Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

14 phương pháp giải nhanh hiện đại bài tập hóa học 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 232 trang )

Phương pháp 1:
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CHUNG
Cách giải chung của phương pháp đồ thị gồm 4 bước sau
 Xác định dáng của đồ thị.
 Xác định tọa độ các điểm quan trọng [thường là 3 điểm gồm: xuất phát, cực đại và cực tiểu]
 Xác định tỉ lệ trong đồ thị (tỉ lệ trong đồ thị chính là tỉ lệ trong phản ứng).
 Từ đồ thị đã cho và giả thiết để trả lời các yêu cầu của bài toán.
DẠNG 1. XO2 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH M(OH)2
I. Thiết lập dáng của đồ thị:
+ Khi sục CO2 vào dung dịch a mol Ca  OH 2 thì đầu tiên xảy ra phản ứng
CO2  Ca  OH 2  CaCO3   H 2 O

Suy ra:
 Lượng kết tủa tăng dần
 Số mol kết tủa luôn bằng số mol CO2 .
 Số mol kết tủa max = a(mol)

 đồ thị của phản ứng trên là:

+ Khi lượng CO2 bắt đầu dư thì lượng kết tủa tan ra theo phản ứng:
CaCO3  CO2  H 2 O  Ca  HCO3 2

Suy ra:
 Lượng kết tủa giảm dần đến 0 (mol)
 Đồ thị đi xuống một cách đối xứng.


II. Phương pháp giải:
 Dáng của đồ thị: Hình chữ V ngược đối xứng
 Tọa độ các điểm quan trọng
+ Điểm xuất phát: (0,0)


+ Điểm cực đại (kết tủa cực đại): (a,a) [ a là số mol của Ca  OH 2 ]  kết tủa cực đại là a mol.
+ Điểm cực tiểu: (0,2a)
 Tỉ lệ trong đồ thị 1:1
III. Bài tập áp dụng
Câu 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Giá trị của a và b là
A. 0,2 và 0,4.

B. 0,2 và 0,5.

C. 0,2 và 0,3.

D. 0,3 và 0,4.

Hướng dẫn:
+ Từ tỉ lệ của đồ thị bài toán  a = 0,2 mol.
+ Tương tự ta cũng có b = 2a = 0,4 mol
Đáp án A
Câu 2: (Trích Đề Thi Thử THPT Trí Đức 2016) Sục từ từ đến
dư CO2 vào một cốc dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã
sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là
m gam. Giá thị của m là
A. 40 gam.

B. 55 gam.

C. 45 gam.


D. 35 gam.

Hướng dẫn:
Dựa vào đồ thị ta có:

n CO2  0,3  a  n CO2  n CaCO3  0,3


n CaCO3  0,3
n CO2  1  
 n Ca OH  0, 65mol
2
n Ca  HCO3 2  0,35mol
n CaCO3  x
 x  y  0, 65
 x  0, 45mol
n CO2  0,85  


 m CaCO3  45g
n

ymol
x

2y

0,85
y


0,
2mol


Ca
HCO
  3 2

Đáp án C
Câu 3: (Trích Đề Thi Thử Nam Phù Cừ - 2016) Hòa ta hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu
được dung dịch Y. Sục khí CO2 và dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của
phản ứng như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,025
B. 0,050
C. 0,020
D. 0,040
Hướng dẫn:
n CO2  x  n CaCO3  x
n CaCO3  x
bt.Ca
n CO2  x  

 8x  0, 2  x  0, 025mol
Ca  HCO3  2 : 7x

Đáp án A
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------DẠNG 2. CO2 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH GỒM NaOH; Ca(OH)2
I. Thiết lập dáng của đồ thị:
+ Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Ca(OH)2 thì xảy ra phản

ứng:
CO 2  2OH  
 CO32  H 2 O
CO32  CO 2  H 2 O  2HCO3
Ca 2  CO32  CaCO3 

1
2
 3

+ Ta thấy: Số mol OH    x  2y   CO32 max   0,5x  y 
+ Từ đó ta có đồ thị biểu thị quan hệ giữa số mol CO32 và CO 2 như sau:


+ Mặt khác: số mol Ca 2  y  mol 

 số mol CaCO3  max   y  mol 
Suy ra: Số mol kết tủa max = y(mol). Đồ thị của phản ứng trên là:

II. Phương pháp giải:
- Dáng của đồ thị: Hình thang cân
 Tọa độ các điểm quan trọng
+ Điểm xuất phát: (0,0)
+ Điểm cực đại (kết tủa cực đại): ( Ca 2 …)[a là sô smol của Ca(OH)2]  kết tủa cực đại là
a mol.
+ Điểm cực tiểu: (0,nOH-)
 Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1.
III. Bài tập áp dụng:
Câu 1: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2
và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên

(số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là


A. 0,12 mol.

B. 0,11 mol.

C. 0,13 mol.

D. 0,10 mol.

Hướng dẫn:
Từ đồ thị ta có

n Ca OH  0,15mol
2
n Ca OH   0,15mol  
2

n KOH : 0,3mol
K  : 0,3

bt.ÑT
x  n CaCO  Ca2  : 0,15  x 
 0,3  0,3  2x  0,5  x  x  0,1mol
3
HCO : 0,5  x
3



Đáp án D
n CO  y
 x  n KOH 


Ghi nhớ: n CaCO  y   2
3
y

n


n

y

x
Ca
OH



2 
 CO2

Câu 3: (Trích Đề Thi Thử THPT Hồng Lĩnh 2016) Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch
hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biễu diễn trên đồ
thị sau

Tỉ lệ a:b là

A. 4: 5.

B. 4: 3.

C. 5: 4.

Hướng dẫn:
Ta có
 b  n CaCO  0,5
a 4
3
 

b 5
n OH  a  2b  1,4  a  0,4.mol

Đap án A
Câu 4: (Trích Đề Thi Thử THPT Đồng Đậu
2016) Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Thêm
m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 dư vào ta

D. 2: 3.


thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị (hình bên).
Giá trị của (a+m) là:
A. 20,5

B. 20,6


C. 20,4

D. 20,8

Hướng dẫn:

n NaOH  b  0,5
 a  m  20,4g

n OH  0,5  2a  1,3  a  0,4
Đáp án C
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------DẠNG 3. OH- PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH Al3+
I. Thiết lập dáng của đồ thị:
Cho từ từ dung dịch chứa NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3 ta có:
+ Phản ứng xảy ra:
Al3  3OH   Al  OH 3 

Al  OH 3  OH   AlO2  H 2 O

+ Đồ thị biễu diễn hai phản ứng trên như sau:

+ Ta luôn có:

BO 3
BC 1
 và
 và BM  a
BM 1
BM 1


II. Phương pháp giải:
 Dáng của đồ thị: Tam gác không cân
 Tọa độ các điểm quan trọng
+ Điểm xuất phát: (0,0).
+ Điểm cực đại (kết tủa cực đại): (a,3a)[a là số mol của Al3+]  kết tủa cực đại là a mol.
+ Điểm cực tiểu: (0,4a)
 Tỉ lệ trong đồ thị: (1:3) và (1;1).
III. Bài tập áp dụng


Câu 1: (A_2014): Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol
HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biễu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là
A. 4: 3.

B. 2: 1.

C. 1: 1.

D. 2: 3.

Hướng dