Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 lịch sử THPT kim liên hà nội lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.61 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ÔN THI THPTQG 2020, LẦN 1
TRƯỜNG THPT KIM LIÊN
Môn Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 002
MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Thế giới từ đầu thế kỉ XX – 2000.
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XX – 2000.
- Giải thích, phân tích, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử.
- Liên hệ, rút ra bài học đối với Việt Nam.
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
40 câu (100%)

20 (50%)

9 (22.5%)

3 (7.5%)

7 (17.5%)

Câu 1: (VDC) Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.


D. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
Câu 2: (NB) Ý nào sau đây không phải là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Xây dựng và tổ chức các cơ sở ở trong nước.
B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” cho cán bộ Hội.
C. Tổ chức các cuộc ám sát những tên trùm thực dân và phản động tay sai.
D. Ra sách báo tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ Hội.
Câu 3: (NB) Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng,
suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.
B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 4: (NB) Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga đã xuất hiện cục diện hai
chính quyền song song tồn tại, đó là
A. Chính phủ cộng hòa tự sản và Chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.
B. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyển vô sản.
C. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng.
Câu 5: (VD) Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là
A. tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.
C. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.
D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 6: (NB) Nhiệm vụ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam được Đảng đề ra là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ, phong kiến chỉ cho dân cày nghèo.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, cơm áo hòa bình,
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Câu 7: (NB) Mục đích của phong trào “vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
Trang 1



A. lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng.
B. xây dựng các cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước.
C. tạo điều kiện cho cán bộ Hội tự rèn luyện mình qua cuộc sống lao động.
D. tuyên truyền cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
Câu 8: (VDC) Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay?
A. Kinh tế Mĩ trải qua nhiều đợt suy thoái nên ảnh hưởng đến tốc độ phát triển.
B. Kinh tế Mĩ phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh.
C. Trải qua nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới.
D. Kinh tế Mĩ bị cạnh tranh bởi Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 9: (NB) Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mỹ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Potsdam.
B. Hiến pháp Nhật Bản.
C. Hiệp ước hòa bình
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
Câu 10: (NB) Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong thế kỉ XX là
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh.
C. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. khoa học gắn liền với kĩ thuật.
Câu 11: (NB) Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam như thế nào?
A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
Câu 12: (VDC) Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam là gì?
A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Chứng tỏ sự ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân.
D. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Câu 13: (TH) Nội dung nào sau đây không phải là một đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Sa
A. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng.
C. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
D. Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng nòng cốt, quyết định nhất.
Câu 14: (NB) Vai trò lãnh đạo của Nenxơn Mandela gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
B. Cách mạng Ănggola và Môdămbích thành công.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
D. Namibia tuyên bố độc lập.
Câu 15: (NB) Sự kiện nào sau đây khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX?
A. Sự ra đời của “kế hoạch Macsan”.
B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Sự ra đời của “học thuyết Truman".
D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Trang 2


Câu 16: (NB) Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách
mạng?
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Cao Bằng.
D. Định Hóa (Thái Nguyên).
Câu 17: (VDC) Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Từ thân phận là thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

Câu 21: (VDC) “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng không đòi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu lãi kiếp ngựa trâu trả quyền lợi của bộ phận giai
cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”.
Nội dung trên được trích trong văn kiện hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939)
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1910)
Câu 22: (NB) Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc Soạn thảo là
A. độc lập và tự do.
B. đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.
C. độc lập dân tộc.
D. tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 23: (NB) Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đưa ra phương pháp đấu
tranh là gì?
A. Hoạt động hợp pháp và nửa hợp pháp.
B. hoạt động nửa hợp pháp.
C. Hoạt động hợp pháp.
D. Hoạt động bí mật.
Câu 24: (TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. Mĩ là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
Trang 3


C. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh.

