Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
A Khái quát nền kinh tế x hội thế giớiã
Tun:1 Ngy dy: 17/08/2010
Tit: 1
Bài 1
Sự TƯƠNG PHảN Về TRìNh Độ PHáT TRIểN KT- XH CủA CáC NHóM NƯớc. Cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I Mục tiêu bài học:
Sau bài học, Học sinh (HS) cần:
1. Kiến thức.
- Biết sự tơng phản về trình độ phát triển KT- XH của các nhóm nớc: phát triển, đang phát triển và
các nớc NIC.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại.
- Tác động của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành
kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế Tri Thức.
2. Kỹ năng.
- Nhận xét sự phân bố các nớc theo mức GDP bình quân ngời ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về KT- XH của từng nhóm nớc.
3. Thái độ.
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng KH & CN hiện đại.
II. Thiết bị dạy học.
- Bảng 1.1 và 1.2 trong sách giáo khoa (SGK).
- Bản đồ các nớc trên Thế Giới (TG).
- Phiếu học tập theo mẫu.
III Tiến trình lên lớp
1. ổ n định lớp.
2. Bài mới.
a. Mở bài.
- Giáo viên (GV) tóm tắt sơ lợc chơng trình Địa lí (ĐL) 10 và giới thiệu về chơng trình ĐL 11.
- GV giới thiệu phần A: Khái quát nền KT-XH thế giới.
- GV đặt câu hỏi ? - Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên TG ?
- Trình độ phát triển KT- XH chênh lệch hay đồng đều ?
- Nhân loại trải qua bao nhiêu cuộc cách mạng KHKT ?
- Cuộc cách mạng KHKT công nghệ ngày nay khác gì với các cuộc cách mạng
KHKT trớc đây?
b. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 1
* Bớc 1:
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK để có những
kiến thức khái quát về các nhóm nớc.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
? Trên TG chia thành mấy nhóm nớc?
? Đặc điểm của các nhóm nớc này?
? Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nớc và
vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/ ngời (usd/ ng-
I Sự phân chia thành các nhóm n ớc .
- Hai nhóm nớc: - Phát triển.
- ang phát triển.
* Nhóm nớc phát triển.
+ GDP/ ngời cao.
+ FDI nhiều.
+ HDI ở mức cao.
1
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
ời)
- Không đồng đều:
+ Nớc ở mức cao: Canađa, Hoa Kỳ, úc, Bồ Đào
Nha, Anh, Pháp, Đức ở Bắc Mỹ và Tây Âu.
+ Nớc mức trung bình dới, mức thấp: Việt Nam, ấn
Độ, Mông Cổ, Trung Quốc, Angiêri, Nigiê ở
Châu á và Châu Phi.
? Nớc Công Nghiệp mới (NICs) là gì?
- HS trả lời.
? Hãy kể tên 1 số nớc NICs? Các nớc này thuộc
nhóm nớc phát triển hay đang phát triển?
- Tên: + Châu á: Hồng Kông
+ Châu Mỹ: Mêhicô, Braxin
- Các nớc này không thuộc về nhóm nớc phát triển
hay đang phát triển.
* Bớc 2:
- Đại diện HS trình bày và bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức và giải thích thêm 1 số điểm
+ Bình quân GDP/ ngời.
+ FDI.
+ HDI.
+ Nớc NICs.
- GV chuyển ý sang phần II.
Hoạt động 2: Nhóm.
* Bớc 1:
- Chia lớp thành 6 nhóm (N).
+ N1và N2: Làm việc với bảng 1.1 và câu hỏi kèm
theo .
+ N3 và N4: Làm việc với bảng 1.2 và câu hỏi kèm
theo .
+ N5 và N6: Làm việc với thông tin ở ô chữ và
bảng 1.3 trả lời.
- GV phát phiếu học tập.
Lu ý: - N1 và N2 ghi vào cột 1.
- N3 và N4 ghi vào cột 2.
- N5 và N6 ghi vào cột 3 + 4.
* Bớc 2:
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung và đặt câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm , đồng thời bổ sung những phần còn thiếu
hoặc sữa chữa các phần cha chính xác.
- HS tự điền vào phiếu học tập của bản thân.
- GV đặt câu hỏi:
? Ngoài sự tơng phản nêu trên theo em còn có sự t-
ơng phản nào về trình độ phát triển KH- XH giữa 2
nhóm nớc phát triển và đang phát triển ?
