Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

14 đề thi thử THPT quốc gia môn hóa học năm 2020 có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 185 trang )

THI THỬ THPT ĐỘI CẤN – VĨNH PHÚC (LẦN 1)
THPT 2020 – ĐỀ SỐ 022
Tác giả: THPT Đội Cấn
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2
B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein.
C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. lysin.

B. alanin.

C. glyxin.

D. anilin.

Câu 3: Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?
A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2

B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2

Câu 4: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55
gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 11.

B. 9.



C. 5.

D. 7.

Câu 5: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch
NaOH 2,3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30,8 gam hơi Z
gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y,
nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,4 gam một
hiđrocacbon. Giá trị của m là
A. 69,02.

B. 49,40.

C. 68,60.

D. 81,20.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan 18,6 gam X trong dung dịch HNO3 dư,
thu được dung dịch chứa 68,88 gam muối và 2,24 lít khí NO (đktc). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là
0,98 mol. Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 21%.

B. 22%.

C. 30%.

D. 25%.

Câu 7: Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung

dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá khử là:
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 8: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương
ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5

B. C6H5COOCH3

C. p-HCOO-C6H4-CH3

D. HCOOCH2-C6H5
1


Câu 9: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.
(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) CH3NH2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 10: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri
oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:
(1) Phân tử X có 5 liên kết π.
(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(3) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.
(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
(5) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11: Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg.

B. Cu.

C. Ag.


D. Al.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
(3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brôm.
(4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím.
(5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
2


A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Câu 13: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy
hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8
gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối
của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X, Y lần lượt là
A. CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOCH2CH2CH3.
C. CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2.

D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5.
Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt
khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,09.

B. 0,12.

C. 0,18.

D. 0,15.

Câu 16: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
T
Quỳ tím
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
X, Y
Cu(OH)2

Z
Nước brom
X, Y, Z, T lần lượt là:

Hiên tượng
Quỳ tím chuyển màu xanh
Kết tủa Ag trắng sáng
Dung dịch xanh lam
Kết tủa trắng

A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

B. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

C. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.

D. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.

Câu 17: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A. O2

B. N2

C. H2O

D. CO2

Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 38,08.

B. 29,36.

C. 36,72.

D. 38,24.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2) X bằng
O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H11NO2.

B. C3H9NO2.

C. C4H9NO2.

D. C3H7NO2.

Câu 20: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m

3


A. 36,80

B. 10,35

C. 27,60

D. 20,70


Câu 21: Khối lượng glucozo tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1kg mùn cưa có 40% xenlulozo, còn lại
là tạp chất trơ là
A. 444,44 gam.

B. 400,00 gam.

C. 450,00 gam.

D. 420,44 gam

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.

B. 10,8.

C. 21,6.

D. 32,4.

Câu 23: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z
có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu
được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có
trong hỗn hợp E là
A. 45,67%.

B. 53,79%


C. 44,43%.

D. 54,78%.

Câu 24: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3.

B. (C17H33COO)2C2H4.

C. (C16H33COO)3C3H5.

D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 25: Este có mùi thơm của hoa nhài là
A. etyl axetat.

B. benzyl axetat.

C. geranyl axetat.

D. isoamyl axetat.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOC2H5.

Câu 26: Metyl fomat có công thức hóa học là
A. CH3COOC2H5.

B. HCOOCH3.


Câu 27: Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra
thì thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 3,2

B. 2,4

C. 5,2

D. 6,4

Câu 28: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác
dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 3a mol.

B. 2a mol.

C. 4a mol.

D. a mol.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.

B. 13 gam.

C. 10 gam.


D. 15 gam.

Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng
(2) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
4


(3) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
(4) Công thức của xenlulozơ có thể biểu diễn là [C6H7O2(OH)3]n .
(5) Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ gốc α- glucozoơ và β-fructozơ.
(6) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5

B. 3

C. 4

D. 6.

Câu 31: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. HCOOCH2CH=CH2.


Câu 32: Cho các chất sau: tripanmitin, alanin, tinh bột, glucozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất phản
ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là
A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.

Câu 33: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2.

B. C2H6O2.

C. C4H8O2.

D. C2H4O2.

Câu 34: Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch
A. Na2SO4.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. NaNO3.


Câu 35: Cho dãy các chất: Saccarozơ, fructozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy
khi thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có
A. 3 chất.

B. 2 chất.

C. 4 chất.

D. 5 chất.

Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH
1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.

