Tải bản đầy đủ (.pdf) (416 trang)

Tư duy hóa học NAP 4 0 hữu cơ 6 7 8 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 416 trang )

1.1. Bài toán nhiệt phân và crackinh ankan.
A. Định hướng tư duy
Chúng ta cùng nhau xem xét các phương trình sau:

C n H 2n  2  C n H 2n  H 2

C n H 2n  2  C m H 2m  C p H 2p  2 (n  m  p)
Từ các phương trình trên ta rút ra những nhận xét quan trọng sau:
(1). Khối lượng của hỗn hợp trước và sau nhiệt phân (nung) là không đổi.
(2). Nếu xem H2 là ankan có dạng đặc biệt là C0H2 thì tổng số mol ankan trong hỗn hợp trước và sau phản
ứng là không đổi.
(3).Số mol khí tăng chính là số mol liên kết  sinh ra sau phản ứng.
(4).Khi giải toán cần áp dụng linh hoạt BTNT và BTKL.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Crackinh propan thu được hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung
dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất
phản ứng crackinh là
A. 20%.

B. 40%.

C. 60%

D. 80%.

Định hướng tư duy giải:
Gọi: n C3H8

CH 4 : a
16.a  44.(1  a)


 1  C 2 H 4 : a

 21, 6
1
C H :1  a
 3 8

 a  0,8  H  80%
Giải thích tư duy:
Khi crackinh propan thì chỉ có thể xảy ra một trường hợp duy nhất là C3 H8  C2 H 4  CH 4
Câu 2: Crackinh hoàn toàn 17,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon. Cho X qua 2 lít
nước Br2. Khí thu được khi qua khỏi bình Br2 có tỉ khối đối với CH4 bằng 1,15. Tính nồng độ mol của
dung dịch Br2.
A. 0,15M.

B. 0,12M.

C. 0,18M.

D. 0,16M.

Định hướng tư duy giải:

CH : 0, 4
16.0, 4  28.(x  0, 4)
Ta có: n C3H8  0, 4   4

 16.1,15
C
H

:
x

0,
4
x
 2 4

 x  0,5  n Br2  0,3  0,15M
Giải thích tư duy:
Khi crackinh propan thì chỉ có thể xảy ra một trường hợp duy nhất là C3 H8  C2 H 4  CH 4 . Do đó ban
đầu số mol của CH4 và C2H4 đều là 0,4 mol. Trong bài toán này tôi gọi x là số mol C2H4 đã phản ứng với
Br2 (do Br2 thiếu nên vẫn còn C2H4 thoát ra).


Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro bằng 20,25 được nung nóng trong bình
chứa chất xúc tác để thực hiện phản ứng đehidro hóa, thu được hỗn hợp khí B gồm H2, các ankan và
anken có tỉ khối so với hidro bằng 16,2. Tính hiệu suất phản ứng đehidro hóa biết phần trăm phản ứng
của etan và propan là bằng nhau
A. 40%.

B. 35%.

C. 30%.

D. 25%.

Định hướng tư duy giải:

n C2 H6  1mol

Ta có: 
 m B  m A  162gam  n B  5
n C3H8  3mol
 n ankan pu  n   1  H 

1
 25%  Chọn D.
4

Câu 4: Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, C4H10 và H2. Nếu cho
8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 25,6 gam Br2 phản ứng. Gọi d là tỉ khối của hỗn
hợp X so với hidro. Vậy giá trị của d là:
A. 41,4.

B. 34,8.

C. 20,7.

D. 17,4.

Định hướng tư duy giải:

 n bu tan  0,4 - 0,16 = 0,24  m x  m bu tan  13,92
d

13,92
 17, 4
0, 4.2

Giải thích tư duy:

Nhìn vào hỗn hợp X ta thấy các chất đều có 4C do đó đây là phản ứng tách H2 ra khỏi butan. Do đó, số
mol H2 tách ra phải bằng số mol Br2 phản ứng.
Câu 5: Crackinh 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Cho X đi
qua dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình Br2 tăng lên 8,4 gam đồng thời thấy có khí Y bay ra khỏi
bình. Đốt cháy khí Y cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V là:
A. 8,96.

B. 24,64.

C. 23,52.

D. 43,68.

Định hướng tư duy giải:

n C  1, 2
BTNT
Ta có: n C4 H10  0,3 

n H  3
Khối lượng bình Br2 chính là khối lượng anken

n C  0, 6 BTNT
n C  0, 6
 m anken  8, 4 

Y
n H  1, 2
n H  1,8
CO : 0, 6 BTNT

 2

 n O2  1, 05  V  23,52
H 2 O : 0,9
Giải thích tư duy:
Bài toán này chúng ta tư duy bằng BTKL. Khối lượng C4H10 ban đầu được phân bổ làm 2 phần.
 Phần 1: Đi vào bình Br2 là các anken nên ta có thể xem là 8,4 gam CH2.


 Phần 2: Bay lên dưới dạng hỗn hợp khí Y.
Câu 6: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn
hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 10,44.

B. 8,70.

C. 9,28.

D. 8,12.

Định hướng tư duy giải:

n Y  0, 21  m Y  7, 02
BTNT
Ta có: 

 m  7, 02  0, 04.42  8, 7  gam 
n


0,
04

C
H
:
0,
04
3 6
 Br2
Giải thích tư duy:
Chú ý: Vì là isobutan nên khi crackinh chỉ có thể thu được anken là C3H6.
Câu 7: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn
bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2
tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol
CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol.

B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol.

C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol.

D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol.

Định hướng tư duy giải:

n ankan  0, 6 n X
Ta có: 
n anken  0, 4n X  0,16  n X  0, 4  mol 
 n ankan  0, 24  mol   n C4 H10  0, 24

Cách 1: Dựa vào số mol H2O - CO2 suy ra đáp án B ngay

b-a  0, 24
CO : a
a  0,56
Cách 2: BTKL   2   BTNT

12a  2b  8,32 b  0,8
H 2 O : b  
Cách 3: BTNT

C : 0,56 CO 2 : 0,56
 ankan 


 C : 0,96 
H :1, 6
H 2 O : 0,8

C4 H10  0, 24  
 H : 2, 4
anken C : 0, 4


H : 0,8


Câu 8: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,
C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và
9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần

trăm về số mol của C4H6 trong T là:
A. 9,091%.
Định hướng tư duy giải:

B. 8,333%.

C. 16,67%.

D. 22,22%.


n CO  0, 4 n C4 H10  0,1
Ta có:  2

n H2O  0,5 n CO2  n H2O  0,1   k  1 .n T
BTNT

 kn T  n Br2  0,12  n T  0, 22

 n C4 H6  n T  2n C4 H10  0, 22  0, 2  0, 02  %C4 H 6  9, 091%
Giải thích tư duy:
Để ý nhanh thấy khi butan sinh ra anken thì thể tích tăng gấp đôi. Như vậy khi sinh ra ankin thì độ vênh
chính là số mol C4H6 hay n T  2n C4 H10  n C4 H6
Câu 9: Thực hiện phản ứng crackinh m gam butan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn
hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc)
thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 10,44.

