét sự phân bố của các nhóm nước, vùng lãnh thổ
theo GDP/ người với các mức : Cao; Trung bình trên ;Trung bình dưới; Thấp.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở/ thuyết trình tích cực
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV tổ chức hoạt động cá nhân/cặp
Bước 1: Yêu cầu mỗi HS tự đọc mục I trong SGK để có
những hiểu biết khái quát về các nhóm nước. Sau đó
từng cặp quan sát hình I và nhận xét sự phân bố các
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình
quân đầu người (USD/người). Hoặc có thể cho HS tiếp
tục làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập 1 (phần
phụ lục).
Bước 2: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn xác kiến thức
và giải thích các khái niệm: Bình quân đầu người (GDP
- Gross domestic product), Đầu tư ra nước ngoài (FDI Foreign direct investment), chỉ số phát triển con người
(HDI - Human Development Index).
GV giảng thêm về các nước NIC. Có thể yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy kể tên một số nước NIC (New industrial
countries)? Các nước này thuộc nhóm phát triển hay
đang phát triển? Hãy nêu một số đặc điểm tiêu biểu của

nước NIC.
- Dựa vào đâu để phân biệt nhóm nước phát triển và
đang phát triển?
- Dựa vào hình 1, em có thể kết luận người dân của khu
vực nào giàu nhất, nghèo nhất?
Chuyển ý: Như ta đã biết nhóm nước phát triển và
đang phát triển có sự cách biệt rất lớn về trình độ phát
triển kinh tế - xã hội. Nhưng cụ thể như thế nào? → Vào
phần 2

Nội dung chính
I. Sự phân chia thành các
nhóm nước

- Trên 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau của thế giới
được chia làm 2 nhóm nước:
phát triển và đang phát triển.

- Các nước phát triển có GDP
lớn, FDI nhiều, HDI cao.
- Các nước đang phát triển thì
ngược lại.

3


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của
các nhóm nước
1. Mục tiêu

- Kiến thức: Học sinh biết được sự tương phản được về trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của các nhóm nước thể hiện qua sự khác biệt lớn giữa hai nhóm nước phát triển và đang
phát triển:
- Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu về kinh tế- xã hội của từng nhóm nước:
+ Bình quân GDP / người của các nước phát triển : cao và rất cao; nước đang phát
triển : thấp
+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế: của các nước phát triển (GDP chủ yếu tập
trung trong khu vực III), các nước đang phát triển (GDP của khu vực I còn khá lớn, các
khu vực còn lại chiếm trên 3/4 GDP).
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở
- Kĩ thuật dạy học theo nhóm nhỏ
- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

GV tổ chức hoạt động nhóm
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 - 6
HS, được giao cho một trong những nhiệm vụ cụ
thể sau:
Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng
GDP của 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, và bảng thông tin ở
ô chữ, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi

thọ bình quân giữa nhóm nước phát triển và đang
phát triển.
Bước 1: Các nhóm thảo luận. Trong khi các nhóm
thảo luận GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày: mỗi
nhóm cử 2 HS, một trình bày và một ghi ngắn gọn
kết quả làm việc của nhóm vào ô tương ứng ở trên
bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV kết luận
các ý đúng của mỗi nhóm đồng thời bổ sung những
phần còn thiếu hoặc sửa chữa các phần chưa chính
xác.

I. Sự tương phản về trình độ
phát triển kinh tế - xã hội của
các nhóm nước

4


GV tiểu kết: Dân số các nước phát triển chỉ chiếm
khoảng 1/5 dân số thế giới nhưng tỉ trọng GDP lại
chiếm đến gần 4/5 GDP của thế giới. GDP ở nhóm
nước phát triển rất cao ở khu vực III (> 70%) và thấp ở
khu vực I và II (<30%), GDP ở các nước đang phát
triển ở khu vực III cũng cao nhất trong tỉ trọng chung
nhưng sự chênh lệch giữa các khu vực là không lớn
(khu vực III > 40%, khu vực I và II < 60%). Sự chênh
lệch về chất lượng cuộc sống thể hiện rất rõ ở tuổi thọ
bình quân và chỉ số HDI. Năm 2005, tuổi thọ bình
quân của nhóm nước phát triển là 76, của các nhóm

nước đang phát triển là 65, thậm chí các nước ở Đông
Phi và Tây Phi, tuổi thọ bình quân chỉ tới 47. Chỉ số
HDI ở các nước phát triển và đang phát triển đều tăng
qua các năm, tuy nhiên sự chênh lệch vẫn còn rất lớn
và khoảng cách qua các năm hầu như không thay đổi.
Chuyển ý: Các em biết gì về nền kinh tế tri thức? Sự
ra đời của nền kinh tế tri thức gắn liền với cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Cuộc cách
mạng khoa học công nghệ hiện đại đã tác động đến
kinh tế, xã hội thế giới như thế nào? → sang phần
III.

