Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

BÀI tập TỔNG hợp vô cơ hữu cơ HAY ôn THI THPT QG môn hóa có lời GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 54 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ
Câu 1. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là
100%. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 22,40.
D. 4,48.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Diện phân đến khi xuất hiện bọt khí bên catot chứng tỏ điện phân đến H+
Dễ có 2 nCl2 = n Fe3+ + 2n Cu2+ = 0,5 mol => nCl2 = 0,25 mol => V = 5,6 lit
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,27.
B. 9,52.
C. 7,25.
D. 8,98.
Câu 3. Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít
khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả
hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết
2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 2,40.
B. 4,20 .
C. 4,06.
D. 3,92.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dd Y. Fe3+ = 2mol Cu=0,065mol. Fe2+.x mol
Bảo toàn electron .
3*0,065+2x=(0,05+0,02)*3.
⇒x=0,0075


số mol Fe ban đầu = 0,065+0.0075
m=4,06
Câu 4. Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một
phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch
chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9.
B. 1,3.
C. 0,5.
D. 1,5.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Xét trường hợp Al dư. 2Al + Cr2O3 →2Cr + Al2O3
2x
x
Có n Al dư = y mol; có hệ. 52.2x + 102.x + 27y = 46,6 . 2
Và có y + 2x = 0,3⇒ x = 0,1 mol ; y = 0,1 mol
⇒ chất rắn mối phần chứa 0,2 mol Cr ; 0,1 mol Al ; 0,1 mol Al2O3
Bảo toàn điện tích có . nHCl = 6nAl2O3 + 3nAl3+ + 2nCr2+ = 0,6 + 3.0,1 + 2.0,2 = 1,3 mol
Câu 5. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là
11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam.
B. 7,68 gam.
C. 3,36 gam.
D. 6,72 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong NO3- tỉ lệ số mol N.O = 1.3
→ %OX = 48.11,864/14 = 40,68%
→ % Kim loại trong X = 100 - %NX - %OX = 100- 11,864% - 40,68% = 47,45%
→ m kim loại = 47,45%.14,16 = 6,72 gam.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít

khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc)
vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 15,76.
C. 21,92.
D. 39,40.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Qui đổi hỗn hợp X về 3 nguyên tử . Na(x mol), Ba(y mol); O(z mol)
23x+137y+16z=21,9
x+2y-2z=1,12.22,4*2=0,1
y=20,52.171=0,12
⇒x=0,14;z=0,12


Số mol OH-=0,12*2+0,14=0,38
1< Số mol OH- / số mol CO2 <2 ⇒Số mol CO32-=0,38-0,3=0,08<0,12
Khối lượng kết tủa=0,08*197=15,76
Câu 7 .Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong
dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng
không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 3,0.
B.2,5.
C. 3,5.
D.4,0.
Đáp án .A
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2

NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2
hh khí là O2. a mol và NO2. b mol
=> hệ a + b = 0,12 và 32a + 46b = 19,5.2.0,12
=> a=0,06 ; b=0.06
Từ ptpu có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,09 mol
=> n (Cu2+ và Mg 2+) =0.03 mol
trong dd Y có . Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0, 04 mol
bảo toàn ĐT 0,03.2 + 0,09 = 0,04.2+ nNO3- => nNO3- = 0,07
lại có 0.03mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có nNO2 =nNaNO3 - nNO3- = 0,02 mol
nSO2= 0,01 mol
2+
Cu → Cu
Mg → Mg 2+
O → O 2S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S +4( H2SO4)
=> nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO -( nCu2+ + nMg2+).2 ) . 6 ( nO = 0,3m/16)
=> m-0,3m-(0,00625m-1/300).32+0,09.23+0,04.96+0,07.62= 4m
=>m = 2,959g
Câu 8.Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe3O4, CuO (tỉ lệ mol 1.1.1) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3
thu được V(ml) đktc hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1.1 (sản phẩm khử chỉ có NO2
và NO). Giá trị của V là
A. 800,40.
B. 604,80.
C. 403,20.
D. 645,12.
Đáp án: A
nAl= nFe3O4 = nCuO = 0,018 mol

=>n O2- = 0,018.4 + 0,018 = 0,09 mol
Bảo toàn e.
nenhường = 0,018.3 + 0,018.3 .3 + 0,018.2 = 0,252 mol
n e nhận = 0,09.2 + a + 3a
=> a = 0,018 mol
=> V = 0,018.2.22,4 = 800,4 ml.
Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có số mol bằng
nhau và thấy thoát ra V (lit) H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y thu được 7,8
gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng đổi màu quỳ tím sang xanh. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 8,96 lit .
B. 7,84 lit.
C. 13,44 lit.
D. 11,2 lit.
Đáp án: D
OH - + H+ → H2O
0,2
0,2 mol
AlO2- + H2O + H+ → Al(OH)3


0,1
0,1 mol
Na + H2O → NaOH + ½ H2
0,2+0,2 0,2
NaOH + H2O + Al → NaAlO2 + 3/2 H2
0,2
0,3
=> V = 11,2 lit.
Câu 10.Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng
khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn

toàn hỗn hợp Y trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được 1,344 lit (đktc) SO2 (là sản
phẩm khử duy nhất). Thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 39,13 %.
B. 52,17%.
C. 28,15 %.
D. 46,15 %.
Chọn A
nO2 (nhiệt phân) = (50,56 – 46,72) . 32 = 0,12 mol
mMg, Fe = 13,04 – 0,12.32 = 9,2 gam
nSO2 = 0,06 mol
Ta có.
2a + 3b = 0,12.4 + 0,06.2
24a + 56b = 9,2
=> a = 0,15; b = 0,1
=> % Mg = 39,13 %
Câu 11.Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào
nước thu được dung dịch C và 0,24 mol khí H2 bay ra. Dung dịch D gồm H2SO4 và HCl trong đó số mol
của HCl gấp 4 số mol của H2SO4. Để trung hòa ½ dung dịch C cần hết V lit dung dịch D. Tổng khối
lượng muối tạo thành trong phản ứng trung hòa là
A. 18,46 gam.
B. 27,40 gam.
C. 36,92 gam.
D. 16,84 gam.
Chọn A
nOH-= 2nH2 = 0,24.2 = 0,48 mol
nH2SO4 = x mol thì nHCl = 4xmol
Trung hòa ½ C.
H+ + OH- → H2O
6x
0,24

=> x = 0,04 mol
mmuối = 1/2mKI + mCl- + mSO42- = 17,88.1/2 +0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46 gam
Câu 12. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh
ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol.
B. 0,54 mol.
C. 0,50 mol.
D. 0,44 mol.
Hướng dẫn:
BTKL
→ 56a + 16b = 8,16 a = 0,12
Fe : a(mol) 
Ta có . 8,16 
→
→
O : b(mol)
b = 0, 09
3a = 2b + 0, 06.3
BTE
+ Cho Fe vào n Fe = 0, 09

→ 0, 09.2 = a + 3n NO → n NO = 0, 02(mol)

Fe(NO3 ) 2 : 0,12 + 0, 09
BTNT.N
+ →

→ n HNO3 = 0,5(mol)
 NO : 0, 02 + 0, 06 = 0, 08

Câu 13. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100 ml
X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau
phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1.V2 = 4.7. Tỉ lệ x.y bằng
A. 11.4.
B. 11.7.
C. 7.5.
D. 7.3.
+