B. 8,41.


C. 9,28.

D. 8,12.

Định hướng tư duy giải:

C 2 H 4 : C3 H 6
n Y  0, 21  m Y  7, 02 

 7, 02  0, 04.28  m  7, 02  0, 04.42
n Br2  0, 04
8,14  m  8, 7

Giải thích tư duy:
Chú ý: Đề bài nói Br2 hết nên trong Y có một phần anken. Vì X chỉ hidrocacbon nên phần tác dụng với
Br2 chỉ có thể là C2H4 và C3H6. Do không biết hiệu suất của các phản ứng crackinh cũng như phản ứng
cộng Br2 nên ta phải dùng tới kỹ thuật làm trội hoàn toàn nghĩa là giả sử chỉ có hai trường hợp là chỉ có
C2H4 hoặc chỉ có C3H6.
Câu 10: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2.
Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3
thì thu được m gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị m là
A. 28,8.

B. 26,4.

C. 24,0.

D. 21,6.


Định hướng tư duy giải:

a  0,16  mol 
Cracking
Ta có: n C2 H6  a 
 n X  2,5a  0, 4   TrongX
 1,5a  0, 24  mol 
n H2
BTLK.x

n TrongX
 n Br2  2n CH CH  n CAg CAg  0, 09  m  21, 6  gam 
H2

Câu 11: Tiến hành crăkinh 17,4 (g) C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được
hỗn hợp khí A gồm: CH4,C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ
A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4(g) và có V (lít)
hỗn hợp khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là:
A. 46,4.
Định hướng tư duy giải:

B. 54,4.

C. 42,6.

D. 26,2.


 n C4 H10 


n C  1, 2
17, 4
BTNT
 0,3 

58
n H  3

Bình Br2 hút anken

C : a
C : 0, 6
m anken  8, 4  
 12a  2a  8, 4  
H : 2a
H :1, 2
CO : 0, 6
C :1, 2  0, 6  0, 6 BTNT
Vậy B có: 

 m  42, 6  2
H : 3  1, 2  1,8
H 2 O : 0,9
Giải thích tư duy:
Cho A vào bình Br2 thấy bình nhạt màu  Br2 có dư và toàn bộ anken bị giữ lại hết. Để tính khối lượng
CO2 và H2O sinh ra khí đốt cháy B ta dùng BTNT.C và BTNT.H


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có d X/He  9,0625 . Hiệu suất phản

ứng crackinh?
A.20%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 2: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H6, C3H8 có d X/He  10 . Hiệu suất
phản ứng là
A. 10%.

B. 20%.

C. 30%.

D. 40%

Câu 3: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan
chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử tủng bình của A là
A. 39,6.

B. 23,16.

C. 2,315.

D. 3,96.

Câu 4: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H8 có d X/He  k . Biết hiệu suất phản

ứng crackinh là 90%. Vậy giá trị của k là
A. 9,900.

B. 5,790.

C. 0,579.

D. 0,990.

Câu 5: Crackinh 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các
phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là
A. 40%.

B. 20%.

C. 80%.

D. 30%.

Câu 6: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Biết các thể tích cùng đo
ở điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 75%.

B. 80%.

C. 85%.

D. 90%.


Câu 7: Crackinh hỗn hợp A gồm propan và butan (trong đó có số mol bằng nhau, phần trăm mỗi phản
ứng bằng nhau và có hiệu suất crackinh là 70%) thì thu được hỗn hợp X gồm H2 và các ankan, anken.
Vậy khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (tính theo đơn vị gam/mol) là
A. 30.

B. 40.

C. 50.

D. 20.

Câu 8: Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2, và C2H2 có d X/He  2,5 . Hiệu suất
phản ứng?
A. 50%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 80%.

Câu 9: Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2, và C2H2. Tỷ khối của X so với He
là X. Giá trị có thể phù hợp của X là?
A. 15.

B. 5.

C. 3.

D. 4.


Câu 10: Crackinh hoàn toàn 11,2 lít (đktc) một ankan thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí B có tỉ khối
đối với không khí bằng 1. Tên gọi của A là:
A. 2- metylbutan.

B. butan.

C. neopentan.

D. pentan.

Câu 11: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được bốn thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 10,75. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.

B. C3H8.

C. C4H10.

D. C5H12.


Câu 12: Crackinh một thời gian ankan A thu được hỗn hợp X gồm H2 và các anken, ankan có dX/He=7,25.
Vậy A là
A. C5H12.

B. C6H14.

C. C3H8.


D. C4H10.

Câu 13: Khi crackinh một thời gian ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức
phân tử của X là
A. C6H14.

B. C3H8.

C. C4H10.

D. C5H12.

Câu 14: Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu
được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công
thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol).

B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol).

C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol).

D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol).

Câu 15: Nung nóng V lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm C4H10,
C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho 0,8 mol X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có 0,3 mol Br2
phản ứng. Tìm V?
A. 24,64.

B. 17,92.


C. 6,72.

D. 11,20.

Câu 16: Khi crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp khí X. Cho X lội chậm vào 250ml
dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (đktc) và có tỉ khối so với CH4
bằng 1,1875. Vậy nồng độ mol của dung dịch Br2 lúc đầu và giá trị của V là
A. 0,4M và 2,24.

B. 0,4M và 4,48.

C. 0,8M và 4,48.

D. 0,2M và 4,48.

Câu 17: Crackinh khí butan sau một thời gian thu được 45 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6,
C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X lội chậm qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có thoát ra 30
lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng
crackinh butan là
A. 66%.

B. 20%.

C. 33%.

D. 50%.

Câu 18: Crackinh 11,2 lít buatn (đktc) thu được hỗn hợp X trong đó có chứa 1 hidrocacbon mà khi đem
đốt cháy hết toàn bộ hidrocacbon này thì thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Vậy hiệu suất phản ứng

crackinh là
A. 95%.