Nhóm nớc phát triển Nhóm nớc đang phát triển
- Các ngành CN có
hàm lợng kỹ thuật
cao.
- CN có hàm lợng kỹ
thuật thấp.
* Nhóm nớc đang phát triển.
+ GDP/ ngời thấp.
+ Nợ nhiều.
+ HDI ở mức thấp.
II Sự t ơng phản về trình độ phát triển
KT-XH của các nhóm n ớc
- GDP/ ngời có sự chênh lệch lớn giữa các
nớc.
+ Các nớc phát triển: GDP/ ngời ở mức
cao >8955 USD/ngời.
+ Các nớc đang phát triển:
GDP/ ngời:*Mức trung bình dới 725-2895
* Mức thấp <725 USD/ngời.
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
của các nhóm nớc không đồng đều.
- Các chỉ số xã hội.
Nhóm nớc phát
triển
Nhóm nớc đang
phát triển
- Tuổi thọ trung
bình: 76 T.
- HDI: 0,
855(2003).
- Tuổi thọ trung
bình: 65 T.
- HDI: 0,694.
2
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
- Xuất TLSX ( máy
móc, thiết bị)
- Xuất nguyên liệu, nông
phẩm
GV tiểu kết:
Dân số các nớc phát triển chỉ chiếm
khoảng 1/5 dân số TG nhng tỉ trọng GDP lại chiếm
gần 4/5 của TG( nớc PT: 79,3%; nớc đang PT:
20,7%(2004) ).
Hoạt động 3: Cả lớp .
* Bớc 1:
- HS đọc SGK tự tìm hiểu.
- GV giảng giải về đặc trng của cuộc cánh mạng
KH & CN hiện đại và công nghệ cao.
- GV đặt câu hỏi và chuẩn kiến thức sau câu trả lời.
? Cuộc cánh mạng KH & CN hiện đại diễn ra vào
thời gian nào ?
- HS trả lời.
? Đặc trng của cuộc cách mạng KH & CN ?
- Là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công
nghệ cao.
? Công nghệ cao là gì? Cho ví dụ.
- Khái niệm CN cao: Là các CN dựa vào những
thành tựu KH mới, với hàm lợng tri thức cao.
- VD: 4 công nghệ trụ cột.
+ CN sinh học (SH). + CN năng lợng(NL).
+ CN thông tin(TT). + CN vật liệu (VL).
? Nêu 1 số thành tựu do 4 CN trụ cột tạo ra?
- CNSH: tạo ra giống mới, kể cả những giống
không có trong tự nhiên.
- CNVL: tạo ra vật liệu chuyên dụng mới (vật liệu
composit ).
- CNNL: NL hạt nhân, mặt trời thuỷ triều .
- CNTT: CN laze, cáp sợi quang, truyền thông đa
phơng tiện.
? Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
đã tác động nh thế nào đến nền kt - xh thế giới?
- Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lợng sản
xuất trực tiếp, trực tiếp làm ra sản phẩm.
- Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp có hàm lợng
kĩ thuật cao (Sx VL mới, công nghệ gen).
- Thay đổi cơ cấu lao động ( lđ trí óc phát triển, lđ
chân tay giảm).
- Phát triển nhanh mậu dịch quốc tế, đầu t của N
2
.
? Kể tên một số ngành DV cần đến nhiều trí thức.
- Kiến trúc; ngân hàng và tài chính; máy tính và các
dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin, thiết kế,
môi trờng, môi trờng (qui chế, khử bỏ chất thải,
giám sát), thông tán và báo chí, viễn thông.
GV: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc
cách mạngkhoa học và kĩ thuật?
- C/m Công nghiệp (cuối thế kỉ 18): giai đoạn quá
độ từ nền sản xuất thủ cônốngản xuất cơ khí.Đặc tr-
III. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại.
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX (thập kỉ
90), đầu thế kỉ XXI.
- Đặc trng: xuất hiện và phát triển nhanh
chóng công nghệ cao.
- 4 công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ Sinh học.
+ Công nghệ Vật liệu.
+ Công nghệ Năng lợng.
+ Công nghệ Thông tin.
Tác động:
- Xuất hiện nhiều ngành mới(CN & DV).
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ
thay đổi cơ cấu lao động.
- Tạo ra nhiều sản phẩm ( trở thành lực l-
ợng sản xuất trự tiếp).
- Phát triển mậu dịch quốc tế, đầu t của n-
ớc ngoài.
* Khái niệm kinh tế tri thức:
Kinh tế tri thức là cuộc C/m KH & CN
hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm
cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền
kinh tế công nghiệp sang loại hình kinh tế
3
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
ng: quá trình đổi mới công nghệ.
- C/m KH&KT: (nửa sau TK 19 và đầu TK 20).
Đặc trng: đa lực lợng sản xuất từ nền sản xuất cơ
khí
nền sản xuất đại cơ khí và tự động hoá cục
bộ. C/m này ra đời hệ thống công nghệ điện, cơ khí.
- C/m KH & CN hiện đại (cuối thế kỉ 20, đầu thế kỉ
21). Đặc trng: xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
? Từ C/m KH&CN hiện đại em hiểu nh thế nào là
nền kinh tế tri thức?
- HS trả lời:
mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ
cao.
V. D n dũ
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 Tr9.
- Hớng dẫn học bài mới:
+ Xu hớng toàn cầu hoá là gì? Hệ quả của xu hớng.
+ Xu hớng khu vực hoá là gì? Hệ quả của xu hớng.
Tun:2 Ngy dy 24/08/2010
Tit: 2
Bài 2: xu h ớng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế thế giới .
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức :
- Trình bày đợc các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày đợc các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu đợc nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nhớ đợc một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, t liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trờng quốc tế của các liên kết
kinh tế khu vực.
3. Về thái độ:
- Nhận thức đợc tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa, từ đó xác định trách nhiệm của bản
thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội địa phơng.
II. Thiết bị dạy học.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổ n định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc trng và tác động của cuộc C/M KH & CN hiện đại đến nền KT-XH TG.
3. Bài mới.
a.Mở bài: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hớng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc
lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời, tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng
trởng và phát triển kinh tế Thế Giới.
b. Tổ chức dạy học.
4
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động1: Cả lớp
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Toàn cầu hoá là gì?
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về nhiều
mặt, từ KT đến văn hoá, khoa học.
? Tác động của cuộc C/M KH & CN hiện đại đến nền
KT- XH TG?
? Nguyên nhân của Toàn cầu hoá KT?
- Do Con ngời tạo ra.
- Kết quả phức hợp của nhiều yếu tố, 3 yếu tố:
+ C/M KH & CN hiện đại.
+ Nền KT thị trờng hiện đại.
+ Chính sách có tính toán của Mĩ, của cáccờng quốc
khác và của mọi quốc gia lớn nhỏ trên toàn TG.
Hoạt động 2: Nhóm.
* Bớc 1:
- Các nhóm đọc SGK và thảo luận.
- Chia 4 nhóm: + N1: phần a. + N2: phần b.
+ N3: phần c. + N4: phần d.
- Gợi ý: Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu và trình bày
trớc lớp 1 biểu hiện của toàn cầu hoá.
* Bớc 2:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thaỏ luận .
- GV kết luận về từng biểu hiện của toàn cầu hoá.
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
? Tìm ví dụ để chứng minh các biểu hiện của toàn cầu
hoá kinh tế?
- Hãng Coca Côla: thực chất là của HK nhng có mặt
nhiều nớc trên TG.
Biểu hiện của công ty xuyên quốc gia.
? Đối với các nớc đang phát triển trong đó có VN, theo
em TCH là cơ hội hay thách thức?
- Đối với VN và các nớc đang phát triển TCH vừa là cơ
hội vừa là thách thức:
*Cơ hội:
- Mở rộng TT ra nớc ngoài, tìm kiếm TT mới khi VN
gia nhập WTO sẽ đợc hởng quyền u đãi và có nhiều
thuận lợi về XK hàng hoá vào các nớc trong WTO.
- Có cơ hội thu hút vốn đầu t nớc ngoài .
- Nhiều cơ hội tiếp nhận và đổi mới CN, trang thiết bị .
- Mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực.
- Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế diễn ra trên nhiều phơng diện.
* Khó khăn, thách thức:
- Thực trạng nền kinh tế nớc ta có nhiều mặt lạc hậu so
với TG và khu vực.
- Trình độ quản lí kinh tế nhìn chung còn thấp.
I. Xu h ớng toàn cầu hóa kinh tế
*Khái niệm:
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên
TG về nhiều mặt, từ KT đến văn hoá,
khoa học
1. Toàn cầu hoá kinh tế.
Biểu hiện.
- Thơng mại thế giới phát triển mạnh:
WTO chi phối 95%hoạt động thơng mại
của TG.
- Đầu t nớc ngoài tăng nhanh: Năm
1990: 1774 tỉ USD 8895 tỉ USD
(2004) tăng 5 lần.
- Thị trờng tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò
ngày càng lớn.
2. Hệ quả của việc toàn cầu hoá KT
* Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng tr-
ởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu t.
5
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
- Quá trình chuyển đổi cơ cấu KT còn chậm.
- Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả.
? TCH có những mặt tích cực và tiêu cực nào ?
- HS trả lời.
GV phân tích thêm:
- Toàn cầu hóa về tài chính có khả năng đem lại nguồn
vốn cho các nớc đang phát triển nếu các nớc này biết
khai thác một cách khôn ngoan, tận dụng đợc những
cơ hội và tránh đợc những hiển họa.
- Với VN và các nớc đang phát triển TCH vừa là thách
thức, vừa là cơ hội lớn.
- Có thể nói, bản chất của TCH, là một cuộc chơi,
làmột trận đấu, ai thông minh sáng suốt thì đợc nhiề
hơn mất, ai dại khờ, sơ hở thì mất nhiều hơn đợc, có
thể đợc- mất rất to nhng hầu nh không thể đợc hết
hoặc mất hết. Chỉ có một tình huống chắc chắn là mất
hết, đó là khi co mình lại, đóng cửa, cự tuyệt toàn cầu
hóa, khớc từ hội nhập.
Chuyển ý: Xu hớng toàn cầu hóa và khu vực hóa thế
giới đang tồn tại song song. Chúng có mối quan hệ với
nhau ntn?
Hoạt động 4: Cá nhân , cả lớp, nhóm.
* Bớc 1: Cả lớp.
- Y/ cầu HS đọc phần kênh chữ SGK và trả lời câu
hỏi.
? Nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết KT khu
vực ?
- HS trả lời.
* Bớc 2. Cặp đôi
- Cho HS tìm hiểu các nớc thành viên của 1 số tổ chc
liên kết KT khu vực bảng 2 để rút ra đặc điểm 1 số
thông tin về tổ chức liên kết KT TG .
- Gợi ý tìm hiểu theo nội dung sau
+ Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp
nhất: APEC
- Yêu cầu HS phân thành 6 nhóm thảo luận.
- GV phát phiếu học tập:
* Bớc 3:
- Các nhóm trình bày kết quả và bổ xung .
- GV chuản kiến thức.
* Bớc 4:
- Dựa vào BĐ các nớc tren TG và lợc đồ trống trên
bảng, xác định các tổ chức liên kết KT khu vực phù
hợp với các số thứ tự ghi trên lợc đồ trống.
- GV ra lệnh, đồng loạt các nhóm lên ghi tên các tổ
chức KT.
- Nhóm nào ghi đợc nhiều và chính xác là thắng cuộc .
Hoạt động 5: Cả lớp.
- GV hớng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi.
? Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra
những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
? KHV và TCH có mối liên hệ nh thế nào?
- Khai thác triệt để KH & CN.
- Tăng cờng sự hợp tác quốc tế.
* Tiêu cực.
Làm gia tăng nhanh chóng khoảng
cách giàu nghèo trong từng quốc gia và
giữa các nớc.
II. Xu h ớng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực.
a, Nguyên nhân hình thành.
- Do sự phát triển không đều và sức ép
cạnh tranh trong khu vực và trên TG.
- Các quốc gia có những nét tơng đồng
về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung
mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với
nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế
đặc thù.
b, Đặc điểm một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
( Thông tin phản hồi phiếu học tập -
phần phụ lục )
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế.
-Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trởng và pt kinh tế.
+ Tăng cờng tự do hóa thơng mại, đầu t
dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trờng
từng nớc , tạo lập những thị trờng khu
vực rộng lớn, thúc dẩy quá trình toàn cầu
hóa.
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế,
quyền lực quốc gia...
6
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
- Thúc đẩy quá trình mở cửa TCH.
? Theo em, khu vực hoá KT là gì?
- KVH là 1 quá trình diễn ra những liên kết về nhiều
mặt giữa các quốc gia nằm trong 1 khu vực ĐL, nhằm
tối u hoá những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và
tối đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối tác bên ngoài
khu vực.
- Liên hệ với Việt nam trong mối quan hệ kinh tế với
các nớc ASEAN hiện nay.
- GV chuẩn kiến thức.
V. D n dũ
- Bài tập về nhà:1, 2, 3 T.12.
- Hớng dẫn học bài mới :
+ Biểu hiện, nguyên nhân của vấn đề Môi trờng.