B. etyl axetat.

C. etyl fomat

D. metyl fomat.

Câu 37: Sục CO2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng
theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

5


Giá trị của m và x lần lượt là
A. 27,4 và 0,64

B. 17,4 và 0,66


C. 27,4 và 0,66

D. 17,4 và 0,64

Câu 38: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm
cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế băng phản ứng thủy phân chất Y. Tên
gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ.

B. saccarozơ và xenlulozơ.

C. fructozơ và saccarozơ.

D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 39: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) X2 + X3 → X4 + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X1 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
B. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử.
C. 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
D. X có cấu tạo mạch không nhánh.
Câu 40: Khi cho 0,1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng
muối thu được là 8,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 1.

B. 2.


C. 4.

D. 3.

ĐÁP ÁN
1C
11D

2A
12D

3D
13A

4B
14B

5D
15A

6A
16B

7B
17D

8B
18C


9A
19C

10C
20D
6


21A
31C

22D
32D

23C
33D

24D
34C

25B
35A

26B
36C

27C
37A

28B

38C

29B
39A

30A
40B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn A
Câu 3: Chọn D
Câu 4: Chọn B
Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,1
 M X  14n  17  59
n 3
 X là C3H9N, X có 9H.

Câu 5: Chọn D
n H2  0, 45  n NaOH phản ứng  n OH (Z)  0,9
n NaOH ban đầu = 1,38  n NaOH dư = 0,48
n RCOONa  n NaOH phản ứng = 0,9  n RH  0, 48
 M  14, 4 / 0, 48  30 : C2 H 6
 Y chứa C2H5COONa (0,9) và NaOH dư (0,48)

Bảo toàn khối lượng:
m X  m NaOH phản ứng  m C2 H5COONa  m Z
 m X  81, 2gam


Câu 6: Chọn A
Đặt

n O (X)  a



n NH  b
4

n H  2a  10b  0,1.4  0,98

m muối = (18,6 – 16a) + 62(0,98 – b – 0,1) + 18b = 68,88
 a  0, 24 và b = 0,01
 m kim loại = 18,6 – 16a = 14,76
7


Câu 7: Chọn B
Các chất có phản ứng oxi hóa khử với HNO3 loãng (tạo NO) là: Cu, FeCO3, S, FeCl2
Câu 8: Chọn B
X không tráng gương  Không có HCOOX tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng  X là C6H5COOCH3.
Câu 9: Chọn A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)


Đúng
Sai, C4H9N là amin có 1 nối đôi, mạch hở.
Sai, ví dụ (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2.
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng

Câu 10: Chọn C
X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

Sai, X có 4pi (2C=O + 1C=C)
Đúng (gốc oleat nằm giữa và nằm ngoài)
Đúng
Sai, 1X + 1Br2
Đúng

Câu 11: Chọn D
Câu 12: Chọn D
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

(6)
(7)

Đúng
Sai, bị thủy phân trong axit
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Sai, xenlulozơ trinitrat mới làm thuốc súng không khói.

Câu 13: Chọn A
n CO2  n H2O  1,1  X, Y là no, đơn chức, mạch hở.
n E  (m E  m C  m H ) / 32  0, 2


Số C  n CO2 / n E  5,5

 X là C5H10O2 và Y là C6H12O2

n Ancol  n E  0, 2  M ancol  12 / 0, 2  60 : CH 3  CH 2  CH 2 OH
8


 X, Y lần lượt là:

CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3.
Câu 14: Chọn B
Câu 15: Chọn A
Đặt nX = x và n H2O  y

Bảo toàn O: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y (1)
m X  m C  m H  m O  1, 65.12  2y  16.6x  96x  2y  19,8
n NaOH  3x và n C3H5 (OH)3  x.

Bảo toàn khối lượng:
96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x (2)
(1)(2)  x = 0,03 và y = 1,5
X có độ không no là k.
 0, 03(k  1)  1, 65  1,5
k6

 n Br2  x(k  3)  0, 09

Câu 16: Chọn B
Câu 17: Chọn D
Câu 18: Chọn C
n C3H5 (OH)3  n NaOH / 3  0, 04

Bảo toàn khối lượng:
m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH)3
 m muối = 36,72 gam

Câu 19: Chọn C
n X  2n N2  0,1

Số C  n CO2 / n X  4
Số H  2n H2O / n X  9
 X là C4H9NO2

9



Câu 20: Chọn D
n C6 H12O6  0,3
C6 H12 O6  2C2 H 5OH  2CO 2

0,3……………..0,6
 m C2 H5OH thu được = 0,6.46.75% = 20,7 gam

Câu 21: Chọn A
(C6 H10 O5 ) n  nC6 H12 O6

162……………..180
1000.40%..............m
 m C6 H12O6  1000.40%.180 /162  444, 44

Câu 22: Chọn D
n Ag  2n C6 H12O6  0,3
 m Ag  32, 4 gam

Câu 23: Chọn C
n RCOONa  n NaOH  0, 4
 R  24  Phải có axit no.

Phân tử T có 4 liên kết   X có 1 và Y có 3
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng E  NaOH  n H2O  0, 24
 n X  n Y  0, 24
n NaOH  n X  n Y 2n T  n T  0, 08

Vậy sau phản ứng với NaOH  n Ancol  0, 08

 M ancol  5,89 / 0, 08  73, 625
 Ancol là C2H4(OH)2 (0,095 mol)

Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m-4O2: b mol
C2 H 4 (OH) 2 : 0, 095mol
10


H 2O :
n NaOH  a  b  0, 4
n CO2  na  mb  0, 095.2  1, 29

m muối = a(14n  54)  b(14m  50)  36, 4
 a  0, 25; b  0,15; na  mb  1,1
 0, 25n  0,15m  1,1
 5n  3m  22

Do n  1 và m  3  n  2 và m = 4 là nghiệm duy nhất
Vậy T là CH3COO-C2H4-OOC-C3H8 (0,08 mol)
 %T  44, 43%

Câu 24: Chọn D
Câu 25: Chọn B
Câu 26: Chọn B
Câu 27: Chọn C
Chỉ có Mg phản ứng với HCl dư
 n Mg  n H2  0,15
 m Cu  m X  m Mg  5, 2gam


Câu 28: Chọn B
Câu 29: Chọn B
n N  n NH2  n HCl  0, 03
 m N  0, 42  m O  1, 6 và nO = 0,1
n CO2  a & n H2O  b
m X  12a  2b  0, 42  1, 6  3,83

Bảo toàn O  2a  b  0,1  0,1425.2
Giải hệ  a  0,13
 m CaCO3  13gam

Câu 30: Chọn A
11


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Đúng, do mỡ lợn và dầu dừa đều là chất béo
Đúng, do nước ép quả nho chứa glucozơ
Sai, trong môi trường kiềm mới chuyển hóa qua lại
Đúng
Đúng
Đúng


Câu 31: Chọn C
Câu 32: Chọn D
Các chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là: tripanmitin, alanine, tinh bột, metyl axetat,
metylamin.
Câu 33: Chọn D
Cn H 2n O 2  (1,5n  1)O 2  nCO 2  nH 2 O
 1,5n  1  n
 n  2 : HCOOCH 3 (metyl fomat)

Câu 34: Chọn C
Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch NaHCO3:
+ Có khí là HCl
+ Có kết tủa là Ba(OH)2
+ Không có hiện tượng gì là BaCl2
Câu 35: Chọn A
Các chất khi thủy phân chỉ tạo glucozơ: amilozơ, amylopectin và xenlulozơ.
Câu 36: Chọn C
n X  n Y  n KOH  0,1
 M X  74 : X là C3H6O2

Và MY = 46: Y là C2H5OH
 Cấu tạo của X là HCOOC2H5 (etyl fomat)

Câu 37: Chọn A
Đoạn 1:
CO 2  Ca(OH) 2  CaCO3  H 2 O
 n Ca (OH)2  n CaCO3max  0,1

12



Đoạn 2:
CO 2  NaOH  NaHCO3

0,5…...0,5
 m  27, 4

Khi n CO2  x thì các sản phẩm gồm CaCO3 (0,06), Ca(HCO3)2 (0,1 – 0,06 = 0,04) và NaHCO3 (0,5)
Bảo toàn C  x  0, 64
Câu 38: Chọn C
Câu 39: Chọn A
X là CH2(COOCH3)2
X1 là CH2(COONa)2
X2 là CH3OH
X3 là CH2(COOH)2
X4 là HOOC-CH2-COOCH3.
 A sai.

Câu 40: Chọn B
n muối = n X  0,1
 M muối = 82: CH3COONa

Các cấu tạo phù hợp của X:
CH3-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-COO-CH(CH3)2

13


THI THỬ THPT ĐỒNG ĐẬU – VĨNH PHỨC (LẦN 1)

THPT 2020 – ĐỀ SỐ 024
Tác giả: THPT Đồng Đậu
Câu 41: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với
A. Ag.

B. Na2CO3 và Ag.

C. Na2CO3.

D. Cu.

Câu 42: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. H+; OH-.

B. OH-; Mg2+.

C. Ag+; Cl-.

D. Cl-; Ca2+.

Câu 43: Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là
A. tính bazơ yếu và tính oxi hóa.

B. tính bazơ yếu và tính khử.

C. tính bazơ mạnh và tính khử.

D. tính bazơ mạnh và tính oxi hóa.

Câu 44: Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. CH3OH.

B. CH3CHO.

C. CH3COOH.

D. C2H5OH.

C. C2H6.

D. C2H4.

Câu 45: Axetilen có công thức phân tử là
A. C2H2.

B. CH4.

Câu 46: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2.

B. CH3COOC2H5.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. C2H5COOCH3.

Câu 47: Chất béo là
A. trieste của glixerol và axit béo.

B. trieste của axit hữu cơ và glixerol.


C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O.

D. là este của axit béo và ancol đa chức.

Câu 48: Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất
thuộc loại este là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 49: Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 50: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic.

B. glucozơ và glixerol.

C. glucozơ và ancol etylic.


D. xà phòng và glixerol.

Câu 51: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công
thức cấu tạo là
1


A. CH3COOCH=CH2.

B. C2H5COOC2H5.

C. C2H5COOCH3.

D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
B. Các este thường dễ tan trong nước.
C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo.
Câu 53: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol?
A. Metylbenzoat.

B. Metylaxetat.

C. Phenylaxetat.

D. Etylfomat.


Câu 54: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được
A. glixerol.

B. ancol etylic.

C. ancol benzylic.

D. etylen glicol.

Câu 55: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với
A. dd AgNO3/NH3, đun nóng.

B. Cu(OH)2, t° thường

C. thuỷ phân trong môi trường axit

D. dd Br2

Câu 56: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C17H33COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 57: Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
A. Axit oxalic.


B. Axit fomic.

C. Axit axetic.

D. Axit stearic.

Câu 58: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. saccarozơ, tinh bột, glucozơ.

B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.

D. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ.

Câu 59: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 60: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.
2


B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.
D. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.
Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.

(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 62: Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích
hợp là
A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột.

B. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.

C. tinh bột, C2H4, C2H2.

D. C2H4, CH4, C2H2.

Câu 63: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng
hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra
hiệu ứng nhà kính?
A. CO2.

B. N2.


C. SO2.

D. O2.

Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464
gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,184.

B. 6,688.

C. 5,456.

D. 10,032.

Câu 65: Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì lượng Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị
của V là
A. 8,96.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 6,72.

Câu 66: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag.
Giá trị của m là
A. 12,74.

B. 12,60.


C. 6,30.

D. 25,20.

Câu 67: Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V

A. 7,280.

B. 5,824.

C. 17,472.

D. 2,912.

3


Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04
gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam
brom phản ứng. Giá trị m là:
A. 3,02.

B. 2,08.

C. 3,06.

D. 2,04.

Câu 69: Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của
3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C4H6O2.

Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối
của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOCH3.

C. C2H3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 71: Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản
ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là
A. 35,09%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 64,91%.

Câu 72: Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?

A. 13,7 gam.

B. 11,0 gam.

C. 9,4 gam.

D. 15,3 gam.

Câu 73: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị
mol).

Giá trị của x là
A. 0,15.

B. 0,10.

C. 0,20.

D. 0,18.

Câu 74: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

4


Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây:
A. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.

B. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.


C. NH4Cl → NH3 + HCl.

D. BaSO3 → BaO + SO2.

Câu 75: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được
200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được
2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4
gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1.

B. 0,15.

C. 0,06.

D. 0,2.

Câu 76: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được
dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,2

B. 13,8

C. 14,5

D. 17,0

Câu 77: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no
chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2.

Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp
muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được
2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
A. 6 : 1 : 2

B. 9 : 5 : 4

C. 5 : 2 : 2

D. 4 : 3 : 2

Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài
không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần
giá trị náo nhất?
A. 20,1%.