B. 90%.

C. 85%.

D. 80%

Câu 19: Crackinh butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần
butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom
dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. Giá trị của x là
A. 140.

B. 70.

C. 80.

D. 40.

Câu 20: Crackinh C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho
toàn bộ X đi qua dung dịch nước Brom dư thấy thoát ra 25 lít hỗn hợp Y. Các khí đều đo ở đktc. Hiệu
suất phản ứng crackinh?


A. 20%.

B. 40%.

C. 60%.


D. 80%.

Câu 21: Crackinh m gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2.
Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Vậy giá trị của m là
A. 2,6.

B. 5,8.

C. 11,6.

D. 23,2.

Câu 22: Crackinh 0,25 mol C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C3H8, C5H10, C4H8, C3H6, C2H4,
C5H12 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Vậy giá trị của x
và y lần lượt là
A. 55 và 180.

B. 44 và 18.

C. 44 và 27.

D. 55 và 27.

Câu 23: Crackinh m gam C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C3H8, C5H10, C4H8, C3H6, C2H4,
C5H12 và H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8,64 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.

B. 5,76.


C. 11,6.

D. 11,52.

Câu 24: Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4,
C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y
tương ứng là
A. 176 và 180.

B. 44 và 18.

C. 44 và 72.

D. 176 và 90.

Câu 25: Nung nóng 8,96 lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8,
C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có 0,1 mol Br2 phản
ứng. Tính dX/He?
A. 11,6.

B. 5,8.

C. 14,0.

D. 13,9.

Câu 26: Nung nóng 11,2 lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu dược 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có x
mol Br2 phản ứng. Vậy giá trị của x là
A. 0,8.


B. 0,6.

C. 0,4.

D. 0,3.

Câu 27: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2.
Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,06 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa
phản ứng là
A. 0,048.

B. 0,036.

C. 0,060.

D. 0,024.

Câu 28: Crackinh C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn
bộ X đi qua dung dịch nước Brom dư thấy thoát ra 20 lít hỗn hợp Y. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 35 lít
hỗn hợp X thì thu được x mol CO2 và H2O. Các khí đều đo ở đktc. Vậy hiệu suất crackinh và giá trị của x

A. 75% và 80.

B. 57% và 100.

C. 75% và 180.

D. 80% và 180.


Câu 29: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan X thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A gồm
một anken Y và một ankan Z. Cho toàn bộ A đi qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thì sau phản ứng
thấy khối lượng bình tăng thêm 8,4 gam, đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít (đktc) rồi


cho đốt cháy toàn bộ khí này với O2 (dư), phản ứng xong thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Vậy ankan X đó
là:
A. butan.

B. pentan.

C. hexan.

D. heptan.

Câu 30: Crackinh 4,48 lít butan (đktc) thu được hỗn hợp A gồm 6 chất: H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6,
C4H8. Dẫn hết hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,4 g và bay ra
khỏi bình brom là hỗn hợp khí B. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp B là:
A. 6,72 lít.

B. 8,96 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

Câu 31: Thực hiện phản ứng tách H2 từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 thu được 11,2 lít
(đktc) hỗn hợp Y gồm các anken, ankan và H2. Tính thể tích dung dịch Brom 1M cần dùng để tác dụng
hết với Y.
A. 0,2 lít.


B. 0,3 lít.

C. 0,5 lít.

D. 0,4 lít.

Câu 32: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí
này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm
khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ
khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:
A. 20,00%.

B. 80,00%.

C. 88,88%

D. 25,00%.

Câu 33: Crackinh V (lít) Butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn
X, cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (lít) Butan ở đktc có giá trị là:
A. 11,2.

B. 8,96.

C. 5,6.

D. 6,72.

Câu 34: Nung 3,48 gam Butan chỉ xảy ra phản ứng crackinh với hiệu suất 60% được 2,4 lít hỗn hợp khí

X đo ở t C , 1 atm. Phải trộn X với V lít Oxi đo ở t C , 1 atm để thu được hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất.
Giá trị của V là:
A. 9,25.

B. 9,5.

C. 9,75.

D. 10,25.

Câu 35: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm
ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?
A. 10,0 đến 25,0.

B. 12,5 đến 25,0.

C. 25,0 đến 50,0.

D. 10,0 đến 12,5.

Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm axetilen và CH4. Thực hiện phản ứng chuyển hóa 2CH 4  C 2 H 2  3H 2
tại 1500C trong thời gian ngắn thì thấy phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp phản ứng không thay
đổi sau phản ứng. Phần trăm thể tích của C2H2 trong X là:
A. 50%.

B. 40%.

C. 20%.

D. 25%.


Câu 37: Crackinh 18 gam ankan A rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lội qua bình đựng dung dịch Brom
dư thấy còn lại 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm các ankan. Tìm CTPT của A.
A. C5H12.

B. C4H10.

C. C6H14.

D. C3H8.

Câu 38: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan
chưa bị crackinh (10%). Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.

B. 23,15.

C. 3,96.

D. 2.315.


Câu 39: Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít
H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở
đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng
kết tủa tạo thành là:
A. 25g.

B. 35g.


C. 30g.

D. 20g.

Câu 40: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm
một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình
brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt
cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. Pentan.

B. propan.

C. Hepxan.

D. butan.

Câu 41: Tiến hành phản ứng tách H2 từ Butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm:

CH 2  CH-CH 2 -CH 3 ,CH 2  CH-CH  CH 2, H 2 và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1.
Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:
A. 0,4 mol.

B. 0,35 mol.

C. 0,5 mol.

D. 0,60 mol.

Câu 42: Người ta nung V lít một ankan thì thu được 1,6V (lít) hỗn hợp các khí gồm các hidrocacbon có
cùng số C và H2. Mặt khác, người ta lấy 17,92 lít ankan trên nung với cùng điều kiện như ban đầu thu

được hỗn hợp khí X. Sau đó sục X vào dung dịch Brom dư thấy có a mol Brom phản ứng. Biết các khí đo
ở đktc. Giá trị của a gần nhất với:
A. 0,5.

B. 0,45.

C. 0,6.

D. 0,65.

Câu 43: Nung nóng etan ở nhiệt độ cao với chất xúc tác thích hợp thu đươc một hỗn hợp X gồm etan,
etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung
dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là:
A. 0,24 mol.