+

H
H
+ Chú ý . Khi cho HCl vào CO32 − thì CO32− 
→ HCO3− 
→ CO 2
+

H
Nhưng khi cho CO32 − vào HCl thì CO32 − 
→ CO 2


TN.1

→ 0,1x = 0,1y + V1
n H+ = 0,1x
0, 2x
x 7


→  TN.2 0,1x
→ 0,1x = 0,1y +
→ =
+ Ta có . 
7V
1
7
y 5

= V2 =
n CO32− = 0,1y  

2
4

Câu 14. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng
cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
Giải . Cùng điều kiện thể tích tương đương số mol
TN1. Na hết, Al dư
TN2. Al phản ứng hết nH2 sinh ra từ Al dư = 1,75 V – V = 0,75V
x =nNa ; y = nAl dư
V
x 3x
Từ các PTHH
x = = 0,5V= nNa = nAl pư

+
=V
2 2
2
1, 5V
3y
= 0, 75V
y=
= 0,5V
2
3
nAl trong hh đầu x + y = V
% mNa = 29,87%
Câu 15. Đem nung m gam hỗn hợp A chứa hai muối cacbonat của hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong
bảng hệ thống tuần hoàn, thu được x gam hỗn hợp B gồm các chất rắn và có 5,152 lít CO2 thoát ra. Thể
tích các khí đều đo ở đktc. Đem hòa tan hết x gam hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì có 1,568 lít khí CO2
thoát ra nữa và thu được dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 30,1 gam hỗn hợp hai muối
khan. Trị số của m là.
A. 26,80 gam
B. 27,57 gam
C. 30,36 gam
D. 27,02 gam
Tổng mol CO2 = ( 5,152 + 1,568 ) / 22,4 = 0,3 mol = mol CO32- trong muối
Vì khi td HCl thì CO32- sẽ bị thế bởi Cl- => mol Cl- = 2 mol CO3 = 0,6 ( bảo toàn điện tích )
=> m muối = 30,1 = m kim loại + m Cl- => m kim loại = 30,1 - 0,6 . 35,5 = 8,8 gam
=> m muói cacbonnat = m KL + m CO3 2- = 8,8 + 0,3 . 60 = 26,8 gam
Câu 16. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và các oxit sắt trong điều kiện không có không khí đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc); dung dịch Y và chất không tan Z.
Sục CO2 đến dư vào dung dịch Y thu được 13,0 gam kết tủa.

- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với
A. 28.
B. 32.
C. 30.
D. 34.
Hướng dẫn giải
Phần 1. + NaOH → 0,05 mol H2 → là do 1/30 mol Aldư trong X.
NaOH dùng dư nên Y đương nhiên là NaAlO2 → 13,0 gam kết tủa chính là Al(OH)3 với 1/6 mol.
Phần 2. 0,2 mol H2 sinh ra là do các kim loại, trong đó có 1/30 mol Al→ có 0,15 mol Fe.
Quy hỗn hợp m gam hỗn hợp Al và các oxit sắt thành Al, Fe và O, toàn bộ O chuyển hết cho Al2O3; tổng
số mol nguyên tố Al là 1/6 mol chia cho 1/30 mol Al dư thì còn 1/15 mol Al2O3
→ nO = 0,2 mol→ m = 2 × (0,15 × 56 + 1/6 × 27 + 0,2 × 16) = 32,2 gam. Chọn đáp án A.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 41,1 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, ZnO và Fe3O4 vào V lít dung dịch HNO3 1M
(lấy dư 20% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được 3,92 lít hỗn hợp khí X gồm 2 khí
N2O, NO (ở đktc) và dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cô cạn cẩn thận Y thu được 129,3 gam
muối khan Z, tiếp tục đun nóng Z đến khối lượng không đổi thu được 48,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
B. 1,50.
C. 1,75.
D. 1,80.
A. 2,10.
Hướng dẫn giải
sơ đồ phản ứng.
khối lượng Fe(NO3)3 + Zn(NO3)2 bằng 129,3 gam và khối lượng Fe2O3 + ZnO bằng 48,3 gam → nFe = nZn
= 0,3 mol quy đổi hỗn hợp về {0,3 mol Fe + 0,3 mol Zn + 0,3 mol O}.
gọi số mol N2O và NO lần lượt là x, y mol. lập hệ thể tích và bảo toàn e ta có.
x + y = 0,175 mol và 8x + 3y = 0,3 × 3 + 0,3 × 2 – 0,3 × 2 = 0,9 mol → x = 0,075 mol và y = 0,1 mol.


Bảo toàn nguyên tố Nito ta có số mol HNO3 cần dùng vừa đủ là
nHNO3 = 0,3 × 3 + 0,3 × 2 + 0,075 × 2 + 0,1 × 1 = 1,75 mol.

Vậy lượng HNO3 đã dùng V = 1,75 ÷ 1 × 1,2 = 2,1 lít.
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH
dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 3,24
C. 6,48
D. 9,72
Giải. Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
0,01
0,03
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,02
0,04
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,01
0,01
0,01
T chỉ gồm 1 chất Fe2O3 → Z chứa. Al3+ 0,01 mol; Fe2+ a mol; Fe3+ b mol;
Ta có. 90x + 107y = 1,97 và 160.(x/2 + y/2) = 1,6 → x = y = 0,01mol
Chất rắn Y là Ag . mAg = 108.3.0,01 + 2.0,02 + 0,01) = 8,64 gam
Câu 19. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300.
B. 75.
C. 200.
D. 150.
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3;
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

0,05
0,1V
0,3V
0,2V
0,05 – 0,3V
0,1 – 0,6V
(mol)
Giả sử 0,05 > 0,3V. Và sau phản ứng có kết tủa BaSO4 và Al(OH)3
Khi đó mKT = 233.0,3V + 78.0,2V – 0,1 + 0,6V) = 12,045 ⇒ V = 0,15 lít = 150 ml (tm 0,05 >
0,3.0,15)
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 . 2) vào nước (dư)
được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 57,4
B. 10,8
C. 68,2
D. 28,7
Giải ta có . 127x + 117 x =24,4
n FeCl2 = 0.1 , n NaCl =0.2
x=0.1
n Cl- = 0,4 mol
Ptpu Ag+
+ Cl→ AgCl
0,4
0,4
2+
+
→ Fe3+
+ Ag
Fe + Ag

0,1
0,1
m kết tủa = 0,4.143.5 + 0,1.108 = 68.2 gam
Câu 21. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m ga m hỗn hợp gồm Al và hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch
H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy
nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
A. 7.
B. 6.
C. 10.
D. 5.
Bảo toàn nguyên tố Al. nAl ban đầu =
mol.
Coi hỗn hợp đầu gồm Al 0,1), Fe tạo Fe2+ (x mol), Fe tạo Fe3+ (y mol) và O (z mol).
Bảo toàn e. 0,1·3 + 2x + 3y = 2z + 0,03·2 + 0,11·2 1
Khối lượng muối. 242x + 400· = 15,6 2
Bảo toàn khối lượng. 56(x + y) + 16(z – 0,08 )) + 98(x +
0,11) 3
Từ 1), (2) và (3) x = 0; y = 0,078; z = 0,127
→ m = 27·0,1 + 0,078·56 + 0,127·16 = 9,1 gam → chọn C.

0,11 mol.