+ Hậu quả việc bùng nổ dân số.
7
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
Tun:3 Ngy son:30/08/2010
Tit: 3
Bài 3: một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết và giải thích đợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nớc đang pt và tình trạng già hóa dân số ở
các nớc pt.
- Trình bày đợc một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trờng; phân tích đợc hậu quả
của ô nhiễm môi trờng; nhận thớc đợc sự càn thiết phải bảo vệ môi trờng.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình, chống nguy cơ chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đợc các bảng số liệu và liên hệ đợc với thực tế.
3. Về thái độ:
- Nhận thức đợc: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn
nhân loại.
II. Thiết bị dạy học
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trờng trên thế giới và ở Việt nam.
- Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới.
III. Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
? Biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa KT?
3. Bài mới .
a. Mở bài.
Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vợt bậc về KHKT, về KT-XH, nhân loại đang phải
đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì ? Tại sao mang tính
toàn cầu? Chúng có ảnh hởng ntn đối với sự pt KT-XH trên toàn TG và trong từng nớc.
b. Tổ chứcdạy học.
8
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động1 : Cá nhân.
?- Theo em, những vấn đề nào mang tính toàn cầu?
? - Trong đó, theo em vấn đề nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
- HS trả lời .
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Bớc 1:
- GV chia lớp thành 6 nhóm và thực hiện các nhiệm
vụ sau:
+Nhóm1,2,3: n/c mục 1 và bảng 3.1 trả lời các câu
hỏi sau:
? So sánh tỉ suất ra tăng dân số tự nhiên của nhóm
nớc đang pt với nhóm nớc pt và toàn thế giới
? Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì về
mặt kinh tế - xã hội ?
+ Nhóm 4,5,6: tham khảo thông tin ở mục 2 và n/c
bảng 3.2 trả lời các câu hỏi sau:
? So sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm n-
ớc đang pt với nhóm nớc pt.
? Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt xh?
* Bớc 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm theo dõi bổ sung kết quả.
* Bớc 3 :
- GV chuẩn kiến thức và kết luận :
+ Bùng nổ dân số.
DS gia tăng nhanh
gia tăng tốc độ khai thác tài
nguyên
tài nguyên cạn kiệt nhanh hơn
+ Già hoá dân số.
- GV đa dấu hiệu nhận biết DS già, DS trẻ.
- Lu ý khi phân tích tránh để HS hiểu sai cho rằng
ngời già là trở thành ngời ăn bám XH. Các em cần
hiểu rằng đây là trách nhiệm đối với ngời già, những
ngời có nhiều đóng góp cho XH.
- GV đặt câu hỏi.
? Đối với các nớc đang pt và pt cần có biện pháp gì
về vấn đề dân số?
- Nhóm nớc đang pt: Giảm tỉ lệ GTTN.
- Nhóm nớc pt: Khuyến khích tăng tỉ lệ GTTN.
GV liên hệ với VN.
Hoạt động 3: Cá nhân, cả lớp.
- Y/c HS ghi tên các vấn đề môi trờng toàn cầu mà
các em biết.
- Sau đó một em đọc cho cả lớp nghe,GV ghi lại các
vấn đề về môi trờng mà HS trình bày.
- Danh mục phù hợp với tên các vấn đề MT có trong
SGK, GV yêu cầu HS xắp xếp các vấn đề MT theo
nhóm.
Hoạt động 4: Thảo luận cặp.
*Bớc1:
- GV phát phiếu học tập.
- Từng cặp HS nghiên cứu SGK + với hiểu biết hoàn
thành phiếu học tập .
* Bớc 2:
- Đại diện các nhóm trả lời.
- GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của
I. Dân số.
1. Bùng nổ dân số.
- Dân số thế giới tăng nhanh: 1930: 2 tỉ
ngời 2005: 6,477 tỉ ngời.
- Sự bùng nổ dân số TG hiện nay chủ
yếu ở các nớc đang pt(80% dân số; 95%
số dân tăng hàng năm của thế giới).
- Tỉ lệ GTTN qua các thời kì giảm nhanh
ở nhóm nớc pt, giảm chậm ở nhóm nớc
đang pt.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giữa hai nhóm nớc ngày càng lớn.
- Dân số nhóm đang pt vẫn tiếp tục tăng
nhanh, nhóm nớc pt đang có xu hớng
chững lại.
- Dân số tăng nhanh gây ra nặng
nề đối với:
+Tài nguyên & môi trờng.