B. 0,16 mol.

C. 0,60 mol.

D. 0,32 mol.

Câu 44: Crackinh 5,8 gam butan ( với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn
toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi
bình đồng thời khối lượng bình Br2 tăng m gam. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 21,02 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Vậy giá trị của m là
A. 1,26.

B. 3,15.

C. 3,51.


D. 1,62.

Câu 45: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.

B. C5H12.

C. C3H8.

D. C4H10.


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n C4 H10  1  m x  58  n X 

58
 1,6
9,0625.4

 n C4H10pu  n   0,6  H  60%
Câu 2: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n C3H8  1  m C3H8  44  n X  1,1

 n C3H8pu  n   0,1  H  10%
Câu 3: Định hướng tư duy giải

n C3H8  0, 2

 n C3H8pu  0,18  n A  0,38  M A  23,16
H  90%

Ta có: 

Câu 4: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n C3H8  1mol  n C3H8  44
Ta có: H  90%  n C3H8pu  0,9  n X  1,9  M X  23,16

 k  5,79
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Quy đổi: 10(lít) = 1mol

n C4H10  4mol
1,6
 n C4H10pu  n   1,6  H 
 40%
4
n A  5,6mol

Ta có: 

Câu 6: Định hướng tư duy giải
Quy đổi: 100(lít) = 1 mol

n C4H10  5,6mol
4,76
 n C4H10pu  n   4,76  H 
 85%
5,6

n A  10,36mol

Ta có: 

Câu 7: Định hướng tư duy giải

n C3H8  1
 m A  102
n C4H10  1

Giả sử: 

Ta có: H  70%  n ankan pu  1, 4  n X  3, 4  M X  30
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n CH 4  1mol  m X  m CH 4  16  n X  1,6

 n CH4pu  n   0,6  H  60%
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Giả sử: n CH 4  1mol  m X  m CH 4  16


 n CH4pu  n   a  n X  1  3a(0  a  1)
 1  n X  4  4  M X  16  1  d X/He  4
Câu 10: Định hướng tư duy giải

n B  1mol
 m A  m B  29  M A  58  A : C 4 H10
M B  29

Ta có: 


Câu 11: Định hướng tư duy giải

n B  4mol
 m A  m B  86  M A  86  A : C6 H14
M B  21,5

Ta có: 

Câu 12: Định hướng tư duy giải

n A  1
 1  nX  2
n A pu  a(0  a  1)

Giả sử : 

Lại có: mA  mX  29  m A  58
Câu 13: Định hướng tư duy giải

n A  1
 1  n X  2 . Lại có: mA  mX  29  m A  58
n A pu  a(0  a  1)

Giả sử: 

Do phản ứng crackinh có sinh ra C4H8.
Câu 14: Định hướng tư duy giải

n Y  1mol

 m X  m Y  16, 2  M x  32, 4
M

16,
4
 Y

Ta có: 

n C2H6  a a  b  0,5
a  0, 4



n C3H8  b 30a  40b  16, 4 b  0,1
Câu 15: Định hướng tư duy giải

 n H2  n Br2  0,3  n C4H10  0,8  0,3  0,5  V  11, 2  V  0,5.22, 4  11, 2
Câu 16: Định hướng tư duy giải

CH 4 : 0,15
16.0,15  28.(x  0,15)

 16.1,1875
C
H
:
x

0,15

x
 2 4

Ta có: n C3H8  0,15  

 x  0, 2  n Br2  0,1  0, 4M
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Ta có: n ankan  n anken  n C4 H10 (pu)  x  n C4 H10 (du)  y

 x  y  30
 x  15


 H  50%
2x  y  45  y  15
Câu 18: Định hướng tư duy giải

 V  4, 48 (lít)


 n C4H10 (du)  0,1  H 

0,5  0,1
 80%
0,5

Câu 19: Định hướng tư duy giải
Ta có: n anken  n C4 H10 (pu)  a  n C4 H10 (du)  b

a  b  20

a  15


 x  15.4  5.4  80
2a  b  35 b  5
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Ta có: n ankan  n anken  n C4 H10 (pu)  x  n C4 H10 (du)  y

 x  y  25
 x  10
10


H
 40%
10  15
2x  y  35  y  15
Câu 21: Định hướng tư duy giải

CO : 0, 4
 2
 m  0, 4.12  0,5.2  5,8
H 2O : 0,5
Câu 22: Định hướng tư duy giải

CO 2 : 0, 25.5  1, 25  m  55


0, 25.12
 1,5  m  27

H 2O :
2
Câu 23: Định hướng tư duy giải

CO : 0, 4
 2
 m  0, 4.12  0, 48.2  5,76
H 2O : 0, 48
Câu 24: Định hướng tư duy giải

CO 2 :1.4  4  m  44.4  176


1.10
H 2O : 2  5  m  90
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Ta có: n C4 H10  0, 4  m C4 H10  23, 2

n C4H8  0, 4
23, 2

 MX 
 46, 4  d X/He  11,6
n

n

0,1
0,5
Br2

 H2
Câu 26: Định hướng tư duy giải

 0,8  0,5  x  x  0,3
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Gọi: n C4 H10  1  m X  58  n X  2,5  n H 2  2,5  1  1,5


 n Br2 

0,06.1,5
 0,036
2,5

Câu 28: Định hướng tư duy giải
Ta có: n ankan  n anken  n C4 H10 (pu)  a  n C4 H10 (du)  b

a  b  20
a  15
15


H
 75%  x  20.4  80
20
2a  b  35 b  5
Câu 29: Định hướng tư duy giải
n

 0,2


m binh 8,4
H2 O

 n CO2  0,1  Z : CH 4 
 Y : C6 H12  X : C7 H16

Câu 30: Định hướng tư duy giải

n C  0,8
n H  2

BTNT
Ta có: C 4 H10  0, 2 


n C  0,6 BTNT n C  0, 2


n H  1, 2
n H  0,8

Khối lượng bình Br2 chính là khối lượng anken  m anken  8, 4 
Câu 31: Định hướng tư duy giải

Theo chú ý và nhận xét ta có: n   n LK  n Br2  n Br2  0,5  0,3  0, 2  V  0, 2
Câu 32: Định hướng tư duy giải

C 4 H10  CH 4  C3H 6


C
H

C
H

C
H
2 4
2 6
 4 10

Ta có: 

C 2 H 4 : 0,1
n Br2  0,16


n binh Br2  5,32 C3H 6 : 0,06

CH 4 : 0,06
3,96  58a
0,16

 hh C 2 H 6 : 0,1  31, 4 
 a  0,04  H 
 80%
0,16

a

0,1

0,06

0,04
C H : a
 4 10
Câu 33: Định hướng tư duy giải
Ta có:

CO : 4a BTNT,Oxi
O2
BTNT

 C 4 H10 
 2

 4a  2,5a  2,6  a  0, 4  V  0, 4.22, 4  8,96
H 2O : 5a
Câu 34: Định hướng tư duy giải
Hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất khi O2 phản ứng vừa đủ.