+ 0,11) = 15,6 + 0,11·64 + 18(x +

+


Câu 22. Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5

mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62
B. 41,24
C. 20,21
D. 31,86
Giải
Phần 1. nH + dư = nKOH − 3nFe ( OH )3 = 0, 05 ⇒ ∑ nH + du = 0, 05.2 = 0,1

⇒ nH + phản ứng = (2nH 2 SO4 + nHNO3 ) − ∑ nH + du = 0, 6 = 2nNO2 + 4nNO +2.( nFe3O4 .4 )
(Chú ý. O-2 + 2H+ → H2O)
Fe (x mol); Fe3O4 (y mol)
56 x + 232 y = mhh
56 x + 232 y = 10, 24
56 x + 232 y + 0a = 10, 24  x = 0,1




⇒  y = 0, 02
nNO .4 + nNO2 .2 + 2.(nFe3O4 .4) = 0, 6 ⇒ 0,1.4 + a.2 + 8 y = 0, 6 ⇒ 0 x + 8 y + 2a = 0, 2

3 x + y = 0,1.3 + a
3 x + y − a = 0,3
a = 0, 02




ne = nFe .3 + nFe3O4 = nNO .3 + nNO2
Phần 2.
nFe + 3nFe3O4
nFe ( OH )3 =
= 0, 08
2
nH SO
nBaSO4 = 2 4 = 0, 05
2
(Chú ý. Số mol kết tủa chỉ tính trong một phần)
⇒ m kết tủa = mFe (OH )3 + mBaSO4 = 20, 21
Câu 23. Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung

dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,84 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử
duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là

A. 0,48.
Giải.

B. 0,12.

C. 0,36.

D. 0,24.


Câu 24. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương
ứng là 1 . 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa
hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột
nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí

sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4.

B. 7.

C. 6.

D. 5.

Giải.
Chọn B. Giải. Điện phân hỗn hợp. CuSO4 x mol, NaCl 3x mol.
- Thứ tự điện phân trong dung dịch.
Cu2+ + 2Cl− → Cu↓ + Cl2↑
(mol)

x

2x

x



2+

(1)

x



2Cl + 2H2O → 2OH + H2↑ + Cl2↑

hết Cu .
(mol)

x

x

0,5x

(2)

0,5x

Dung dịch Y chứa hai chất tan là Na2SO4 và NaOH ⇒ hết ion Cl−
- Tính số mol OH− theo số mol H2.
2Al + 2OH− + 2H2O → 2AlO2− + 3H2↑
(mol)

x = 0,05 <------------------------ 0,075

- Khối lượng dung dịch giảm.
64.0,05 + 71.0,05 + 71.0,5.0,05 + 2.0,5.0,05 = 8,575 < 10,375 gam ⇒ H2O bị điện phân.
Khối lượng H2O bị điện phân. 10,375 - 8,575 = 1,8 gam, số mol H2O bị điện phân 0,1 mol.
- Phương trình điện phân của H2O.
2H2O → 2H2↑+ O2↑
(mol) 0,1


0,1

(3)

0,05

- Tính số mol electron trao đổi anot. Cl2 (0,075 mol, O2 (0,05 mol).
Số mol electron trao đổi = 2.0,075 + 4.0,05 = 0,35 mol.
Hoặc tại tại catot. Cu (0,05 mol), H2 (0,025 + 0,1) mol cũng tương tự..
Số mol electron trao đổi = 2.0,05 + 2.0,125 = 0,35 mol.
ne =

It
1, 34t
, thay số. 0,35 =
⇒ t = 7.
26,8
26,8

Câu 25. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3
dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24
B. 30,05
C. 28,70
D. 34,10
Giải.
Bảo toàn e trên toàn bộ quá trình (sẽ thấy e nhường hết, e nhận tính theo H+ vì NO3- trên toàn bộ quá
trình dư)

3n Fe + 2nCu = ¾ n H+ + n Ag+ ( tạo Ag) => nAg = 0,05.3 + 0,025.2 - 0,25.3 . 4 = 0,0125 mol


m = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 gam
(có Ag và AgCl)
Câu 26. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu
được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là
A. 51,72%
B. 76,70%
C. 53,85%
D. 56,36%
lGiải. Dễ thấy 4nO2 = n C = 0,24 mol => nO2 = 0,06 mol; nCl2 = x mol
56,69 gam kết tủa gồm Ag ( y mol); AgCl (2x + 0,24)
Xét trên toàn bộ quá trình dễ dàng thấy có O2, Cl2, Ag nhận e, Mg nhường 2 e; Fe nhường 3 e.
Vậy có. 2.0,08 + 3.0,08 = 2.x + 0,24 + y (bảo toàn e)
Và 108y + (2x + 0,24).143,5 = 56,69 => x = 0,07 mol => %VCl2 = 0,07 . (0,07 + 0,06).100% = 53,85%

Câu 27. Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 . 1). Cho X

tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 5 . 16.
B. 16 . 5.
C. 5 . 8.
D. 1 . 2.
Gợi ý.
Al + NaOH + H2O --> Na AlO2 + 3/2 H2

Na + H2O -- > NaOH + ½ H2
2x
x
x
2x
3/2 x
2x
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a
0,25V
Ta có . a = 0,25 V; còn . x + x3/2 = 5x/2 = 2,5x = V suy ra x = V/2,5 Vậy a.x = 0,25V.0,4V = 5.8
Suy ra Đáp án B
Câu 28. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn

xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước
bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3)2.
D. KNO3 và KOH.
nKCl = 0,1 mol nCu(NO3)2= 0,15 mol
2KCl + Cu(NO3)2 → KNO3 + Cu + Cl2.
0,1
0,05
0,05 0,05
Giả sử pư dùng ở đây thì mdd giảm = 0,05*64 +0,05*71 = 6,75 <10,75.
Vậy phải xảy ra thêm pư. Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2O2.
x
x
1/2x

64x + 32*1/2x = 10,75-6,75, suy ra x = 0,05 Vậy Cu(NO3)2 dư (0,05) Chọn B

Câu 29. Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3 . Nếu cho m gam hh X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 5,376 lít H2( đktc) . Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt
nhôm thu được chất rắn Y . Hoà tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít H2 (đktc)
. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M ?
A. 300ml.
B. 450ml.
C. 360ml.
D. 600ml.
BTE
→ n Al =
Giải . X + HCl 

0, 24.2
= 0,16
3

→nAldu =
Y + NaOH 
BTE

Số mol Al phản ứng = 0,14 mol
Vậy X có .

0,03.2
= 0,02
3
nAl2O3 = 0,07mol



nAl = 0,16
BTE+BTN −H

→∑nH + = 0,16.3 + 0,07.3.2 = 0,9mol

n
=
0,07
 Fe2O3

∑n

H+

= 1,V + 0,5.2.V = 0,9 →V = 0,45lit

Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch
Y .Cô cạn dd Y thu được ( m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan .Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp
X vào nước thu được dd Z .Cho từ từ đến hết dd Z vào 500ml dung dịch AlCl3 1M đến phản ứng hoàn
toàn thu được kết tủa có khối lượng là .
A. 23,4 gam
B. 39,0 gam
C. 15,6 gam
D. 31,2 gam
Giải .
Khi hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na , K vào dd HCl dư thu được dd Y
( gồm Na+ , K+ , Cl-)
mCl- = 31,95 nCl- = 0,9mol
BT ĐT

nK+ + nNa+ = 0,9
Khi hòa tan 2 m gam hh X vào nước thì dd Z thu được bao gồm . Na+ , K+ , OHBTĐT
nOH- = 2.0.9= 1,8 mol
Khi cho dd X vào dd AlCl3 ta có nAlCl3 = 0,5mol
nOH − 1,8
Nhận xét 3 <
=
< 4 xảy ra 2 phương trình theo sơ đồ sau .
nAl 3+ 0,5
 Al (OH )3 ↓: x BTNTn hom OH 3 x + 3 y = 1,8
→ 

→ x = 0, 2


Al3+ + OH Al (OH ) 4 : y
 x + y = 0,5
mAl ( OH )3 = 0, 2.78 = 15,6
Câu 31. Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và FeCO3 bằng 160 ml dung dịch HCl 1M
sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Cho dung dịch Y tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được 24,58 gam kết tủa và có thoát ra 0,224 lit khí NO
(đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Thành phần % về khối lượng của Fe trong X có giá trị
gần nhất với
A. 25%.
B. 30%
C. 50%.
D. 20%.
1) Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Fe, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong X.
-


Tủa chắc chắn có AgCl (0,16 mol ~ 22,96 gam < 24,58) → có Ag (được tạo ra từ phản ứng với
Fe2+).