+ Sự pt kinh tế.
+ Chất lợng cuộc sống.
2. Già hóa dân số.
a, Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng giảm thấp,
tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ
ngày càng tăng.
- Nhóm nớc pt có cơ cấu dân số già.
- Nhóm nớc đang pt có cơ cấu dân số trẻ.
b, Hậu quả.
- Thiếu lao động .
- Chi phí phúc lợi cho ngời già lớn:
+ Quỹ nuôi dỡng chăm sóc ngời cao
tuổi.
+ Trả lơng hu đảm bảo đời sống.
+ Bảo hiểm y tế
II. Môi tr ờng .
( Thông tin phản hồi phiếu học tập phần
phụ lục.)
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy
giảm tầng ô zôn.
2. Ô nhiễm nguồn nớc nhọt, biển và đại
dơng.
3. Suy giảm đa dạng sinh học.
9
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
V. Dn dũ
- Bài tập về nhà: 1,2,3 T.16.
- Hớng dẫn học bài mới: Chuẩn bị bài báo cáo.
Tun:4 Ngy :3/09/2010
Tit: 4
Bài 4 : Thực hành
tìm hiểu những cơ hội thách thức của toàn cầu hóa
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Biết đợc cơ hội và thách thức đối với các nớc đang pt trong bối cảnh toàn cầu hóa.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện đợc các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo ngắn gọn về
một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Về thái độ :
- Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
II.Thiết bị dạy học.
_ Các tài liệu tham khảo: sách báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển các ngành công
nghiệp hiện đại; các hội nghị về môi trờng, các hoạt động bảo vệ môi trờng.
III. Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ.
? Hậu quả do nhiệt độ Trái đất tăng đối với đời sống trên Trái đất?
- Băng tan: Ngập 1 số vùng đất thấp nên ảnh hởng đến sx và mùa màng và sức khoẻ.
- Mực nớc biển tăng
3. Bài mới.
a. Mở bài
10
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
Cơ hội và thách thức đối với các nớc đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy n/c
bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt Nam sẽ phải
đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa để xây dựng đất nớc.
b. Tổ chức dạy học.
Hoạt động 1: Nhóm
* Bớc 1:
? Nêu mục đích yêu cầu của tiết thức hành?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu khái quát: Mỗi ô kiến thức trong SGK là một nội dung 1 về cơ hội và thách thức
của toàn cầu hóa đối với các nớc đang pt.
*Bớc 2:
- Các nhóm HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo, cũng nh kiến thức
đã học để rút ra các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải đợc trình bày rõ ràng, đúng đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Chia 7 nhóm:
+ N1: ô 1. + N4: ô 3. + N5: ô 5. + N7: ô 7.
+ N2: ô 2. + N5: ô 4. + N6: ô 6.
- Sắp sếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức.
+ Kết luận 1( sau ô 1)
+ Kết luận2 ( sau ô 2)
+ Kết luận 3 ( sau ô 3)
- Kết luận chung về:+ Cơ hội của TCH đối với các nớc đangpt.
+ Thách thức của TCH đối với các nớc đangpt.
Hoạt động 2: Trình bày báo cáo.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
- GV chuẩn kiến thức.
4. Đánh giá:
- Lấy ví dụ minh hoạ về cơ hội và thách thức của TCH đối với các nớc đang pt
V. Hoạt động nối tiếp.
- BT về nhà: Mỗi HS hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150 - 200 từ, với tiêu đề: " Một số đặc
điểm của nền kinh tế thế giới".
- Hớng dẫn học bài mới:
+ Thuận lợi và khó khăn của TNTN ở Châu Phi.
+ Nền kinh tế các nớc Châu Phi ntn?
11
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
Tun:5 Ngy dy:7/09/2010
Tit: 5
Bài 5: một số vấn đề của châu lục và khu vực
Tiết 1: Một số vấn đề của châu phi
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết đợc Châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhng có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng, tài
nguyên MT bị cạn kiệt, tàn phá
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lợng cuộc sống thấp, dịch bệnh, chiến
tranh đe doạ, xung đột sắc tộc.
- KT tuy có khởi sắc, nhng cơ bản pt còn chậm .
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện đợc kĩ năng phân tích lợc đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của
Châu Phi.
3. Về thái độ:
- Có thái độ thông cảm chia sẻ với ngời dân châu Phi phải trải qua.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Tranh ảnh và cảnh quan, con ngời và các hoạt động kinh tế ở Châu Phi.