CO 2 : 0, 24
ung
 n Ophan
 0,39
2
H 2O : 0,3

BTNT(C  H)

Ta có: n Bu tan  0,06 


n X  0,06.0,6.2  0,06.0, 4  0,096  T  304,878  VO2 
Câu 35: Định hướng tư duy giải
BTKL
Giả sử lấy 1 mol C7H16 
 m X  m Y  100  gam 

304,878.0,39.0,082
 9,75
1


100
 min
n

1.2

2
mol

d
Y
/
H

 25





Y
2

2.2
X:Cracking
 
n Max  4  mol   d  Y / H   100  12,5
2
 Y
4.2
Chú ý: Với 1 mol heptan trong điều kiện thuận lợi nhất: C7 H16  CH 4  3C 2 H 4
Câu 36: Định hướng tư duy giải

CH 4 : a  mol 
 a  b 1
C 2 H 2 : b  mol 

Ta lấy 1 mol hỗn hợp X đi làm thí nghiệm 
nung
2CH 4 
 C 2 H 2  3H 2 
x

0,5x

1,5x


0,5x  b
b

 b  0,5  %C 2 H 2  50%
abx ab

Câu 37: Định hướng tư duy giải
Ta có: n A  n B  0, 25mol  M A 

18
 72  C5 H12
0, 25

Câu 38: Định hướng tư duy giải

n C3H8  0, 2  n A  0, 2.90%.2  0, 2.10%  0,38  M A 

8,8
 23,15
0,38

Câu 39: Định hướng tư duy giải

n X  0,08  mol  Ni
 n Y  0, 25  n anken  0, 28  0, 25  0,03  mol 
n

0,
2
 H2


Ta có: 

Vậy trong X có

n

ankan

 0,08  0,03  0,05  n C6H12  0,05

BTNT.C

 n CO2  0,05.5  0, 25  m  25  gam 

Câu 40: Định hướng tư duy giải
Khi crackinh mà chỉ thu được 1 ankan và 1 anken thì n ankan  n anken  0,15  mol 

anken : 0,05
4, 2
 X qua Brom: M anken 
 42  C3H 6
0,1
ankan : 0,15

Khi đó: n Y  0, 2 

chay
n C3H6  0,05 
 n CO2  0,15

 Y : C3H8  C6 H14
Ta có ngay: 
n

0,6
 CO2

Câu 41: Định hướng tư duy giải
Dễ thấy số mol Brom phản ứng chính bằng số mol H2 tách ra.

M C H  58
1
ra
  4 10
 n X  2n C4H10  n Htach
 .n X
2
2
M X  29
Với n x  1  n H 2  n Br2  0,5
Câu 42: Định hướng tư duy giải


Chú ý: Vì nung ankan thu được các chất có cùng C nên đây chỉ là các phản ứng tách H2. Do đó H2 tách ra
bao nhiêu thì Br2 phản ứng bấy nhiêu.
Dễ dàng có ngay: n H 2  n Br2  (1,6  1).

17,92
 0, 48  mol 
22, 4


Câu 43: Định hướng tư duy giải
BTKL
 n CBanCu

Ta có: m X  0, 4.30.0, 4  4,8  gam  
2 H6

4,8
 0,16  mol 
30

Lượng hỗn hợp khí tăng là do H2 tách ra.
Do đó có ngay n H 2  n Br2  (0, 4  0,16)  0, 24  mol 
Câu 44: Định hướng tư duy giải

44a  18b  21,02 a  0,31


 5,8  m  4,54  m  1, 26
a  b  0,1
b  0, 41
Câu 45: Định hướng tư duy giải

M Y  24 BRKL
n

 n Y .M Y  n X .M X  M X  Y .24  72  C5 H12
nX
n Y  3n X


Ta có: 


1.2. Các bài toán đặc trưng về anken và ankin.
A. Định hướng tư duy
+ Xét hỗn hợp chứa các anken, anin và H2 nung nóng có xúc tác Ni khi đó sẽ có phản ứng

Cn H 2n  H 2  Cn H 2n  2

Cm H 2m  2  H 2  Cm H 2m
C H
 m 2m  2  2H 2  Cm H 2m  2
NH3
+ Với các ankin đầu mạch 2CH  C  R  Ag 2 O 
 2CAg  C  R   H 2 O

+ Với bài toán có phản ứng cộng với H2 dùng độ lệch về thể tích (số mol) trước và sau phản ứng. Độ
giảm số mol hỗn hợp khí giảm chính là số mol H2 phản ứng. Cần chú ý thể tích giảm nhưng khối lượng
không đổi vì vậy ta luôn có m X  m Y  M X .n X  M Y .n Y 

MX nY

MY nX

+ Với các ankin đầu mạch lưu ý trường hợp hidrocacbon có hai nối ba đầu mạch.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Nung hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni làm xúc tác. Sau một thời gian thu được hỗn hợp
Y có d Y/X  25 / 21 . Biết trong hỗn hợp (X) lúc đầu H2 chiếm 80% theo thể tích. Vậy hiệu suất phản ứng
hidro hóa là:

A. 20%

B. 40%

C. 60%

D. 80%

Định hướng tư duy giải:

n anken  1mol M Y n X 25
Giả sử: X 



 n Y  4, 2
M X n Y 21
n H2  4mol
 n   n H2 pu  0,8  H 

0.8
 80%
1

Chọn D.
Giải thích tư duy:
Ở bài toán này để đơn giản và thuận tiện trong tính toán ta dùng “tự chọn lượng chất cho hỗn hợp X”. Do
tỉ lệ mol của H 2 : anken  4 :1 nên khi tính hiệu suất ta phải tính theo anken.
Câu 2: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy
khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Vậy trong 2,24 lít hỗn hợp X có:

A. 0,56 lít C2H4.

B. C2H2 chiếm 50% khối lượng.

C. C2H4 chiếm 50% thể tích.

D. 1,12 gam C2H2.

Định hướng tư duy giải:

n C H : a a  b  0,1
a  0, 05
Ta có:  2 4  

n C2 H2 : b 28a  26b  2, 7 b  0, 05
Chọn C.
Giải thích tư duy:


Khối lượng bình Br2 tăng thêm chính là khối lượng của anken và ankin trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y.
Biết M X  11,5 và M Y  23 . Vậy A là:
A. C5H8.

B. C4H6.

C. C3H4.

D. C2H2.


Định hướng tư duy giải:
Giả sử: n X  1mol  m Y  m X  11,5  n Y  0,5

 n   n H2 pu  1  0,5  0,5  n ankin  0, 25
n ankin  0, 25
 hhX 
 ankin : C3 H 4
n H2  0, 75
Chọn C.
Giải thích tư duy:
Vì phản ứng hoàn toàn mà có dư hay Y chỉ có ankan và H2 dư. Ankin có 2 nên số mol ankin bằng số
mol H2 phản ứng.
Câu 4: Nung nóng hỗn hợp gồm H2 và hai anken kế tiếp với bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y
không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết M X  11,8 và M Y  16,52 . Vậy công thức phân tử của
hai anken là:
A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Định hướng tư duy giải:
Giả sử: n X  1, 4 mol  m Y  m X  16,52  n Y  1

n H  1
C 2 H 4
 n H2 pu  n   1, 4  1  0, 4  hhX  2
 M anken  36,3  

. Chọn A.
n anken  0, 4
C3 H 6
Giải thích tư duy:
Vì Y không làm mất màu dung dịch nước brom nên trong Y không chứa anken. Do anken có 1 nên số
mol anken bằng số mol H2 phản ứng.
Câu 5: Nung nóng 13,2 gam hỗn hợp X gồm một anken A, một ankin B và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác).
Khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol một ankan duy nhất. Vậy số mol, công thức phân tử lần lượt của
(A) và (B) là:
A. C3H6 (0,2 mol) và C3H4 (0,1 mol).

B. C2H4 (0,2 mol) và C2H2 (0,2 mol)

C. C2H4 (0,1 mol) và C2H2 (0,2 mol)

D. C3H6 (0,1 mol) và C3H4 (0,2 mol).

Định hướng tư duy giải:
Ta có: m Y  m X  13, 2  M ankan 

13, 2
 44  C3 H8
0,3


n C3H6  a

a  b  0,3
a  0, 2
 hhX n C3H4  b  


. Chọn A.
a  2b  0, 4 b  0,1

n H2  0, 4

Giải thích tư duy:
Vì ankan duy nhất nên A và B phải là các chất có cùng số cacbon.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A và H2. Tỉ khối của X với hidrocacbon bằng 6,7. Đun nóng X
có xúc tác Ni, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom, tỉ
khối của Y so với H2 bằng 16,75. Công thức phân tử của hidrocacbon A là:
A. C4H6

B. C3H6

C. C4H8

D. C3H4

Định hướng tư duy giải:
Giả sử: n X  1mol  m Y  m X  13, 4  n Y 

 n H2 pu  n   0, 6 

13, 4
 0, 4
2.16, 75

TH1 : A(1)  n Y  0, 6 (L)
TH 2 : A(2)


n H  0,1
hhY


 2
 ankan : C3 H8  A : C3 H 4
n ankan  0,3
Chọn D.
Giải thích tư duy:
Vì Y không làm mất màu nước Brom nên Y chỉ chứa ankan và H2 dư. Bài toán yêu cầu tìm CTPT mà các
đáp án đã có nên ta kết hợp cùng đáp án là hợp lí nhất. Trong các phương án thì chỉ có 2 trường hợp ứng
với A có 1 hoặc A có 2 . Trường hợp 1 loại vì khi đó A là anken nên số mol A bằng số mol H2 phản
ứng là 0,6 (vô lí).
Câu 7: Cho 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ tối đa với 4 lít dung dịch Br2
0,1M thu được một sản phẩm hữu cơ B có chứa 85,562% Br (theo khối lượng). Vậy tổng số đồng phân
cấu tạo có thể có của A là:
A. 3

B. 4

C. 5

Định hướng tư duy giải:

n Br  0, 4
Ta có:  2
 A  2  CTTQ của A là: Cn H 2n  2 (n  2)
n A  0, 2
 B : Cn H 2n  2 Br4 


320
100%  85,562%  n  4
14n  318

 A : C4 H 6
C  C  C  C; C  C  C  C; C  C  C  C; C  C  C  C
A có 4 đồng phân. Chọn B.
Giải thích tư duy:

D. 6


Đây là bài toán xác định số đồng phân. Ứng với hidrocacbon mạch hở có   2 thì sẽ có hai loại hợp chất
thỏa mãn là ankin và ankadien.
Câu 8: Cho 3,36 lít khí hidrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6

B. C4H4

C. C2H2

D. C3H4

Định hướng tư duy giải:

n X  0,15
Ta có: 
 0,15.(26  2  108.2)  36  CH  CH

m  36
Giải thích tư duy:
Với hình thức thi trắc nghiệm thì bài toán này chúng ta nên kết hợp suy luận từ đáp án là giải pháp hợp lí
nhất.
Câu 9: Dẫn hỗn hợp X gồm propilen và axetilen qua dung dịch Br2 thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt
khác cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy
hết lượng hidrocacbon trong hỗn hợp X là:
A. 4,144 lít.

B. 3,696 lít.

C. 7,168 lít.

D. 2,128 lít.

Định hướng tư duy giải:

C3 H 6 : a
BTLK 
Ta có: X 

a  0, 02.2  0, 05  a  0, 01
C2 H 2  CAg  CAg : 0, 02

n CO2  0, 07
BTLK 

 n O2  0, 095  V  2,128

n H2O  0, 05

Câu 10: Cho 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6 lội qua một
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 22,75 gam kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung
dịch). Vậy phần trăm khối lượng các khí trên lần lượt là:
A. 33,33% và 66, 67%

B. 66, 67% và 33,33%

C. 59, 7% và 40,3%

D. 29,85% và 70,15%

Định hướng tư duy giải:
Ta có: n X 

C3 H 4 : a
a  b  0,15
22, 75  6, 7
 0,15  

107
C4 H 6 : b 40a  54b  6, 7

a  0,1
0,1.40

 %C3 H 4 
100%  59, 7%
6, 7
b  0, 05
Giải thích tư duy:

Vì không có khí thoát ra bên cả C3H4 và C4H6 đều là những ankin đầu mạch. Cả hai chất đều có 1H được
thay thế bởi 1Ag nên ta dùng tăng giảm khối lượng để tính ngay ra số mol của hỗn hợp X.