-

Dung dịch Y.
o Chắc chắn có Fe2+ (để phản ứng được với Ag+ tạo tủa Ag).

bả o
toàn
số



mol

o Khi thêm AgNO3 vào Y thấy vẫn còn khí NO bay ra → Y còn H+ dư và KHÔNG có
→ 4H+(trong Y) +

+ 3e → NO + 2H2O.

0,04
← 0,01
o Có
(0,16 mol) và có thể có Fe3+ (x mol)

→ bảo toàn điện tích.
- Phản ứng tạo khí NO và khí CO2 khi cho X tác dụng với HCl.
+
4H +

+ 3e → NO + 2H2O

2H+ +
8b ← 2b
- Từ đó ta có hệ phương trình.

2c ←

c

→ CO2 + H2O.

e.
.


Câu 32. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 15,66 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn
hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần.
- Phần 1. hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lit khí H2.
- Phần 2. hòa tan trong dung dịch axit H2SO4 loãng, dư thu được 1,008 lit H2.
Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng của Al trong X là
A. 4,86 gam.
B. 1,62 gam.
C. 6,48 gam.
D. 4,32 gam.
Lưu ý. bài toán chia thành hai phần chưa chắc bằng nhau.
- Vì hỗn hợp rắn Y phản ứng với NaOH có khí H2 thoát ra và phản ứng nhiệt nhôm đã xảy ra hoàn
toàn → Al còn dư, Fe2O3 phản ứng hết.
- Hỗn hợp Y gồm Al, Al2O3 và Fe.
- Với phần 1. gọi số mol Al, Al2O3 là a và b → số mol Fe = 2b (bảo toàn nguyên tố oxi).

→ bảo toàn số mol e.
-

Với phần 2. số mol Al, Al2O3 và Fe lần lượt là ka, kb và 2kb (số mol gấp k lần phần 1).

→ bảo toàn số mol e.
-

Bảo toàn khối lượng. mX = mY → 15,66 = 27(a + ka) + 102(b + kb) + 56(2b + 2kb)
Biến đổi phương trình (3) → (k + 1)·(27a + 102b + 112b) = 15,66 (4)
Thế phương trình (1) và (2) vào (4) thu được.

-

Giải phương trình bậc 2 thu được hai giá trị của b

-

Bảo toàn nguyên tố Al →

(3).

→ chọn b = 0,0525 →

Câu 33
Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó
cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có
tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm
4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm

64/205 về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhấtvới .
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24



2 − BaCl2 (d−)→ ↓ BaSO
Z so 
4
4

1,53(mol)


Mg 
 H2 : 0,04 



KHSO :1,53(mol) Al
 
M

 Quy ®æi
4
N
O
:

0,01


→X 
→
X
2
 + MgO  
 

 NH+
Fe(NO
)
O
:
4
/
205m










33
T NO : 0,01 +  4

2
Al O 

m

 H2O
 2 3
216,55g
 N : x

  2
m

 NO : y


 1,84g vµ 0,09

KỶ THUẬT GIẢI
Dựa
đồ.

vào



 T h eo b µi ra
 x + y = 0, 0 3
 x = 0, 0 2


      → 
 2 8 x + 3 0 y = 0, 8 6  y = 0, 0 1

 BTN T S
2 1 6 , 5 5 − 1, 5 3 .1 3 6
→n
= n
= 1, 5 3 = > n
=
= 0, 0 3 5
   
K
H
S
O
B
aS
O
F
e(
N
O
)
242

4
4
3 3
 BTN T N
   

→ 3n
= 2n
+n
+n
+n
+n
<=> n
= 0, 0 2 5
+
+
F e( N O )
N O
NO
N
NO

N
H
N
H
3
3
2
2
2

4
4

B

T
N
T
H
   
→n
= 2n
+ 4n
+ 2n
=> n
= 0, 6 7 5
H
H O
H O
K H SO

NH+
4
2
2
2

4
 BTN T O
→ 4n
+ 9n
+n
= n
+n
+ 2n

+n
+n
   
K H SO
F e( N O )
O /Y
N O
NO
NO
H O

SO +
4
3 3
2
2
2
4


4
 < = > n O / Y = 0, 4 = 2 0 5 m < = > m = 2 0, 5 = > B

Câu 34.Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 loãng. Thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, và dung dịch Z chỉ chứa 60,4
gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong
dung dịch Z là
A.38 gam. B. 36 gam.C.30 gam.D. 33,6 gam
30, 8g
KL


+ H 2 SO 4 (xm ol) →
O
 CO 2 −

3

 60, 4g(Fe 2 + − am ol, M g 2 + − bm ol, SO 24 − )

+ H 2 O(x − 0,15)
  CO 2 − 0, 2m ol 

 
  H 2 − 0,15 m ol 

BTKL. 30,8 +98x= 60,4 +9,1 +18(x-0,15)
=>x= 0,45mol => n SO = 0, 45
4


n H + = 0, 9 = 2n H + 2n CO + 2n O
2

2

→ n NO = 0,1mol
⇒ m KL = 30,8 − 0, 2.60 − 0,1.16
= 17, 2
 2a + 2b = 0, 45.2
 a = 0, 2

→
BTNT 
 56a + 24b = 17, 2
 b = 0, 25
=> m MgSO = 0, 25.(24 + 96) = 30g
4

Câu 35. Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa .
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62
B. 41,24
C. 20,21
D. 31,86
Giải
Theo đề bài dung dịch Y được chia làm 2 phần bằng nhau vì vậy các dữ kiện trước khi tạo thành dung
dịch Y và sản phẩm khử ta chia làm 2 phần bằng nhau để tiện tính toán. Sơ đồ.
0,05mol NO

a
 2 mol NO 2
0,05mol H 2SO 4
 Fe
5,12g 
+

 Fe 3O 4 0,25mol HNO 3


1
dd Y
2

Fe 3+ (du)
 +
K 0,2mol
+ 0,2 mol KOH → 5,35g (0,05 mol ) Fe(OH) 3 +  2 −
SO 4 0,05mol
 NO −
3


+ Ba(OH) 2du → m(g) ↓
Giả sử phần 1 ion Fe3+ bị kết tủa hoàn toàn
Vậy khối lượng kết tủa phần 2 sẽ là. m = m BaSO 4 + m ↓ (1) = 0,05.233 + 5,35 = 17g nhỏ hơn khối lượng kết
tủa ở các đáp án, vậy ion Fe3+ phải dư ở phần 1.
- phần 1.
Bảo toàn điện tích. 3n Fe 3+ (du) + n K + = 2n SO 2− + n NO − ⇒ n NO − = 0,1 + 3n Fe3+ (du)
4

3

3

Bảo toàn nguyên tố Nitơ. n NO2 = n HNO3 − n NO − n NO − = 0,25 − 0,05 − 0,1 − 3n Fe3+ (du) = 0,1 − 3n Fe3+ (du)
3

Ta có hệ


56(n Fe3+ (du) + 0,05) + 16n O = 5,12
n 3+ = 0,03
m Fe + m O = m X
pt. 
⇔
⇒  Fe (du)
n O = 0,04
3(n Fe 3+ (du) + 0,05) − 2n O = 3.0,05 + 0,1 − 3n Fe 3+ (du)
3n Fe − 2n O = 3n NO + n NO2
- phần 2. n Fe(OH) 3 = n Fe = n Fe(OH)3 (1) + n Fe 3+ (du) = 0,05 + 0,03 = 0,08 mol

m ↓ = m Fe(OH) 3 + m BaSO 4 = 0,08.107 + 0,05.233 = 20,21g ⇒ Chọn C
Câu 36. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn
X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung


dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm
khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%.
B. 12,67%.
C. 18,10%.
D. 29,77%.
Giải.
Bảo toàn klg suy ra klg hhY= 82,3- 0,6.32= 63,1g. Số mol K2CO3 =0,3 suy ra CaCO3=0,3 vậy CaCl2= 0,3
nên KCl trong Y= (63,1-0,3.111)/74,5= 0,4. Suy ra KCl trong ddZ= 0,6+0,4=1. Suy ra số mol KCl trong
X= 1/5=0,2. %klg KCl trong x= 0,2.74,5/82,3= 18,1%.
Câu 37. Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H SO 0,4M và Cu(NO ) đến phản ứng hoàn
toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H là 6,2 gồm N và H , dung dịch Y và 2 gam
hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?

A. 4,68.
B. 5,48.
C. 5,08.
D. 6,68.
Định hướng tư duy giải
2

4

3 2

2

2

2

Ta có

Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe O , Fe O trong 250,0 ml dung dịch H SO 3,6M
(đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung
dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 3,36.
D. 4,48.
Định hướng tư duy giải
3

4


2

3

2

4

2

Vô lý

Nếu NaOH dư :

Vậy NaOH thiếu :

Câu 39. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 50,4%, sau khi kim loại tan hết
thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch
KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến đến khối lượng không
đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO ) trong X là?
A. 40,69 %.
B. 20,20 %.
C. 12,20%.
D. 13,56 %.
Định hướng tư duy giải
3

3 3


Ta có:
Ta nhận xét nhanh như sau: Nếu KOH thiếu thì Z sẽ là KNO và các muối của kim loại
3

(vô lý).




Vậy trong X có:

Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH
dư trong điều kiện không có không khí, thu được 2,87 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,88.
B. 10,8.
C. 6,48.
D. 8,64.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm 4,48 gam Fe, 8,0 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt), thu được hỗn hợp chất rắn Y.
Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4x mol
Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được x mol khí H2. Biết các phản ứng đều
khí H2.
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40.
B. 3,24.
C. 7,02.
D. 3,78.

Câu 42: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y.
Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+ và
OH- của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một
khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 400.
B. 396.
C. 379.
D. 394.
Câu 43: Cho m gam gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng). Hòa tan
hoàn toàn dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và a gam
hỗn hợp khí A (trong A có 0,03 gam H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối
đa là 0,935 mol. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH thì thu được 5,712 lít H2
(đktc). Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,55.
B. 1,45.
C. 3,0.
D. 2,45.
Câu 44: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl 20%
vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô cạn dung dịch Z
rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xem như các
khí sinh ra không tan trong nước Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11.
B. 12.
C. 10.
D. 9.
Câu 45: Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam
Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% (dùng dư) thu
được dung dịch Y. Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc,

sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78,16 gam rắn khan. Nồng độ C% của Cu(NO3)2 có trong dung dịch
Y là
A. 13,235%.
B. 11,634%.
C. 12,541%.
D. 16,162%.

Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml
dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu
được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối
khan. Thành phầ n phần tră m của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5%
B. 18,5%
C. 20,5%
D. 22,5%


Chọn C.
- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì :
m + 98n H 2SO 4 − 30n NO − 2n H 2 − m Z
BTKL

→ n H 2O = X
= 0, 26 mol
18
n + + n NO
2n
− 2n H2O − 2n H2
BT:H


→ n NH 4+ = H2SO4
= 0, 02 mol ⇒ n Cu(NO3 )2 = NH4
= 0, 04 mol
4
2
2n H 2SO4 − 10n NH 4+ − 4n NO − 2n H2
= 0, 08mol
- Ta có n O(trong X) = n FeO =
2
 n Al = 0,16 mol
3n Al + 2n Zn = 3n NO + 2n H 2 + 8n NH 4 + = 0, 6
- Xét hỗn hợp X ta có: 
⇒
27n Al + 65n Zn = m X − 72n FeO − 188n Cu(NO3 ) 2 = 8, 22  n Zn = 0, 06 mol
27.0,16
.100 = 20, 09
⇒ %m Al =
21,5
Câu 47: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X
tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn
không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biế t các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
C. 36
D. 24
A. 20
B. 32
Chọn B.
Cu(d−) :0,2 m (g)
a mol b mol
HCl(d−)

AgNO 3
- Quá trình: Fe 2 O 3 , FeO ,Cu 
→ Fe 2 + , Cu 2 + ,Cl − , H + (d−) 
→ Ag, AgCl + NO
m (g)

141,6(g) ↓

dung dÞch Y

c mol

m ↓ − 143,5n AgCl
= 0,195mol
108
- Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng với AgNO3 thì ta có hệ sau :
160n Fe 2O3 + 72n FeO + 64n Cu(p−) = m − m r¾n
160a + 72b + 64a = 0,8m a = 0, 05

 56.2a + 56b
m Fe
Theo ®Ò ta cã
b = 0,2
 →
=
0,525

= 0,525




mX
→
→
⇒
m
c = 0,035
BT:e
 
b + 2a = 3c + 0,195

→ n FeO + 2n Cu(p−) = 3n NO + n Ag


 m = 32

n HCl = 6n Fe2O3 + 2n FeO + 4n NO
6a + 2b + 4c = 0,84
Câu 48: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl
0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 10,4
B. 27,3
C. 54,6
D. 23,4
Chọn D.
n O(trong X) 86, 3.0,1947
- Theo đề ta có : n Al2O3 =
=

= 0, 35 mol
3
16.3
- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:
BTDT
+ n AlO 2− = 2n Al2O3 = 0, 7 mol 
→ n OH − = 2n H 2 − 2n AlO 2− = 0,5 mol
BT:Cl
- Xét hỗn hợp kết tủa ta có : 
→ n AgCl = n HCl = 0,84 mol ⇒ n Ag =

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì: n AlO 2 − + n

⇒ n Al(OH)3 =

OH



< n H + < 4n AlO 2 − + n

OH



4n AlO 2− − (n H + − n OH − )

= 0,3mol ⇒ m Al(OH)3 = 23, 4 (g)
3
Câu 49: Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết

26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất


hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,6.

B. 55,9.

C.57,6.