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
III. Ph ơng pháp :
- Vấn đáp Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp.
12
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thách thức của các nớc đang pt trong xu thế TCH?
- Các siêu cờng KT tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hoá của mình đối với các nớc khác.
- TCH gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho MT bị suy thoái.
3. Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động1: Cả lớp.
* Bớc 1:
- HS quan sát B.đồ và trả lời các câu hỏi.
? Em hãy nêu vị trí địa lí của Châu Phi?
- Phía Bắc: giáp ĐTH.
- Phía Tây: . Đại Tây Dơng.
- Phía Nam: bao bọc bởi ĐTD và ấn độ dơng.
- Phía Đông: giáp ấn độ dơng.
- Phía Đông bắc:giáp Châu á.
Thuận lợi cho Châu Phi giao lu về KT, văn hoá, xã
hội với các châu lục (á, Âu).
* Bớc 2:
- GV chuẩn kiến thức:
+ Vị trí độc đáo: nằm đối xứng ở đờng xích đạo.
38
0
B
18
0
T 51
0
Đ
35
0
N
+ Diện tích tơng đối rộng (vị trí thứ 3 sau Châu á và
Châu Mĩ).
Hoạt động 2: Nhóm.
* Bớc 1:
- HS quan sát hình 5.1 + SGK và thảo luận.
+ N1: Thuận lợi.
+ N2: Khó khăn.
+ N3: Biện pháp.
Gợi ý.
- N1: ? Dựa vào hình 5.1 cho biết khoáng sản của
Châu Phi ntn?.
- N2: ? Dựa vào hình 5.1 và hiểu biết của bản thân,
cho biết đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi ?
* Bớc 2:
- Đại diện nhóm trình bày và bổ sung.
- GV đặt thêm câu hỏi ( khi các nhóm lên bảng trình
bày).
? Dựa vào hình 5.1 kể tên các hoang mạc ở Châu
Phi?
- Hoang mạc: Xa-ha-ra.
- Hoang mạc: Na míp.
? Hậu quả của việc khai thác rừng ở Châu Phi?
- Chất lợng gỗ bị giảm sút.
I. Một số vấn đề tự nhiên.
* Thuận lợi:
Khoáng sản rất phong phú và
giàu có, từ lâu Châu Phi đã nổi tiếng
khoáng sản quí:
+ Vàng, kim cơng.
+ Sắt, đồng.
+ Dầu mỏ, phốt pho.
Thuận lợi pt công nghiệp.
* Khó khăn:
- Khí hậu đặc trng: khô, nóng.
- Cảnh quan chính: Hoang mạc, bán
hoang mạc và xa van.
Khó khăn cho sx, đặc biệt là đối
với Nông nghiệp- ngành KT chủ đạo của
nhiều nớc Châu Phi.
- Tài nguyên bị khai thác mạnh
+ Khoáng sản cạn kiệt.
+ Rừng ven hoang mạc bị khai thác
mạnh
sa mạc hoá.
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí TNTN
- Tăng cờng thủy lợi hóa.
II. Một số vấn đề dân c - xã hội.
1. Dân c .
- Dân số tăng nhanh.
Châu DS(1998)tr.ng Dự kiến
2022(tr.ng)
C.Mĩ LT
C.Phi
480
750
711
1497
- Tỉ lệ sinh cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
13
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
- Diện tích đất bị hoang hoá nên hoang mạc và bán
hoang mạc nhiều.
* Bớc 3:
- GV chuẩn kiến thức.
+ Cảnh quan đa dạng song chủ yếu là cảnh quan của
khu vực có khí hậu khô, nóng.
+ Diện tích đất hoang mạc nhiều.
+ Rừng đang bị khai thác kiệt quệ.
+ CH Nam Phi sản xuất nhiều vàng nhất TG.
- GV liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở Bình Thuận
(Việt Nam)
Hoạt động3: Cặp đôi
* Bớc 1:
- HS làm việc theo nhóm cặp đôi để nhận biết và giải
thích vấn đề dân c- xã hội của Châu Phi.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
? Dựa vào bảng 5.1, so sánh và nhận xét tình hình
sinh, tử, gia tăng dân số của Châu Phi với TG và các
khu vực khác?
- HS trả lời.
? Em hãy nhận xét chung về tình hình vì sao ở Châu
Phi tỉ lệ sinh cao?
- Do: + Tự nhiên sinh học (phụ nữ sinh nhiều).