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối
lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. Vậy % Etilen theo thể tích trong hỗn hợp X
ban đầu là
A. 33,3%

B. 20,8%

C. 25,0%

D. 30,0%

Câu 2: Dẫn 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, isobutilen và propen qua bình đựng dung dịch

Br2 trong bình giảm đi 19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần thiết để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn
hợp X?
A. 6,40 gam

B. 1,28 gam

C. 2,56 gam

D. 3,20 gam

Câu 3: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khi qua nước brom dư thì thấy khối lượng
bình brom tăng lên 4,2 gam và thể tích khí còn lại bằng 1/3 thể tích ban đầu (đktc). Biết A và B có cùng

số nguyên tử cacbon. Xác định % A, % B (theo thể tích) và công thức phân tử của A, B?
A. 50% C3 H8 , 50% C3 H 6

B. 25% C2 H 6 , 50% C2 H 4

C. 50% C2 H 6 , 50% C2 H 4

D. 33,33% C3 H8 , 66,67% C3 H 6

Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có khí
thoát ra có thể tích bằng một nửa của X và có khối lượng chỉ bằng 15/29 khối lượng của X. Biết A có
phân tử khối nhỏ hơn 50. Vậy A là:
A. C4 H10

B. C3 H8

C. C2 H 6

D. CH 4

Câu 5: Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy
có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B
lần lượt là:
A. CH 4 và C7 H14

B. C3 H8 và C2 H 4

C. C2 H 6 và C5 H10

D. C3 H8 và C3 H 6


Câu 6: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm CH 4 và 2 anken đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư
thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp X bị giảm đi một nửa. Vậy công thức phân
tử của anken có phân tử khối lớn hơn là:
A. C6 H12

B. C3 H 6

C. C4 H8

D. C5 H10

Câu 7: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (đều ở thể khí) đi qua bình đựng
dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra 4,48 lít (đktc) đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam. Vậy giá trị
lớn nhất M x là
A. 29,33

B. 38,66

C. 48,00

D. 57,33

Câu 8: Cho 0,25 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng với Br2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm
cộng. A là:
A. C2 H 2

B. C15 H16

C. C14 H18


D. C4 H8


Câu 9: Cho 1,5 mol hỗn hợp X gồm ankan A và hidrocacbon B không no, mạch hở đi chậm qua bình
đựng dung dịch Br2 dư. Phản ứng xong thấy có 1mol khí thoát ra khỏi bình và đồng thời Br2 bị nhạt màu
1mol. Biết d X/He  9,5 . Công thức phân tử của hai hidrocacbon phù hợp là:
A. CH 4 và C6 H10

B. C2 H 2 và C4 H10

C. C2 H 6 và C3 H 4

D. C3 H 4 và CH 4

Câu 10: Dẫn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp X ( d x H2  11, 25 ) gồm 2 hidrocacbon mạch hở đi thật chậm qua
bình đựng dung dịch Br2 dư , phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam . Vậy 2 hidrocacbon là :
A. etan & propen

B. etilen & metan

C. propin & metan

D. propen & metan

Câu 11: Dẫn 2,912 lít hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra
khỏi bình có thể tích là 2,24 lít. Biết d X/He  5,5 , các khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy 2
hidrocacbon là:
A. metan và etilen


B. metan và axetilen

C. etan và propen

D. metan và propen

Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C2 H 4 có tỉ khối so với H 2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 10. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Câu 13: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3 H 6 , C3 H8 và H 2 qua Ni nung nóng thu được V lít (đktc)
hỗn hợp Y có d X/Y  0, 7 . Giá trị V là :
A. 15,68

B. 32,00

C. 6,72

D. 13,44

Câu 14: Một hỗn hợp khí gồm C3 H 6 , C4 H8 và H 2 có thể tích 8,96 lít (đktc), rồi nén toàn bộ X vào trong
một bình kín có dung tích 5,6 lít. Nung nóng bình (có Ni xúc tác) một thời gian rồi đưa hỗn hợp sau phản
ứng về 0oC thì thấy áp suất lúc này là 0,8atm. Vậy số mol khí H 2 đã phản ứng là :
A. 0,3mol


B. 0,2mol

C. 0,15mol

D. 0,25mol

Câu 15: Trong một bình kín có dung tích không đổi bằng 2,24 lít chứa một ít bột Ni (có thể tích không
đáng kể) và hỗn hợp khí X gồm H 2 , C2 H 4 , C3 H 6 (đo ở đktc có d X/He  3,8 ). Nung bình một thời gian, sau
đó làm lạnh về 0oC được hỗn hợp khí Y (có d Y/He  4, 2 ), áp suất trong bình lúc này là P. Vậy giá trị của
P là
A. 1,00atm

B. 0,98atm

C. 0,90atm

D. 1,10atm

Câu 16: Nung nóng hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2 H 2 và H 2 (có Ni xúc tác) thu được 4,48
lít (đktc) hỗn hợp Y gồm ankan và H 2 còn dư. Vậy % C2 H 2 theo thể tích trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 16,66%

B. 33,33%

C. 44,44%

D. 66,66%

Câu 17: Nung nóng hoàn toàn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2 H 2 và H 2 (có d x /He  2,9 ) với xúc tác

Ni thì thu được hỗn hợp Y có d Y/He  D . Vậy % C2 H 2 , % H 2 và giá trị D lần lượt là:
A. 40%; 60% và 29

B. 60%; 40% và 14,5


C. 40%; 60% và 7,25

D. 60%; 40% và 7,25

Câu 18: Một hỗn hợp X gồm etilen và axetilen có tỉ khối đối với H 2 bằng 13,8. Vậy 5,6 lít X (đktc) có
thể cộng tối đa bao nhiêu lít H 2 (đktc)?
A. 8,96 lít

B. 5,6 lít

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 3 khí C3 H 4 , C2 H 4 , và H 2 vào trong một bình kín có dung tích 9,856 lít ở
27,3oC thì áp suất bình là 1atm. Nung nóng (có Ni xúc tác) bình một thời gian được hỗn hợp khí lúc sau
có tỉ khối so với hỗn hợp đầu là 4/3. Số mol H 2 phản ứng là:
A. 0,75mol