D. Mĩ đứng đầu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 25: (TH) Từ tháng 9-1940 đến trước ngày 9/3/1945, kẻ thù chủ yếu của dân tộc Việt Nam được xác
định là
A. Mĩ.
B. Pháp và Nhật.
C. Nhật.
D. Pháp.
Câu 26: (TH) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. không mang tính bạo lực.
B. chỉ có tính chất dân tộc.
C. có tính dân chủ điển hình.
D. không mang tính cải lương.
Câu 27: (NB) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào
sau đây
A. Đông Âu.
B. Bắc Triều Tiên.
C. Tây Đức.
D. Đông Đức.
Câu 28: (NB) Cuộc khủng hoảng ở Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 bắt đầu từ ngành COI
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. công nghiệp.
D. thương mại
Câu 29: (TH) Đảng Cộng sản Đông Dương bắt đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10
- 1930 tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8 – 1945.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11 - 1939.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7- 1936.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5- 1941.
Câu 30: Cho các sự kiện sau:
1. Quân Nhật đầu làng Đồng mình không điều kiện.

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3, 1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 1, 2.
D. 2, 1, 3.
Câu 31: (TH) Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng kinh tế của
Việt Nam
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thị trường riêng của Pháp.
D. Vì Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.
Câu 32: (TH) Sự kiện nào chấm dứt khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập.
B. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập.
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
Câu 33: (NB) Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ với sự kiện nào?
A. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội ngày 19/8/1945.
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ngày 30/8/1945.
C. Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Các địa phương Đồng Nai và Hà Tiên Thượng giành thắng lợi cuối cùng.
Câu 34: (NB) Trong bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945, Đảng
ta đã nêu nhận định nào sau đây?
A. Sau cuộc đảo chính, kẻ thù duy nhất của nước ta là phát xít Nhật.
B. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Cuộc đảo chính đã loại được một kẻ thù là thực dân Pháp.
Trang 4



D. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện tổng khởi nghĩa
chưa chín muồi.
Câu 35: (NB) Xã hội Việt Nam từ 1930 đến 1931 tồn tại mâu thuẫn chủ yếu nào?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa tư sản và chính quyền thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản.
Câu 36: (TH) Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam"?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
D. Là sự chuẩn bị đầu tiên cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
Câu 37: (VDC) Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 38: (TH) Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc) từ
1924 – 1927?
A. Viết cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. Xuất bản Báo Người cùng khổ.
C. Ra báo Thanh niên.
D. Tham gia đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
Câu 39: (VD) Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930
là gì?
A. Sự ảnh hưởng mạnh mẽ của chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào cách mạng.
B. Đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng vô sản và tư sản.

C. Khuynh hướng tư sản chấm dứt, nhường chỗ cho khuynh hướng vô sản.
D. Phong trào dân tộc dân chủ chuyển từ tự phát sang tự giác.
Câu 40: (NB) Quốc gia (vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Ákhông thuộc các con rồng kinh tế nửa
sau thế kỉ XX?
A. Đài Loan.
B. Hàn Quốc.
C. Hồng Công.
D. Nhật Bản.
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ thi không giải thích gì thêm

Trang 5


ĐÁP ÁN
1-C

2-C

3-D

4-C

5-C

6-C

7-D

8-C


9-D

10-A

11-C

12-A

13-D

14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-A

20-B

21-B

22-A

23-D


24-B

25-B

26-D

27-C

28-B

29-C

30-A

31-A

32-D

33-B

34-D

35-C

36-C

37-C

38-C


39-B

40-D

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Phương pháp: so sánh, đánh giá
Cách giải:
Điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta là:
Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 2: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 84
Cách giải:
- Nội dung các đáp án A, B, D là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Nội dung đáp án C không phải là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2 là hoạt
Câu 3: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 49
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong
những năm 1973 – 1991 là: Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.1
Câu 4: C
Trang 6


Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 50
Cách giải:

Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền
song song tồn tại, đó là: Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
Câu 5: C
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là đặt thế giới
luôn trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.
Câu 6: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 100
Cách giải:
Nhiệm vụ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam được Đảng đề ra là: chống phát xít, chống chiến
tranh, đòi tự do, cơm áo hòa bình.
Chọn: C
Câu 7: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 84
Cách giải:
Mục đích của phong trào “vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tuyên truyền cách
mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
Câu 8: C
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải:
Khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, ta thấy rằng Trải qua
nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới.
Câu 9: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 53
Cách giải:
Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mỹ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Hiệp ước an ninh Mĩ –
Nhật.
Câu 10: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 66