B. 19,1%.

C. 18,5%.

D. 18,1%.

Câu 79: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai
ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn
5



hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi
chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
A. 57,89%.

B. 60,35%.

C. 61,40%.

D. 62,28%.

Câu 80: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa
X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH
0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn
hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%.

B. 30%.

C. 20%.

D. 29%.

ĐÁP ÁN
41C

42D

43B


44B

45A

46A

47A

48A

49D

50D

51D

52B

53C

54A

55B

56B

57D

58B


59D

60B

61A

62C

63A

64A

65B

66B

67B

68B

69B

70A

71C

72B

73C


74B

75A

76C

77A

78A

79B

80B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Chọn C.
Câu 42: Chọn D
Câu 43: Chọn B
Câu 44: Chọn B
Câu 45: Chọn A
Câu 46: Chọn A
Câu 47: Chọn A
Câu 48: Chọn A
Câu 49: Chọn D
Câu 50: Chọn D
Câu 51: Chọn D
Câu 52: Chọn B
Câu 53: Chọn C
Câu 54: Chọn A

6


Câu 55: Chọn B
Câu 56: Chọn B
Câu 57: Chọn D
Câu 58: Chọn B
Câu 59: Chọn D
Câu 60: Chọn B
Câu 61: Chọn A
(a) Sai, hiđro hóa glucozơ tạo sorbitol
(b) Đúng
(c) Sai, xenlulozơ trinitrat là thuốc súng không khói.
(d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh, làm đường hóa than.
(e) Đúng
Câu 62: Chọn C
Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp là
tinh bột, C2H4, C2H2.
(C6 H10 O5 ) n  nH 2 O  nC6 H12 O6
C2 H 4  H 2 O  C2 H 5OH
C2 H 2  H 2 O  CH 3CHO

Câu 63: Chọn A
Câu 64: Chọn A
n CO2  x, n H2O  0, 248
 n Ancol  0, 248  x
m Ancol  12x  0, 248.2  32.(0, 248  x)  4, 712
 x  0,186
 m CO2  8,184


Câu 65: Chọn B
Câu 66: Chọn B
Câu 67: Chọn B
7


Câu 68: Chọn B
1.
n CO2  n Br2  0,16; n X  x


Số C  n CO2 / n X  0,16 / x

Độ không no k  n Br2 / n X  0,16 / x
Vậy X có số C = Độ không no k
Do X là chất khí nên số C  4, X nặng hơn không khí nên X là C4H2.
n X  0,16 / 4  0, 04  m X  2gam

2.
Nếu X nhẹ hơn không khí thì X là C2H2.
n X  0,16 / 2  0, 08  m X  2, 08

Câu 69: Chọn B
VX  VO2  n X  n O2  0,11
 M X : 74 : X là C3H6O2

Câu 70: Chọn A
n X  n CH3OH  0,115
 M X  88 : C4 H8O 2


X là C2H5COOCH3.
Câu 71: Chọn C
n CH3COOCH3  n CH3OH  0,12
n X  n CH3COONa  0, 2
 %n CH3COOCH3  60%

Câu 72: Chọn B
n CH2  n CHCOOCH3  0,15 và n KOH  0,1
 n CH2  n CHCOOK  0,1


m rắn = m CH2 CHCOOK  11gam
8


Câu 73: Chọn C
n Ba (OH)2  n BaCO3max  0, 7

Khi n CO2  1, 2 thì n BaCO3  x  n Ba (HCO3 )2  0, 7  x
Bảo toàn C: x + 2(0,7 – x) = 1,2
 x  0, 2

Câu 74: Chọn B
Khí Y thu bằng phương pháp đầy H2O nên Y không tan trong H2O, không phản ứng với H2O  Loại C,
D vì các khí NH3, HCl, SO2 tan tốt.
Khí Y điều chế bằng cách nung chất rắn X  Loại A.
 Phản ứng B phù hợp.

Câu 75: Chọn A
Nếu có OH- dư






2

X gồm K , OH , CO3 . Khi cho từ từ X vào H thì:

n H  n OH phản ứng 2n CO2  n H  0, 24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H  .