Thông tin phản hồi phiếu học tập
2 (phần phụ lục)

HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình
thành nền kinh tế tri thức
- Kĩ năng:
Liên hệ thực tiễn về tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ tới gia đình,
bản thân, địa phương
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính


GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa III. Cuộc cách mạng khoa học
học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ và công nghệ hiện đại
khái niệm công nghệ cao. Đồng thời làm rõ vai trò
của bốn công nghệ trụ cột.
Lưu ý:
- Cần so sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc
cách mạng khoa học và kĩ thuật:
5


+ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào cuối TK
XVIII là giai đoạn quá độ từ nền sản xuất thủ công
sang nền sản xuất cơ khí.
+ Cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật diễn ra từ
nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX: từ sản xuất
cơ khí chuyển sang sản xuất đại cơ khí và tự động
hóa cục bộ → ra đời hệ thống công nghệ điện cơ khí.
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
diễn ra vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI: làm
xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Phân tích vai trò của 4 công nghệ trụ cột của cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
(Xem thông tin trang 17, 18 SGV)
- Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
+ Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học công nghệ
hiện đại với các cuộc cách mạng kĩ thuật trước đây?
+ Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo
ra.
+ Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học và

công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành
mới.
+ Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?

- Xuất hiện vào cuối TK XX.
- Bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh
học, Vật liệu, Năng lượng, Thông
tin

- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc
biệt trong lĩnh vực công nghệ và
dịch vụ → chuyển dịch cơ cấu
kinh tế mạnh mẽ → Nền kinh tế tri
thức: nền kinh tế dựa trên tri thức,
kĩ thuật, công nghệ cao.

C. Luyện tập:
Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến nền kinh
tế xã hội thế giới được thể hiện:

- Công nghệ sinh học
- Công nghệ vật liệu
- Công nghệ năng lượng
- Công nghệ thông tin

Vừa là sản phẩm, vừa giữ vai trò trụ cột
của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại


Tác động:
 Làm xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới.
 Tạo ra bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên toàn cầu.
 Nền kinh tế thế giới biến đổi: Từ nền kinh tế công nghiệp  chuyển sang nền kinh
6


tế tri thức.
2. Kiểm tra, đánh giá
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới
sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là
A. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. cuộc cách mạng khoa học.
C. cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
D. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
2. Các quốc gia trên thế giới được chia làm hai nhóm: phát triển và đang phát triển,
dựa vào
A. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
B. sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
C. sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
3. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên
A. chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.
B. vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
C. máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.
D. trình độ kĩ thuật và công nghệ cao.
D. Vận dụng và mở rộng
Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.

Tìm hiểu tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đối với Việt Nam và địa
phương em.
PHỤ LỤC
* Phiếu học tập 1
GDP/nguời
Mức thấp: < 725

Một số nước tiêu biểu
Trung Quốc, Việt Nam,......

Mức trung bình dưới: 725 - 2895 Liên bang Nga,...
Mức trung bình cao: 2896 - 8955 Braxin, Iran,…
Mức cao: > 8955

Hoa Kì, Canađa,...
* Phiếu học tập 2
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm

Các chỉ số

Nhóm nước phát triển

Nhóm nước
đang phát triển

GDP (2004 - %)

79,3

20,7

7


Tỉ trọng GDP phân
theo khu vực kinh tế
(2004)

KV I

KV II KV III

KV I

KV II KV III

Tuổi thọ bình quân
(2005)
HDI (2003)
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 1
GDP/nguời

Một số nước tiêu biểu

Mức thấp: < 725

Trung Quốc, Việt Nam, Mông Cổ, Lào,
Campuchia,...

Mức TB dưới: 725 - 2895


LB Nga, Ucraina, Thái Lan, Malaixia,
Angiêri,...…

Mức trung bình cao: 2896 8955

Braxin, Paragoay, Nam Phi, Mêhicô, Libi,...

Mức cao: > 8955

Hoa Kì, Canađa, Pháp, Đức, Ô-xtrây-li-a, ...
Thông tin phản hồi phiếu học tập 2
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm

Các chỉ số

Nhóm nước phát triển

Nhóm nước
đang phát triển

79,3

20,7

GDP (2004 - %)
Tỉ trọng GDP phân
theo khu vực kinh tế
(2004)
Tuổi thọ bình quân
(2005)

HDI (2003)

KV I

KVII

KV III

KV I

KVII

KV III

2

27

71

25

32

43

76

65


0,855

0,694

8


Tuần 2

Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA
KINH TẾ

Soạn:
Giảng:

Tiết 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá
- Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá.
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.
-Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới và bảng giới thiệu các liên kết kinh tế khu vực, nhận biết
lãnh thổ của: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do thương mại Bắc
Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC); Liên minh
Châu Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế
của các liên kết kinh tế khu vực: phân tích số liệu về số lượng các nước thành viên, số

dân, GDP của từng liên kết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ trống thế giới, trên đó GV đã khoanh ranh giới các tổ chức: NAFTA, EU,
ASEAN, APEC, MERCOUSUR, đánh số thứ tự từ 1 đến 5.
- Lược đồ trống thế giới trên khổ giấy A4 (để giao cho lớp trưởng photo cho cả lớp
làm bài tập về nhà).
2. Đối với học sinh
- Hoàn thành bài tập 2 và 3 của Bài 1 trong SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. Tình huống xuất phát
GV hỏi: các công ti Honda, Coca Cola, Nokia, Sharp, Samsung,... thực chất là của
nước nào mà hầu như có mặt trên toàn thế giới?
GV khẳng định đó là một dấu hiệu của toàn cầu hóa. GV hỏi tiếp: Vậy toàn cầu hóa là
gì? Đặc trưng của toàn cầu hóa? Toàn cầu hóa và khu vực hóa có gì khác nhau?
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
9


+ Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá:
+ Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá.
- Kĩ năng: Liên hệ, tìm được các ví dụ chứng minh toàn cầu hóa đã ảnh hưởng tới nền
kinh tế Việt Nam
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Sử dụng bản đồ

- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại trên phạm vi toàn cầu → làm rõ
nguyên nhân của toàn cầu hóa kinh tế. Sau đó dẫn
dắt HS cùng phân tích các biểu hiện của toàn cầu
hóa kinh tế và hệ quả của nó đối với nền kinh tế thế
giới và của từng quốc gia. Có thể yêu cầu HS lần
lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hóa kinh tế?
- Hãy tìm ví dụ chứng minh các biểu hiện của toàn
cầu hóa kinh tế. Liên hệ với Việt Nam.
- Đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt
Nam, theo em, toàn cầu hóa là cơ hội hay thách
thức?
- Nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu cực của
toàn cầu hóa kinh tế.
* Trong quá trình giảng giải, GV có thể sử dụng
các thông tin sau:
- Toàn cầu hóa là xu thế của thời đại nhưng xét đến
cùng cũng do con người tạo ra, là kết quả phức hợp
của nhiều yếu tố, trong đó có thể kể đến 3 yếu tố
chính: Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại;
nền kinh tế thị trường hiện đại; chính sách có tính
toán của của Mĩ, của các cường quốc khác và của
mọi quốc gia lớn nhỏ trên toàn thế giới.

- Nền kinh tế thực sự toàn cầu hóa đã chiếm một
nửa toàn bộ hoạt động kinh tế của loài người và
đang tăng lên nhanh chóng, tác động trực tiếp và
mạnh mẽ đến phần còn lại.
- Những thành tựu của công nghệ tin học và viễn
thông đã làm tăng vọt các năng lực sản xuất và các

I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển
mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng
nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở
rộng.
- Các công ti xuyên quốc gia có vai
trò ngày càng lớn.

2. Hệ quả
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và
tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt
để khoa học công nghệ, tăng cường
sự hợp tác quốc tế.

- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng
cách giàu nghèo trong từng quốc gia
và giữa các nước.


10


luồng thông tin, kích thích cạnh tranh, thu hẹp
khoảng cách không gian và thời gian tạo điều kiện
cho quá trình toàn cầu hóa.
- Toàn cầu hóa về tài chính có khả năng mang lại
nguồn vốn cho các nước đang phát triển nếu các
nước này biết khai thác một cách khôn ngoan, tận
dụng được những cơ hội và tránh được những hiểm
họa.
- Với VN và các nước đang phát triển Toàn cầu hóa
vừa là thách thức vừa là cơ hội lớn.
- Có thể nói, bản chất của toàn cầu hóa là một cuộc
chơi, là một trận đấu, ai thông minh sáng suốt thì
được nhiều hơn mất, ai dại khờ, sơ hở thì mất
nhiều hơn được, có thể “được - mất” rất to nhưng
hầu như không thể được hết hoặc mất hết. Chỉ có
một tình huống chắc chắn là mất hết, đó là khi co
mình lại, đóng cửa, cự tuyệt toàn cầu hóa, khước từ
hội nhập.
(Tổng hợp từ SGV)
Chuyển ý: Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa
kinh tế thế giới đang tồn tại song song. Chúng có
mối quan hệ với nhau như thế nào? chúng ta đi vào
tìm hiểu phần II
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.