D. 61,0.

Đáp án D
Phân tích : Khi cho CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4 vào dung dịch Ba(OH)2 thì các kết tủa tạo thành gồm
BaSO4, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2.
Ta thấy:

26, 8.47, 76%
= 0, 8mol
16
= 0, 2 mol → nBaSO4 = 0, 2 mol

nO = 4 nSO2− =
4

→ nSO2−
4

→ nOH − = 2 nSO2− = 0, 4 mol
4


Có: 26, 8 = mkim lo¹i + nSO2−
4

→ mkim lo¹i = 26,8 − 0, 2.96 = 7, 6 g

→ m↓ = mBaSO4 + mkim lo¹i + mOH − = 0, 2.233 + 7, 6 + 0, 4.17 = 61gam
Chú ý : Ta thường quên mất lượng hidroxit của các kim loại cũng là kết tủa. Ví dụ như bài này khi quên
tính lượng đó thì ta sẽ bị nhầm là đáp án A.

Câu 50: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu
được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết
tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm
khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m là:
A. 32,96.

B. 9,92.

C. 30,72.

D.

15,68.

Đáp án A
Đặt nFes2 = a, nFes = b, nCu = c
Khi cho BaCl2 vào dung dịch X, ta có : nS = 0,12 = 2 a + b (1)
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, ta có khối lượng các hidroxit tạo thành là :


36, 92 − 27, 96 = ( a + b ) .107 + 98c (2)
Lại có : 8, 72 = 120 a + 88b + 64c (3)
Giải (1), (2), (3), ta được a = 0, 05; b = 0, 02; c = 0, 015.
Quá trình nhường-nhận e:

FeS2 → Fe3+ + 2 S 6 + + 15e
0, 05

0, 75
3+

6+

FeS → Fe + s + 9e
0, 02

N 5 + + 3e → N 2 +

0,18

Cu → Cu2 + + 2e
0, 015

0, 03

Áp dụng pp bảo toàn e, ta có: nHNO3 = 0,32 mol Suy ra nHNO3d− = 1, 6 − 0,32 = 1, 28mol


Khi đó, dung dịch X gồm HNO3 dư 1,28mol và Fe2(SO4)3 0,035mol và CuSO4 0,015mol
Suy ra số mol Cu bị hòa tan tối đa là :


nFe3+

3
0, 035.2 3
+ nHNO3 d− =
+ .1, 28 = 0,515mol
2
8
2
8

Vậy khối lượng Cu mà X có khả năng hòa tan tối đa là 32,96gam.

Câu 52: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6
gam chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được
0,56 lít khí NO (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 173,2 gam

B. 154,3 gam

C. 143,5 gam

D. 165,1 gam

Đáp án A
Phân tích: Fe, Fe3O4 , Cu , CuO + HCl (1mol )
33,2 gam




 1, 6 g chaá t raé n ( Cu )

→  H 2 0,1mol

m gam ↓
AgNO 3, dö
 Dung dòch Y 
→

0, 025 mol NO
nCu dö =

1, 6
= 0, 025 mol ; nH 2 = nFe = 0,1( mol )
64

Đặt số mol của Fe3O4 là a(mol) và số mol CuO là b(mol)
Ta có: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 +2FeCl3
A

8a

a

2a

Cu +2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl3
a ← 2a

Suy ra trong 33,2g hỗn hợp X có

nCu = a + 0, 025 ( mol ) → 33,2 = 0,1.56+ 232. a +(a + 0,025). 64 + 80b → 296a +80b = 26(1)
Vì khi cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy thoát ra khí NO nên HCl chắc chắn còn dư

→ nHCl dö = 1 − 2nH 2 − 8nFe3O4 − 2nCuO = 1 − 0, 2 − 8a − 2b = 0,8 − 8a − 2b
Ta có:
3Fe2+ + 4H+ + NO3 − → 3Fe3+ +NO + 4H2O (I)
0,075 ← 0,1



0,025

→ nHCl dư = 0,1(mol) → 8a+ 2b = 0,7 (2)

(1) và ( 2 )

( PC WEB )

ta có a =

1
1
( mol ) và b = ( mol )
12
60


 HCl dö 0,1 mol


Suy ra dung dịch Y gồm  FeCl2 0,35 mol
 CuCl 0,1 mol

2
Từ phương trình (I), ta thấy FeCl2 dư 0,275 mol nên ta có thêm phản ứng :

Ag + + Fe 2 + → Fe3+ + Ag ↓ → nAg = 0, 275 mol và nAgCl = nCl − = nHCl ban ñaàu = 1 mol

= 0, 275.108 + 1. (108 + 35,5 ) = 173, 2 ( gam )
Vậy m=173,2 gam.

Câu 53 Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa hai chất
tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 124

B. 118

C. 108

D. 112

Đáp án B
Phân tích: Fe3O4 , Cu + HCl
40 gam

+ AgNO 3 dö
 Dd Y ( 2 chaá t tan ) → m ( g ) chaá t raé n

→
16,32 gam chaá t raé n

Đặt nFe3O4 = x ( mol )
16,32 gam chất rắn là Cu: nCu =

16,32
= 0, 255 mol
64

Dung dịch Y chứa 2 chất tan sẽ là CuCl2 và FeCl2 ( vì Cu dư nên muối Fe3+ bị đẩy xuống hết thành muối
Fe2+ ).
Ta có : Fe3O4 + 8 HCl → FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H 2O
x

x

x

Cu+ 2FeCl3 → CuCl2+2FeCl2
x

2x

x

2x

→ 40 = mCu + mFe3O4 = 64. ( x + 0, 255) + 232 x → x = 0, 08
→ Dung dịch Y gồm:


∑ nFeCl2 = x + 2 x = 0, 24 mol ; nCuCl2 = x = 0, 08 mol
→ ∑ nCl − = (0, 08 + 0, 24).2 = 0, 64 mol → nAgCl = 0, 64 → mAgCl = 91, 84 gam

Ta có Ag + + Fe 2 + → Fe3+ + Ag → n Ag = nFe2+ = 0, 24 mol → mAg = 25,92 gam
Vậy m = 25,92 + 91,84 = 117, 76 ( gam )

Câu 54: Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y
chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6
gam chất rắn X. Giá trị của m là:

( PC WEB )


A. . 14,2

B. 12,2

C. . 13,2

D. 11,2

Đáp án C
Phân tích: Quy đổi hỗn hợp X về Al, Na và O
 Al ∶ 0, 2 mol

Ta có ∶ X  Na ∶ 0, 2 mol + H 2O : ( 0, 2mol ) → Y : NaAlO2 (0, 2 mol ) + H 2 (0, 2 mol )(1)
O ∶ x mol



n H 2 O = nH 2 =

4, 48
= 0, 2 mol.
22, 4

Vì sau phản ứng dung dịch Y chỉ chứa 1 muối tan duy nhất nên Y chỉ có NaAlO2 .
Cho CO2 vào Y ta có: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓

→ nNaAlO2 = nAl ( OH ) =
3

15, 6
= 0, 2mol
78

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố vào (1), ta có:
Trong X có : nNa = n Al = nNaAlO2 = 0, 2mol.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O vào (1) ta có:

nO( X ) + nO ( H 2O ) = 2nO ( NaAlO2 ) → x + 0, 2 = 0, 2.2 → x = 0,2.
Vậy khối lượng của X là: mX = mNa + mAl + mO = 13,2g

Câu 55: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn
X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24
lít khí H2 (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). No
là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.
Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?