Vậy X không có OH  dư.
2


Trong 100 ml dung dịch X chứa CO3 (a mol);HCO3 (b mol) và K .

n BaCO3  a  b  0, 2(1)
2

Với HCl, đặt u, v là số mol CO3 và HCO3 phản ứng, với u/v = a/b

n HCl  2u  v  0,15
n CO2  u  v  0,12
 u  0, 03 và v = 0,09

Vậy a / b  u / v  1/ 3  3a  b  0(2)
(1)(2)  a  0, 05 và b = 0,15



2


Trong 200ml chứa CO3 (0,1); HCO3 (0,3)  K (0,5)

Bảo toàn K  x  2y  0,5(3)
Bảo toàn C  y  0, 2  0,1  0,3(4)
(3)(4)  x  0,1 và y = 0,2.

Câu 76: Chọn C
9


Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v)
n HCl  2u  2v  0,3

Kết tủa gồm AgCl (0,3) và Ag (u)
 m  143,5.0,3  108u  51,15
 u  v  0, 075
n O  n H2O  n HCl / 2  0,15
m X  56u  64v  m O  m Cu dư = 14,6 gam.

Câu 77: Chọn A
n H2  0, 09  n T  0,18
m T  m tăng + m H2  8, 28
 M T  46 : C2 H 5OH

Đốt E  n CO2  u và n H2O  v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 14,64 + 0,76.32
Bảo toàn O: 2u + v = 0,18.2 + 0,76.2

 u  0, 64 và v = 0,6

Z là Cm H 2m  2 O 2 (u  v  0, 04mol)
X, Y là Cn H 2n O 2 (0,18  0, 04  0,14mol)
n CO2  0,14n  0, 04m  0, 64
 7n  2m  32

Do n > 3 và m  5 nên n = 22/7 và m = 5 là nghiệm duy nhất.
 HCOOC2 H 5 (0,12), CH 3COOC2 H 5 (0, 02) và CH 2  CH  COOC2 H 5 (0, 04)
 Các muối tỉ lệ 6:1:2

Câu 78: Chọn A
Bảo toàn khối lượng  n H2O  0, 26
Bảo toàn H

 n NH  0, 02
4

Bảo toàn N  n Cu ( NO3 )2  0, 04
10


n H  4n NO  10n NH  2n H2  2n O
4

 n O  0, 08
 n FeO  0, 08
n Al  a và n Zn  b
 m X  27a  65b  0, 08.72  0, 04.188  21,5


Bảo toàn electron:

3a  2b  3n NO  2n H2  8n NH  0, 6
4

 a  0,16 và b = 0,06
 %Al  20, 09%

Câu 79: Chọn B
n O2  0,345 và n H2O  0, 27

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng sốt cháy E  n CO2  0, 27
Vì n CO2  n H2O nên ancol no.
Quy đổi E thành:
Axit: Cn H 2n  2 2k O 4 : 0, 02mol (Tính theo nNaOH)
Ancol: Cm H 2m  2 O : a mol
H2O: -0,04mol
n H2O  0, 02(n  1  k)  a(m  1)  0, 04  0, 27(2)
n O  0, 02.4  a  0, 04  0,12  a  0, 08
(1)  0, 02n  0, 08m  0, 27
M ancol  4,1/ 0, 08  51, 25  m  2,375  n  4

Ancol là C2H5OH (0,05) và C3H7OH (0,03)
(2)  k  3, vậy axit là: HOOC-CH=CH-COOH (0,02 mol)

Vậy hỗn hợp ban đầu chứa:
X: C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5: 0,02 mol
Y: C2H5OH: 0,01 mol
Z: C3H7OH: 0,03 mol
11



 %X  60,35%

Câu 80: Chọn B
Với NaOH:
n E  n X  n Y  0,12
n NaOH  2n X  3n Y  0, 285
 n X  0, 075 và n Y  0, 045
 nX : nY  5 : 3

X là Cn H 2n  2 O 4 : 5a mol
Y là Cm H 2m 10 O6 : 3a mol
 5a(14n  62)  3a(14m  86)  17, 02(1)
n CO2  5na  3ma  0,81(2)

(1) – (2).14  a  0, 01
(2)  5n  3m  81

Do n  6 và m  12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18… nên n = 9 và m = 12 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3; M T1  M T 2  M T3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon nên cấu tạo các este là:
CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0,05 mol)
(CH2=CH-COO)3C3H5 (0,03 mol)
(Thủy phân 0,08 mol E hay 0,12 mol E thì %muối có giá trị không đổi)
Các muối gồm:
T1 là CH3COONa (0,05)
T2 là CH2=CH-COONa (0,09)
T3 là C3H7COONa (0,05)  %T3 = 30,45%


12


×