Cách giải:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong thế kỉ XX là khoa học trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 11: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99 – 100
Cách giải:
Ở Việt Nam, phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 là: Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và
bí mật.
Câu 12: A
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước chuẩn bị trực
tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13: D
Phương pháp: suy luận, loại trừ
Trang 7


Cách giải:
- Nội dung đáp án A, B, C là đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Nội dung đáp án D không phải là đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 14: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 37
Cách giải: Vai trò lãnh đạo của Nenxơn Mandela gắn liền với sự kiện: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam
Phi bị xóa bỏ.
Câu 15: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 58
Cách giải:
Sự ra đời của “học thuyết Truman" là sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX.
Câu 16: C

Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 110
Cách giải:
Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 17: B
Phương pháp: đánh giá
Cách giải:
Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Từ thân phận là thuộc
địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 18: B
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 70
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1931) bắt đầu từ lĩnh vực: Tài chính ngân hàng,
Câu 19: A
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là: Nông
dân.
Câu 20: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương
chính trị do Trần Phú khởi thảo là: Cách mạng do Đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.
Chọn: B
Câu 21: B
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Nội dung trên được trích trong văn kiện Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5-1941).
Câu 22: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 88

Cách giải:
Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc Soạn thảo là độc lập và tự do.
Câu 23: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 104
Cách giải:
Trang 8


Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đưa ra phương pháp đấu tranh là Hoạt
động bí mật.
Chọn: D
Câu 24: B
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì Mĩ trở thành quốc gia giàu
mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 25: B
Phương pháp: suy luận

Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Hạn chế của Luận cương (10/1930):
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
=> Hạn chế này được bắt đầu khắc phục từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939. Hội nghị
này đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng khi đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đến
Hội nghị BCH TW (5/1941) thì hoàn chỉnh chủ trương của hội nghị BCH TW tháng 11/1939).
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong
kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung tiểu địa chủ tham gia
mặt trận thống nhất chống đế quốc và tay sai.

=> Hạn chế này được khắc phục từ Hội nghị BCH TW (7/1936) với việc thành lập Mặt trận Thống nhất
nhân dân phản để Đông Dương.
=> Đảng Cộng sản Đông Dương bắt đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) tại Hội
nghị BCH TW (7/1936).
Câu 30: A
Phương pháp: sắp xếp
Cách giải:
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam (22/9/1940).
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương (9/3/1945).
1. Quân Nhật đầu làng Đồng mình không điều kiện (15/8/1945).
Trang 9


Câu 31: A
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng kinh tế của Việt Nam vì: Việt
Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.
Câu 32: D
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là sự kiện chấm dứt khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam.
Câu 33: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 117
Cách giải:
Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ với sự kiện Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ngày 30/8/1945.
Chọn: B
Câu 34: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 112
Cách giải:

Trong bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945, Đảng ta đã nêu nhận
định: Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện tổng khởi nghĩa
chưa chín muồi.
Câu 35: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 91
Cách giải:
Xã hội Việt Nam từ 1930 đến 1931 tồn tại mâu thuẫn chủ yếu là: Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với
thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 36: C
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Nội dung đáp án C không phản ánh đúng nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng Việt Nam"
Chọn: C
Câu 37: C
Phương pháp: đánh giá
Cách giải:
Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 có ý nghĩa: Chuẩn bị về tư tưởng chính
trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 38: C
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc) từ 1924 – 1927: Ra
báo Thanh niên.
Câu 39: B
Phương pháp: phân tích, khái quát
Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là: Qúa trình
đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng vô sản và tư sản.
Câu 40: D

Trang 10


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 20
Cách giải:
Quốc gia (vùng lãnh thổ) ở khu vực Đông Bắc Á không thuộc các “con rồng kinh tế nửa sau thế kỉ XX là:
Nhật Bản.

Trang 11



×