+ Tập quán, tâm lí xã hội.
+ Trình độ pt KT-XH.
? Nhận xét chung về tình hình xã hội Châu Phi.
- HS trả lời.
* Bớc 2:
- HS trình bày và GV chuẩn kiến thức:
+ Phần lớn các nớc C.Phi giành độc lập từ giữa thế kỷ
XX (Angiêri: 7.5.1962).
+ Nhiều nhà nớc C.Phi mới đợc hình thành sau độc
lập nên khả năng quản lý còn thấp:
* Cha kiểm soát đợc lãnh thổ.
* Không giám sát đợc TNTN.
* Không duy trì đợc trật tự, luật pháp.
+ Chiến tranh do xung đột sắc tộc nổ ra ở nhiều nớc
C.Phi (N.Nhân: sự hình thành các đờng biên giới tuỳ
tiện):
* Xung đột ở CHDC Công gô làm chết 3 triệu ngời.
* Cuộc tàn sát ở vùng Nam Xu Đăng đã làm chết >50
nghìn ngời.
* Bờ biển Ngà xung đột năm 2002 chết khoảng
12.000 ngời, gần 1 triệu ngời phải dời bỏ nhà cửa.
* Hiện nay 20% D.số C.Phi đang sống ở những nớc
bị các cuộc xung đột tàn phá.
+ C.Phi đang có nhiều nổ lực nhằm thay đổi hình ảnh
truyền thống vốn có là 1 châu lục nghèo đói, xung
đột, bệnh tật
Đó là sự tham gia đầy trách nhiệm của 1 số nhà
hoạt động chính trị:
+Bà A- ra Râu- giơ Mi-gi-rô (ngời Tandania)hiện
- Trình độ dân trí thấp.
2. Xã hội.
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
* Nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ.
* Việt Nam hỗ trợ về giảng dạy, t vấn kĩ
thuật.
14
Lấ THU HNG TRNG THPT NAM SCH II
đang giữ chức phó Tổng Th ký thờng trực của LHQ.
- GV liên hệ Việt nam: Tinh thàn tơng thân tơng ái, lá
lành đùm lá rách - truyền thống quí báu của dân tộc ta
cần đợc nhân rộng và vợt qua biên giới. Cũng nh các
nớc châu Phi, Việt nam đã đang và sẽ tiếp tục nhận đ-
ợc sự giúp đỡ của nhiều tổ chức, nhiều nớc trên thế
giới.
Hoạt động 4: Cả lớp
- Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong
SGK hãy:
? Nhận xét tình hình pt kinh tế ở C.Phi ?
- KT kém pt triển.
? Nhận xét tốc độ tăng trởng GDP của 1
số nớc ở C.Phi so với TG?
- Một số nớc C.Phi đã có tốc độ tăng tr-
ởng GDP khá cao và tơng đối ổn định
trong những năm gần đây.
? Những nguyên nhân làm cho nền kinh
tế Châu Phi kém phát triển?
? Hiện nay nền KT C.Phi ntn?
- KT pt theo chiều hớng tích cực, tốc độ
tăng trởng GDP tơng đối cao trong thập
niên vừa qua.
? Với tốc độ tăng trởng KT khả quan nh
vậy, liệu cuộc sống của ngời dân các nớc
C.Phi đã cải thiện đợc cha?
? Vì sao?
- Cha.
- Vì vẫn còn: + Xung đột sắc tộc.
+ Khả năng quản lý yếu.
+ Dân số tăng nhanh
III. Một số vấn đề về kinh tế.
- Kinh tế kém phát triển.
+ Tỉ lệ tăng trởng GDP thấp.
+ Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu thấp (1,9%GDP
toàn cầu- năm 2004).
+ GDP / ngời thấp
+ Cơ sở hạ tầng kém pt
- Nguyên nhân:
+ Từng bị thực dân thống trị tàn bạo trong thời gian
dài.
+ Xung đột sắc tộc.
+ Khả năng quản lí kém.
+ Dân số tăng nhanh.
+ Trình độ dân trí thấp.
+ Tự nhiên khắc nghiệt (hoang mặc và khí hậu khô).
- Hiện nay, KT pt theo chiều hớng tích cực.
.
V. D n dũ
- BT về nhà: 1,2,3 T.23.
- Hớng dẫn học bài mới:
+ Châu Mỹ LaTinh có thuận lợi gì cho sự pt kt?
+ Nền KT các nớc Mỹ LT hiện nay ntn?
15