A. 24,0


B. 30,8

C. 28,2

D. 26,4

Đáp án A
Phân tích:
Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu (1)
0,2 ← 0,2 → 0,2
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng chất rắn X có khả năng hòa tan HCl tạo khí H2 nên sau phản ứng
(1) Fe dư. Do chất rắn X chia làm 2 phần không bằng nhau nên ta gọi P1=kP2
P1: Fe+2HCl → FeCl2 + H2

→ nFe = nH 2 =

2, 24
= 0,1 mol
22, 4

 Fe
P2 : 
+ HNO3 → dd Y + NO + H 2O ( 2 )
Cu

nNO =

( PC WEB )


6, 72
= 0,3 mol ,
22, 4

nFe( phaàn 2) =

nFe( phaàn 1)

k

=

0,1
mol
k


Ta lại có P1 = kP2 nên nCu ( P2 ) =

۴‫ → ܍‬۴‫܍‬૜+ +૜‫܍‬

0, 2
mol
k +1

‫ۼ‬+૞ + ૜‫ۼ → ܍‬+2

۱‫ → ܝ‬۱‫ܝ‬૛+ + ૛‫܍‬
Áp dụng định luật bảo toàn e P2 ta có:
3nFe + 2nCu = 3nNO → 3.


→ k=

0,1
0, 2
+ 2.
= 0, 3.3
k
k +1

7
0,1 9
9
9 → nFe( P2 ) = k = 70 mol → nFe( X ) = 0,1 + 70 mol

→ nFe ban ñaàu = nFe(1) + nFe( X ) =

3
→ mFe = 24 g
7

Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được
dung dịch B và V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết
thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28g chất
rắn. Giá trị của V là:

A. 44,8 lít

B. 33,6 lít


C. 22,4 lít

D. 11,2 lít

Đáp án C
mMg + mFe 2O 3 = 20 ( gam )
28 − 20
Ta có : 
→ nMg =
= 0,5mol
16
mMgO + mFe 2O 3 = 28( gam)

Bảo toàn e → nNO2 = 2nMg = 1 mol→ V = 22,4 lít

Câu 57: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B
(đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn
không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:

A. 31,08

B. 29,34.

C. 27,96.

D. 36,04.

HD : Khí B gồm NO ( 0,06 mol ) và H2 ( 0,02 mol ) ; nMg (pư) = 0,19 mol
Theo định luật bảo toàn electron : n(NH4+) = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol

Do tạo H2 nên NO3- hết nên : n(KNO3) = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol
Dung dịch A chứa : Mg2+( 0,19 mol) ; K+ (0,08 mol); NH4+ ( 0,02 mol ) và SO42- ( 0,24 mol )
m = 31,08 gam
Câu 58: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam
muối khan. Kim loại M là

A. Ca
Chọn C

( PC WEB )

B. Mg

C. Zn

D. Cu


 n + 0,56 − 2 x
M :
n


M + HNO3 ;0, 68 →  NO3 : 0,56 − x + NO : 0,12 + H 2O

+
 NH 4 : x



nHNO3 =

136.31,5%
= 0, 68mol Gọi số mol NH 4+ là x mol
63

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N ta có:
nHNO3 = nNO − + nNH + + nNO → nNO − = 0, 68 − 0,12 − x = 0, 56 − x
3

4

3

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:
n.nM n + + nNH + = n NO − → nM n + =
4

3

M → M n + + ne

0,56 − 2 x
n
N +5 + 3e → N +2
N +5 + 8e → N −3

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
0,56 − 2 x
.n = 0,12.3 + 8 x → x = 0, 02

n
Ta có: mX = mM + mNO − + mNH + = m + (0,56 − 0, 02).62 + 0, 02.18 = 2, 5m + 8, 49 → m = 16,9 g
3

Ta có: nM =

4

0, 52
0,52
M 65
.M = 16,9 →
→ mM =
=
→ M : Zn
n
n
n
2

Câu 59: Hỗn hợp X gồm Fe2 O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X
tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn
không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 20
B. 32
C. 36
D. 24
Chọn B.
Cu(d−) :0,2 m (g)

a mol b mol
HCl(d−)
AgNO 3
- Quá trình: Fe 2 O 3 , FeO, Cu 
→ Fe 2 + ,Cu 2 + ,Cl − , H + (d−) 
→ Ag, AgCl + NO
m (g)

dung dÞch Y

141,6 (g) ↓

c mol

m ↓ − 143,5n AgCl
= 0,195mol
108
- Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng với AgNO3 thì ta có hệ sau :
160n Fe 2O3 + 72n FeO + 00x – 44x – 18y = 34,5
Suy ra. x = 0,87; y = 0,79
0,87
C=
= 2,9 ⇒ X là HCOOCH3
0,3
n2 este không no = 0,87 – 0,79 = 0,08 ⇒ nHCOOCH3 = 0,22
0,87 − 0, 22.2
= 5,375
C( Y , Z ) =
0, 08
Vì F chứa 2 muối, 2 ancol kế tiếp và Y, Z không no, có đồng phân hình học

⇒ Y là CH3 – CH = CH – COOCH3
Z là CH3 – CH = CH – COOC2H5
mmuối C3H5COONa = 0,08 . 108 = 8,64 gam.
Câu 12. Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X
cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa.
Giá trị của V là
A. 8,40.
B. 7,84.
C. 16,8.
D. 11,2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số C = Số O nCO2 = nO = 0,5 mol
Số H = 2 Số C nH2O = nC = 0,5 mol
BT(O) . nO2 = 0,5 mol
Câu 13. Hỗn hợp R chứa các chất hữu cơ đơn chức gồm axit X, ancol Y, este Z (được tạo thành từ X và
Y). Đốt cháy 2,15 gam este Z rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa
và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam
muối. Axit X và ancol Y là
A. HCOOH, C3H7OH.
B. C2H3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. HCOOH, C3H5OH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D
nCO2 = n↓= 0,1mol; khối lượng dung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O) => mH2O = 1,35g
nH2O = 0,075mol
Vì nH2O < nCO2 => loại A và C.
mO = 2,15 – 12.0,1 – 2.0,075 = 0,8gam
Đặt CTĐGN Z là CxHyOz => x.y.z = 0,1.0,15.0,05 = 4.6.2 hoặc theo B ; D CTPT của Z là C4H6O2
Tìm được Mmuối = 68 nên chọn D

Câu 14. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi
làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,56 (g).
B. 3,4(g).
C. 5,84 (g)
D. 5,62 (g).
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ Bảo toàn Na có 0,06 mol NaOH
Ta có nNaOH . nA = 1,2 , hỗn hợp có 1 este của phenol.
+ Bảo toàn C = 0,15 mol ⇒ Ctb = 3.
Hỗn hợp có HCOOCH3 ( amol) và CxHyO2 ( b mol) (chất này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1.2).
Ta có. a + b = 0,05 mol và a + 2b = 0,06 mol; nên a = 0,04 mol; b = 0,01 mol.
Bảo toàn cacbon. 0,04.2 + 0,01.x = 0,15 ⇒ x = 7 chỉ có C7H6O2 . Vậy HCOOCH3 và HCOOC6H5. và
tính được mCR = 4,56gam.
Câu 15. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí
Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO trong dung dịch NH thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa
đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO (ở đktc) và 4,5 gam nước.
Giá trị của V là ?
A. 13,44 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,2 lít.
D. 5,6 lít.
Định hướng tư duy giải
3

3

2


( PC WEB )


+ Có

Câu 16. Hidrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1 : 3 khi có mặt axit H SO loãng thu được hỗn hợp ancol
X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp
ancol X bằng O không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO
trong NH dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol propan – 1 – ol trong hỗn hợp là ?
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 7,5%.
D. 75%.
Định hướng tư duy giải
2

4

3

2

3

Ta có: m gam X là

Câu 17. Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm Hidro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và
một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO trong NH , thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z
(đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br trong dung dịch. Giá trị của m là?