Hình thành các tổ chức liên kết kinh tế tại các khu vực Đông Nam Á, châu Âu, Bắc

*Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực
- Lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực: các quốc gia có những nét
tương đồng về địa lí (gần nhau), văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển
liên kết đã tạo thành tổ chức riêng có thể cạnh tranh với các liên kết kinh tế khác (quốc
gia lớn khác).
- Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC); Liên minh Châu
Âu (EU).
- Kĩ năng: Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế
của các liên kết kinh tế khu vực: phân tích số liệu về số lượng các nước thành viên, số
dân, GDP của từng liên kết.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
11


- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học theo cá nhân/nhóm/toàn lớp
- Thuyết trình theo hướng tích cực hóa
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

1. GV tổ chức hoạt động cả lớp/nhóm/cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc phần kênh chữ trong

SGK, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức
liên kết kinh tế khu vực. Nêu ví dụ cụ thể.
Bước 2: Yêu cầu HS phân thành nhóm từ 4 đến 6
em, tham khảo bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh
tế khu vực, dựa vào bản đồ các nước trên thế giới và
lược đồ trống trên bảng, xác định các tổ chức liên kết
kinh tế khu vực phù hợp với các số thứ tự ghi trên
lược đồ trống (giới hạn trong 2 phút).
Bước 3: GV ra hiệu lệnh, đồng loạt chạy lên ghi tên
các tổ chức kinh tế vào lược đồ, nhóm nào ghi được
nhiều nhất và chính xác nhất là nhóm thắng cuộc.
(Nếu có điều kiện, chuẩn bị đủ lược đồ cho số nhóm
trong lớp, mỗi nhóm hoàn thành một lược đồ trong 2
phút, sau đó GV đưa lược đồ hoàn chỉnh đã chuẩn bị
sẵn ở nhà ra, HS tự đánh giá kết quả của nhóm và tự
xác định nhóm thắng cuộc - nhanh nhất và chính xác
nhất).
Bước 4: GV nhận xét, dựa trên bản đồ các nước trên
thế giới và lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực, khắc sâu biểu tượng bản đồ về các tổ chức liên
kết kinh tế trong bảng 2 cho HS, sau đó yêu cầu từng
em HS hoàn thành phiếu học tập 1.

II. Xu hướng khu vực hóa kinh
tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực
a. Nguyên nhân hình thành
- Do sự phát triển không đều và
sức ép cạnh tranh trong khu vực

và trên thế giới, các quốc gia có
những nét tương đồng chung đã
liên kết lại với nhau.
b. Đặc điểm một số tổ chức liên
kết kinh tế khu vực
(Thông tin phản hồi phiếu học tập
- phần phụ lục).

2. GV tổ chức hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi: Khu vực hóa có những mặt tích cực nào và đặt ra
những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hóa và toàn cầu hóa có mối liên hệ như
thế nào?
- Liên hệ với VN trong mối quan hệ kinh tế với các
nước ASEAN hiện nay.

2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
+ Tăng cường tự do hóa thương
mại, đầu tư dịch vụ.
12


(GV tham khảo thông tin trang 23, SGV)

+ Thúc đẩy quá trình mở của thị
trường từng nước → tạo lập những
thị trường khu vực rộng lớn →

thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về
kinh tế, quyền lực quốc gia,...…

C. Luyện tập
- Nêu ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế tới khu vực hóa kinh tế và ngược lại?
a. Hãy chọn câu trả lời đúng.
(1) Toàn cầu hóa:
A. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa
học.
C. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát
triển.
D. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học.
(2). Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội đã liên kết thành
các tổ chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so
với thế giới.
B. Làm cho đời sống văn hóa, xã hội của các nước thêm phong phú.
C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực.
D. Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong
từng nước.
b. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu hóa nền
kinh tế thế giới:
A. Biểu hiện

B. Đặc điểm

a. Thương mại thế giới phát triển mạnh

b. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế
toàn cầu
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
d. Khai thác triệt để khoa học công nghệ
e. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
f. Tăng cường sự hợp tác quốc tế
g. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng
lớn
h. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo

D. Vận dụng và mở rộng
a. HS về nhà dựa vào lược đồ trống thế giới trên khổ giấy A4, dựa vào bản đồ các
13


nước trên thế giới, vạch ranh giới và tô màu các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trong
bảng 2. (màu cho từng khu vực do GV qui định).
b. Xem chương trình thời sự, mục bản tin thế giới hàng ngày để tổng kết xem từ nay
đến tiết học tới trên thế giới có những vấn đề gì diễn ra mà mọi người đều quan tâm
PHỤ LỤC
* Phiếu học tập (HĐ 2)
Dựa vào bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất

APEC, ASEAN,...

Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên thấp nhất

Tổ chức có đông dân nhất
Tổ chức ít dân nhất
Tổ chức được thành lập sớm nhất
Tổ chức được thành lập muộn nhất
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất
Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất
Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất
* Thông tin phản hồi phiếu học tập (HĐ2)
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến
thấp nhất

APEC, ASEAN, EU, NAFTA,
MERCOSUR

Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất

APEC, NAFTA, EU, ASEAN,
MERCOSUR

Tổ chức có số thành viên nhiều nhất

EU

Tổ chức có số thành viên ít nhất

NAFTA

Tổ chức có số đông dân nhất


APEC

Tổ chức ít dân nhất

MERCOSUR

Tổ chức được thành lập sớm nhất

EU

Tổ chức được thành lập muộn nhất

NAFTA

Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất

APEC

Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất

NAFTA

Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất

ASEAN

14


Tuần 3


Tiết 3

Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

Soạn:
2019
Giảng:
2019

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển, già hoá dân số ở các
nước phát triển.
* Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển,
nước đang phát triển và hệ quả của nó
* Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích sự ô nhiễm và hậu
quả của từng loại môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
* Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng
- Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính
toàn cầu
- Thu thập, xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn về một trong các vấn đề: bùng nổ dân
số, già hoá dân số thế giới, ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm môi trường nước, suy
giảm đa dạng sinh học.
- Trình bày báo cáo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960 - 2005. (phóng to theo SGK).

- Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kì 2000 - 2005. (phóng to theo SGK).
2. Đối với học sinh
Tìm, sưu tầm một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. Tình huống xuất phát
- GV hỏi HS đã tổng hợp được gì về thời sự quốc tế trong những ngày qua?
- GV tổng hợp lại: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ
thuật, về kinh tế xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn
cầu? Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh
hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - hội trên toàn thế giới và trong từng
nước?
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dân số thế giới
15


1. Mục tiêu
- Kiến thức:
- Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển, già hoá dân số ở các
nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển,
nước đang phát triển và hệ quả của nó
- Kĩ năng: Thu thập, xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn về một trong các vấn đề: bùng nổ
dân số, già hoá dân số thế giới
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học theo nhóm
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung chính

I. Dân số
Thực hiện theo nhóm
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, 6477
Chia lớp thành 6 nhóm, đánh số thứ tự từ 1 đến 6
triệu người năm 2005.
Bước 1:
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện
- Các nhóm 1, 2, 3 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo nay chủ yếu ở các nước đang phát
thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu triển (80% số dân, 95% số dân tăng
hàng năm của thế giới)
hỏi kèm theo bảng.
- Các nhóm 4, 5, 6 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời
thông tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2, trả lời câu kì giảm nhanh ở nhóm nước phát
triển và giảm chậm ở nhóm nước
hỏi kèm theo bảng.
đang phát triển.
Gợi ý cho nhóm 1, 2, 3: Nhận xét về sự thay đổi
của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì, - Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự
đồng thời so sánh sự chênh lệch về tỉ suất gia tăng nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng
dân số tự nhiên giữa hai nhóm nước trong từng thời lớn.
kì → rút ra nhận định cần thiết.
- Dân số nhóm đang phát triển vẫn
tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các
triển đang có xu hướng chững lại.
nhóm còn lại theo dõi (kết hợp với tham khảo

- Dân số tăng nhanh gây sức ép
SGK), trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân nặng nề đối với tài nguyên môi
trường, phát triển kinh tế và chất
số, già hóa dân số và hệ quả của chúng, kết hợp
lượng cuộc sống.
liên hệ với chính sách dân số ở Việt Nam.
2. Già hóa dân số
Dân số thế giới ngày càng già đi
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ
lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi
16


thọ ngày càng tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu
Lưu ý: Khi phân tích tránh để HS hiểu sai, cho rằng dân số già.
người già trở thành người ăn bám xã hội. Các em
- Nhóm nước đang phát triển có cơ
cần hiểu đây là trách nhiệm của xã hội đối với
cấu dân số trẻ.
người già, những người có nhiều đóng góp cho xã
b. Hậu quả:
hội.
- Thiếu lao động.
Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát triển kinh tế - Chi phí phục lợi cho người già lớn.
vượt bậc lại gây ra vấn đề toàn cầu thứ hai. Chúng
ta cùng tìm hiểu phần II.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu môi trường và ô nhiễm môi trường

1. Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích sự ô nhiễm và
hậu quả của từng loại môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng: Đọc, phân tích một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam
- Thái độ: Bày tỏ nhận thức, quan điểm về bảo vệ môi trường
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Phát hiện vấn đề
- Kĩ thuật dạy học cá nhân/cả lớp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

Cá nhân/cả lớp
- Yêu cầu HS ghi vào mảnh giấy tên các vấn đề môi
trường toàn cầu mà các em biết. Sau đó một số em tuần
tự đọc cho cả lớp cùng nghe, đồng thời GV ghi lên bảng.
Khi thấy danh mục vừa phù hợp với các vấn đề môi
trường trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS xếp các
vấn đề môi trường HS ghi trên bảng theo nhóm như
trong SGK.
Hoạt động theo cặp đôi
Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK, kết hợp với hiểu
biết cá nhân, hoàn thành phiếu học tập 1.
Bước 2: Đại diện vài cặp lên trả lời.
Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng
của các vấn đề về môi trường trên phạm vi toàn thế giới.
Từ đó có thể hỏi tiếp: Thế giới đã có những hành động


II. Môi trường
(Thông tin phản hồi phiếu học
tập, phần phụ lục)
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và
suy giảm tầng ô dôn

2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt,
biển và đại dương

17


gì để bảo vệ môi trường? Trong khi hướng dẫn HS trả
lời câu hỏi này, GV kết hợp làm rõ câu hỏi 2 ở phần câu
hỏi và bài tập cuối bài của SGK.
GV nhấn mạnh: Bảo vệ môi trường là vấn đề của toàn
nhân loại, một môi trường phát triển bền vững là điều kiện
lí tưởng cho con người và ngược lại. Bảo vệ môi trường
không thể tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói, giảm nghèo.
Chuyển ý: Kể một vài thông tin mới nhất về nạn khủng bố
và hoạt động kinh tế ngầm của một vài nước trên thế giới.
Chúng ta cùng tìm hiểu phần III.

3. Suy giảm đa dạng sinh học

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu một số vấn đề khác của thế giới
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.

- Xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố gây mất ổn định xã hội, thiệt hại về người và
của, nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
- Các quốc gia và cộng đồng quốc tế cần phải hợp tác gìn giữ hoà bình của khu vực
và thế giới.
- Kĩ năng: Thu thập, xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn về một trong các vấn đề liên quan
đến tệ nạn khủng bố hoặc các hoạt động kinh tế ngầm
- Thái độ: Biểu đạt thái độ đối với các vấn đề tiêu cực của thế giới
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình tích cực
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động cả lớp
Bước 1: GV thuyết trình (có sự tham gia tích cực
của HS) về: chủ nghĩa khủng bố, hoạt động kinh tế
ngầm. Kết hợp một số mẩu chuyện về hoạt động
khủng bố diễn ra ở Nga, Mĩ, Inđônêxia, Tây Ban
Nha, Anh,... và các hoạt động kinh tế ngầm (buôn
lậu vũ khí, rửa tiền, sản xuất, vận chuyển, buôn bán
ma túy,...) đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới
(Nga, một số nước Đông Nam á,...). GV nhấn
mạnh sự cấp thiết phải chống chủ nghĩa khủng bố
và các hoạt động kinh tế ngầm.
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài:
“Tại sao nói chống khủng bố không phải là việc
riêng của chính phủ, mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá

Nội dung chính

III. Một số vấn đề khác

- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên
toàn thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở
thành mối đe dọa đối với hòa bình
và ổn định thế giới.

18


nhân”.
C. Luyện tập
Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường cần phải “tư duy toàn cầu, hành động địa
phương”
Trả lời:
- Cần phải tư duy toàn cầu vì môi trường Trái Đất là ngôi nhà chung của tất cả mọi
người. Môi trường tự nhiên là một thể thống nhất, hoàn chỉnh; hoạt động phá hoại môi
trường ở nơi này sẽ ảnh hưởng nhiều đến nơi khác.
- Hành động địa phương: Bảo vệ môi trường phải được tiến hành ở từng nơi cụ thể
gắn với cuộc sống của mỗi con người, không có bảo vệ môi trường một cách chung
chung.
a. Chọn câu trả lời đúng nhất
(1). Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
A. các nước phát triển
B. các nước đang phát triển
C. đồng thời ở các nước phát triển và các nước đang phát triển
D. cả nhóm nuớc phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm.
(2). Trái Đất nóng dần lên là do:
A. mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới.
B. tầng ôdôn bị thủng.
C. lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển.

D. băng tan ở hai cực.
b. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát
triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
c. Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải
quyết.
D. Vận dụng và mở rộng
GV phân lớp thành 2 nhóm, một nhóm tìm hiểu những cơ hội của Việt Nam trong
phát triển kinh tế - xã hội khi toàn cầu hóa đang diễn ra, một nhóm tìm hiểu những thách
thức của kinh tế, xã hội việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa
PHỤ LỤC
* Phiếu học tập
Dựa vào SGK khoa và hiểu biết của bản thân, trao đổi và hoàn thành phiếu học tập
dưới đây:
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Vấn đề môi trường

Hiện trạng

Nguyên nhân

Hậu quả

Giải pháp

Biến đổi khí hậu toàn
cầu
19


Suy giảm tầng ô dôn

Ô nhiễm biển và đại
dương
Suy giảm đa dạng sinh
học
* Thông tin phản hồi
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Vấn đề
môi trường

Hiện trạng
- Trái Đất
nóng lên

Biến đổi khí
hậu toàn cầu
- Mưa axit.

Suy giảm
tầng ô dôn
Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt, biển và
đại dương

Nguyên nhân
- Lượng CO2 tăng
đáng kể trong khí
quyển → hiệu ứng
nhà kính
- Chủ yếu từ ngành

SX điện và các
ngành CN sử dụng
than đốt

Hậu quả
- Băng tan
- Mực nước biển
tăng → ngập một
số vùng đất thấp
- ảnh hưởng đến
sức khỏe, sinh
hoạt và SX

Giải pháp
Cắt giảm lượng
CO2, SO2, NO2,
CH4 trong SX và
sinh hoạt

- Tầng Ô dôn Hoạt động CN và ảnh hưởng đến
bị thủng và lỗ sinh hoạt → một
sức khỏe, mùa
thủng ngày
lượng khí thải lớn màng, sinh vật
càng lớn
thủy sinh
trong khí quyển

Cắt giảm lượng
CFCs trong SX và

sinh hoạt

- Ô nhiễm
nghiêm trọng
nguồn nước
ngọt.
- Ô nhiễm
biển

- Thiếu nguồn
nước sạch
- ảnh hưởng đến
sức khỏe
- ảnh hưởng đến
sinh vật thủy sinh

- Tăng cường xây
dựng các nhà máy
xử lí chất thải.
- Đảm bảo an toàn
hàng hải.


- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn thực
phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu,...

- Mất cân bằng
sinh thái

- Toàn thế giới
tham gia vào
mạng lưới các
trung tâm sinh vật,
xây dựng các khu
bảo vệ thiên
nhiên…

- Chất thải công
nghiệp, nông
nghiệp và sinh
hoạt
- Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ

Suy giảm đa Nhiều loài
Khai thác thiên
dạng sinh học sinh vật bị
nhiên quá mức
tuyệt chủng
hoặc đứng
trước nguy cơ
tuyệt chủng

20



Tuần 4

Tiết 4

Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN
CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

Soạn:
2019
Giảng:
2019

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS cần:
- Biết được các cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh
toàn cầu hóa.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo
cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ
- Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Các tài liệu tham khảo: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển
của các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động bảo vệ
môi trường, sự hoạt động của các công ty xuyên quốc gia, giới thiệu về các tổ chức hợp
tác có qui mô thế giới (WTO...), các hiệp hội mang tính khu vực (ASEAN,...).

2. Đối với học sinh
Các nhóm tìm hiểu những cơ hội của Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội khi
toàn cầu hóa đang diễn ra, và những thách thức của kinh tế, xã hội việt Nam trong bối
cảnh toàn cầu hóa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. Tình huống xuất phát
(1). Dân số Việt Nam hiện nay đang ở trạng thái bùng nổ dân số hay già hóa dân số?
(2). Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp
giải quyết.
B. Hình thành kiến thức mới
I. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với
các nhước đang phát triển
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nhước đang
phát triển
- Kĩ năng:
+ Phân tích đoạn văn, tìm được ý chính và nêu được ý đối lập
+ Biết xây dựng, lập báo cáo và trình bày báo cáo
21


2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Thực hành luyện tập
- Kĩ thuật dạy học cá nhân/nhóm/cả lớp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

Cơ hội và thách thức đối với các nước đang

phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy,
nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm
kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt Nam
sẽ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau
này xây đựng đất nước.
II. Những cơ hội và thách thức
Hoạt động nhóm
của toàn cầu hóa đối với các
Bước 1:
nhước đang phát triển
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của tiết thực
hành.
- Cơ hội
- GV giới thiệu khái quát: Mỗi ô kiến thức
trong SGK là nội dung về 1 cơ hội và thách thức
của toàn cầu đối với các nước đang phát triển.
Bước 2:
- HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa vào
- Thách thức
các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học để rút ra
kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng,
đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các ô
kiến thức: Ví dụ:
- Các nước đang phát triển
+ Kết luận 1 (sau ô 1):
phải làm gì?
+ Kết luận 2 (sau ô 2):
+ Nắm bắt thời cơ trong cơ

- Kết luận chung về cơ hội đối với các nước
hội;
đang phát triển….
+ Hạn chế rủi ro trong thách
- Kết luận chung về thách thức đối với các
thức và chuyển hóa thách
nước đang phát triển...
thức thành cơ hội
Bước 3:
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung, góp ý.
- GV chuẩn kiến thức, hướng dẫn HS cách
trình bày báo cáo thông qua nhận xét, phân tích
cách báo cáo của HS
C. Luyện tập
22


-

Các nước đang phát triển phải làm gì trong thời đại thế giới đang diễn ra toàn cầu
hóa?
(1). Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Toàn cầu hóa đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển.
B. Toàn cầu hóa tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển.
C. Toàn cầu hóa chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nước phát
triển.
D. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến
mọi mặt đời sống kinh tế thế giới.
(2). Động lực chính của sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế

kỉ 21 là:
A. Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật.
B. Những thành tựu về di truyền học.
C. Những thành tựu về khoa học - công nghệ.
D. Những thành tựu vượt bậc về y học.
(3). Toàn cầu hóa gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên vì:
A. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để hơn.
B. Hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ.
C. Các ngành điện tử - tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển.
D. Công nghệ hiện đại được áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế xã hội.
(4). Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay toàn cầu hóa đã tác động
sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới.
D. Vận dụng và mở rộng
- Về nhà tìm hiểu theo tiêu đề: “Em có hiểu biết gì về Châu Phi?”.

23


Tuần 5

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. CHÂU PHI

Tiết 5

Soạn:
2019
Giảng:
2019


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi, tiềm năng về tài
nguyên khoáng sản, về nguồn lực con người.
* Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế- xã hội của các
quốc gia ở châu Phi
2. Kĩ năng
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế- xã hội của châu Phi,
- Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi năm
2005 với các khu vực, châu lục khác của thế giới.
- Phân tích bảng số liệu để thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước châu
Phi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
2. Đối với học sinh
- Hiểu biết về châu Phi đã được giao chuẩn bị từ tiết học trước
- Các hình ảnh của HS sưu tầm lien quan đến Châu Phi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. Tình huống xuất phát
Nêu ví dụ minh hoạ về cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập toàn cầu hoá của
Việt Nam vào ô trống trong bảng sau:

Ví dụ
Tiếp cận với khoa học - công nghệ tiên tiến của thế
giới
Hàng hoá được lưu thông rộng rãi
Tiếp cận với các tri thức về văn hoá, giáo dục tiên tiến

Thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế, văn hoá, xã
hội phát triển
Do tiếp cận với khoa học - công nghệ tiên tiến nên có
điều kiện để đánh giá và cải thiện môi trường
24


Dễ tiếp cận các công nghệ lỗi thời, rẻ tiền
Dễ bị áp đặt văn hoá và lối sống
Môi trường bị ô nhiễm
- Quan sát 1 số hình ảnh về châu Phi nêu những hiểu biết của bản thân về châu lục này.
GV khái quát lại kiến thức vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tự nhiên của Châu Phi
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được tiềm năng về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản, và những vấn đề về
tự nhiên liên quan đến phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi
- Kĩ năng:
+ Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ Châu Phi
+ Quan sát và phân tích ảnh về cảnh quan Châu Phi
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Sử dụng bản đồ
- Đàm thoại gợi mở
- Nghiên cứu tìm tòi bộ phận
- Kĩ thuật dạy học cá nhóm/cả lớp
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính


- GV khái quát về vị trí tiếp giáp và cung cấp cho
HS toạ độ địa lí của châu Phi.
38oB
18oT
51oĐ
35oN
I. Một số vấn đề về tự nhiên
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm:
Bước 1:
Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ toạ độ, tranh ảnh GV
cung cấp và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi?
Gợi ý:
- Kể tên các hoang mạc ở châu Phi.
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình 5.1 hãy:
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác
khoáng sản ở châu Phi?

- Khí hậu đặc trưng: khô nóng
- Cảnh quan chính: hoang mạc, xa
van
- Tài nguyên: Bị khai thác mạnh
+ Khoáng sản: cạn kiệt
+ Rừng ven hoang mạc bị khai thác
mạnh → xa mạc hoá.
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên
25



×