B. 0,3mol

C. 0,6mol

D. 0,1mol


Câu 20: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,06mol C2 H 2 , 0,03 mol C2 H 4 và 0,07mol H 2 (có Ni xúc tác). Khi
phản ứng kết thúc thu được x mol hỗn hợp Y. Vậy giá trị của x là:
A. 0,09

B. 0,08

C. 0,07

D. 0,10

Câu 21: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp
Y. Xác định A biết M x  7, 2 và M y  9 .
A. C2 H 4

B. C3 H 6

C. C4 H8

D. C5 H10

Câu 22: Nung nóng 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm anken A và H 2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu
được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y có d Y/ NO  1 . Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2 H 4

B. C3 H 6

C. C4 H8

D. C5 H10


Câu 23: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 (trong đó n A : n H2  4 ) với bột Ni xúc tác. Phản ứng
xong thu được hỗn hợp Y có d Y/H2  8 .Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2 H 4

B. C3 H 6

C. C4 H8

D. C5 H10

Câu 24: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp
Y gồm hai chất có tỉ lệ mol là 1:3. Xác định A biết d Y/He  4,875
A. C2 H 4

B. C3 H 6

C. C4 H8

D. C5 H10

Câu 25: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H 2 (trong đó n A  n H2 ) với bột Ni xúc tác. Sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phản ứng là 20% và d X/Y  0,92 . Vậy % H 2 (theo thể tích) trong
hỗn hợp X lúc đầu là:
A. 60%

B. 70%

C. 80%


D. 90%

Câu 26: Một hỗn hợp khí X đo ở 82oC, 1atm gồm anken A và H 2 (trong đó có số mol bằng nhau). Cho X
đi qua Ni/to thu được hỗn hợp Y. Biết d X/H2  23, 2 và hiệu suất phản ứng hidro hóa là H%. Vậy A không
phù hợp là:
A. C3 H 6

B. C4 H8

C. C5 H10

D. C6 H12


Câu 27: Nung nóng hỗn hợp X gồm ankin A và H 2 có bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp
Y. Xác định A biết M X  9, 6 và M Y  16
A. C2 H 2

B. C3 H 4

C. C4 H 6

D. C5 H8

Câu 28: Cho 15,6 gam ankin X phản ứng với 0,5mol H 2 (xúc tác Pb/ PbCO3 , t ) , thu được hỗn hợp Y chỉ
có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là:
A. C2 H 2

B. C4 H 6


C. C5 H8

D. C3 H 4

Câu 29: Trộn 17,92 lít (đktc) hỗn hợp hai ankin với khí H 2 được 62,72 lít (đktc) hỗn hợp X. Nung X với
xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa biết n X : n Y  7 : 3 và % phản ứng của
mỗi ankin đều bằng nhau.
A. 75%

B. 80%

C. 90%

D. 100%

Câu 30: Cho 50ml hỗn hợp X gồm anken A và ankin B phản ứng vừa đủ với 80ml H 2 (xúc tác Ni) thu
được hỗn hợp Y gồm hai ankan. Vậy % theo thể tích của A, B trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 60%, 40%

B. 50%, 50%

C. 40%, 60%

D. 45%, 55%

Câu 31: Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Nung nóng hỗn hợp X với H 2 (Ni, xúc tác) và khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm hai ankan có d Y/He  11 . Vậy B có thể là:
A. C2 H 4 ,C5 H10

B. C5 H10 ,C7 H14


C. C3H 6 ,C5 H10

D. C2 H 4 ,C3H 6

Câu 32: Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H 2 và một hidrocacbon mạch hở A (với Ni xúc tác). Phản ứng
kết thúc thu được hỗn hợp Y. Biết M x  15 và M y  30 . Vậy công thức phân tử của A có thể là:
A. C2 H 4

B. C4 H 6

C. C3H 6

D. C6 H 8

Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B mạch hở, phân tử A, B có cùng số nguyên tử hidro. Biết
11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H 2 (đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng 19,2 gam. Công
thức phân tử của A, B là (biết phân tử B nhiều hơn phân tử A một nguyên tử cacbon) .
A. C2 H 6 ,C3H 6

B. C3H 6 ,C4 H 6

C. C2 H 4 ,C3H 4

D. C3H 4 ,C4 H 4

Câu 34: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C2 H 4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
A. 25%


B. 50%

C. 40%

D. 20%

Câu 35: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 27,25 gồm: Butan, but-1-en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn
toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO 2 và H 2O là m gam. Mặt khác khi dẫn 0,15mol
hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt
là:
A. 43,95 gam và 42 gam .

B. 33,175 gam và 42 gam .


C. 35,175 gam và 21 gam .

D. 43,95 gam và 21 gam .

Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2 H 2 và 0,03 mol H 2 vào bình kín có Ni xúc tác. Nung bình một
thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam và có 448ml khí Z
bay ra (đktc). Biết d Z/H 2  4,5 . Giá trị của m là:
A. 4g

B. 0,62g

C. 0,58g

D. 0,4g


Câu 37: Dẫn hỗn hợp khí X gồm 0,05 mol C2 H 2 ; 0,1mol C3H 4 và 0,1 mol H 2 qua ống chưa Ni nung nóng
một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào 700ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan (g) trong Z là:
A. 35,8

B. 45,6

C. 38,2

D. 40,2

Câu 38: Hidro hóa một lượng anken A cần 448ml H 2 (đktc) thu được một ankan phân nhánh. Cũng cho
lượng A đó phản ứng với dung dịch Br2 dư thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Vậy A là:
A. 2-metyl propen

B. 2-metyl but-1-en

C. 2-metyl but-2-en

D. 3-metyl but-1-en

Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với He bằng 4,55. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với He bằng 6,5. Công thức cấu tạo của
anken là:
A. CH 2  C  CH 3  2 .

B. CH 2  CH 2 .

C. CH 2  CH  CH 2  CH 3.


D. CH 3  CH  CH  CH 3.

Câu 40: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin A và H 2 có Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y (

M Y  16 ) rồi dẫn qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì:
A. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư.
B. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư và khối lượng ankin sinh ra tương ứng.
C. Khối lượng bình Br2 không đổi.
D. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng hỗn hợp Y.
Câu 41: Cho 19,04 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H 2 và hai anken kế tiếp đi qua bột Ni đun nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Lấy ½ Y đem đốt hoàn toàn được 43,56 gam CO 2 và
20,43 gam H 2O . Vậy công thức phân tử của hai anken là
A. C2 H 4 và C3H 6

B. C3H 6 và C4 H 8

C. C4 H 8 và C5 H10

D. C5 H10 và C6 H12


×