A. 55,2.
B. 52,5.
C. 27,6.
D. 82,8.
Định hướng tư duy giải
3

3

2

Ta có:

→ H phản ứng hết.
2



Câu 18. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M < M ; Z là ancol có cùng số nguyên tử
cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần
vừa đủ 13,216 lít khí O (đktc), thu được khí CO và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung
dịch chứa 0,04 mol Br . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư
là?
A. 5,04 gam.
B. 4,68 gam.
C. 5,80 gam.
D. 5,44 gam.
Định hướng tư duy giải
X


2

Y

2

2

→ Z là ancol no hai chức.



( PC WEB )


Dễ dàng suy ra ancol có 3 C và hai axit có 3C và 4 C

→Chọn D
Câu 19. Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (M < M ). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì
thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O (đktc), thu được 17,92 lít CO (đktc). Thành
phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ?
A. 40,57%.
B. 63,69%.
C. 36,28%.
D. 48,19%.
Định hướng tư duy giải
A

B


2

2

Khi đốt cháy

Câu 20: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch
KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25, 68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3 , trong đó tổng khối lượng của CO2 và
H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần
nhất với
A. 11.
B. 12.
C. 10.
D. 14.
Câu 21: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y
hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít
khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X
trong hỗn hợp là
A. 42,86%.
B. 85,71%.
C. 57,14%.
D. 28,57%.
Câu 22: Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một axit cacboxylic hai chức Y (hai axit đều
mạch hở, cùng liên π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được
4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 (đktc). Thực hiện phản ứng este hóa m gam M (hiệu suất 100%), sản phẩm
thu được
chỉ có H2O và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng ancol có phân tử khối nhỏ
hơn trong hỗn hợp M là

A. 21,05%.
B. 6,73%.
C. 39,47%.
D. 32,75%.
Câu 23: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y)
cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Khối lượng X trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 18,0 gam.
B. 10,8 gam.
C. 11,4 gam.
D. 9,0 gam.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm -COOH). Trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên
kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,40 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
muối và
m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 672 ml khí
(đktc) và khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam X thì thu được CO2
và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 33,64%.
B. 34,01%.
C. 39,09%.
D. 27,27%.

( PC WEB )

Câu 25: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH.
Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác
dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là



A. 20%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 30%.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp rắn khan E gồm 2
chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc). Trộn đều 24,4 gam E với
CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được m gam khí G. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 0,8.
D. 1,6.
Câu 27: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp
muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn
hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10.
B. 11.
C. 13.
D. 12.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu
được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b
mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3

B. 3 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 5
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn D.
- Khi đốt cháy m gam X ta nhận thấy n CO2 = n H 2O ⇒ X chứa 2 este no, đơn chức mạch hở.
2n CO 2 + n H 2O − 2n O 2
n CO 2
= 0,06 mol ⇒ C X =
= 3 (C 3H 6 O 2 )
2
nX
- Khi cho m gam X trên tác dụng với 0,11 mol KOH thì :
BT:O

→ n − COO = n X =

n CH 3COOK 0,01 1
68n HCOOK + 82n CH 3COOK = m r¾n khan − 56n KOH = 5,18  n HCOOK = 0,05 mol

=
=
→

n HCOOK
0,05 5
 n CH 3COOK = 0,01mol
 n HCOOK + n CH 3COOK = n X = 0,06
Câu 29: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi
của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung

dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần
phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
A. 46,58% và 53,42%
B. 56,67% và 43,33% C. 55,43% và 55,57%
D. 35,6% và 64,4%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn A.
n
- Nhận thấy rằng 1 < NaOH < 2 , nên trong hỗn hợp este có 1 este được tạo thành từ phenol (hoặc
n este
đồng đẳng). Theo dữ kiện đề bài ta có MX = 136 (C8H8O2), mặc khác dung dịch Y chỉ chứa hai muối
khan nên hỗn hợp X chứa HCOOCH 2 C 6 H 5 (A) và HCOOC 6 H 4 CH 3 (B) .

n A + n B = n X
n A + n B = 0,25
n A = 0,1mol
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 
→
⇒
2n A + n B = n NaOH
2n A + n B = 0,35 n B = 0,15mol
⇒ m muèi = 68n HCOONa + 116n CH 3C 6 H 4ONa = 36,5(g) ⇒ %m HCOONa = 46,58 vµ %m CH 3C 6 H 4ONa = 53, 42
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo
gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24
gam CO. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là:
A. 120.

B. 150.

C.180.


D. 210.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án A
Phân tích : Ta thấy axit oleic (C18H34O2) và axit linoleic (C18H32O2) là những axit có π = 2 và π = 3 . Vậy
nên khi tạo este với glixerol thì π X = 7 ( nếu có 2 axit oleic và 1 axit linoleic) hoặc π X = 8 ( nếu có 1 axit

( PC WEB ) oleic và 2 axit linoleic).


nO 2 = 2,385mol; nCO 2 = 1, 71mol Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
nO( X ) + 2 nO2 = 2 nCO2 + nH2 O → 6 nX + 4, 77 = 3, 42 + nH2 O ( I )
 nCO2 − nH2 O = 6 nX
1, 71 − nH2 O = 6 nX
( II )
Lại có : nCO2 − nH2O = (π X − 1)nX ⇔ 
⇔
1, 71 − nH2 O = 7nX
 nCO2 − nH2 O = 7n X
Giả (I) và (II), được:

 nX = 0, 03

 nH2 O = 1,53

 n = 9
  X 325

1971

 nH2 O =
1300
 
Với nX = 0,03 mol thì trong gốc C của chất béo có 4 nên nB r 2 = 0, 03.4 = 0,12 mol → V = 120ml .

Câu 31: Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt
cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn
a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
A. 40,00%.

B. 39,22%.

C. 32,00%.

D. 36,92%.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Đáp án A
Phân tích : Ta có thể tóm tắt quá trình phản ứng như sau Glixerol+1axhc đơn chức → chất hữu cơ
+ H 0,3mol

mol

+ NaOH 0,4
2
X 
→ Y 
→ 32,8gam chÊt r¾n


Nhận thấy b − c = 3a hay nCO2 − nH2 O = 3nX nên trong X có 4 liên kết pi.
Do đó CTCT của X là :
CnH2n-1COO-CH2-CH(OOCCnH2n-1)-CH2OH Ta thấy H2 chỉ cộng vào gốc R không no.

→ nH2 = 2 nX = 0, 3mo1 → nX = 0,15 mo1
Khi cho NaOH vào Y, ta có:

Cn H2 n −1COO − CH2 − CH ( OOCCn H2 n −1 ) − CH2 OH + 2NaOH → C3 H8O3 + 2Cn H2 n +1COONa
Khi cho X tác dụng với NaOH 0,4mol thì thu được 32,8g chất rắn gồm 0,1mol NaOH dư và 0,3mol muối
CnH2n+1COONa

→ mmuèi = 32,8 − 0,1.40 = 28,8g → Mmuèi =

28,8
= 96
0, 3

→ CTCT của muối là C2H5COONa hay n = 2
→ CTCT của X là :

C2 H3COO − CH2 − CH ( OOCC2 H3 ) − CH2 OH
→ %O( X ) =

( PC WEB )

5.16
= 40%
200



×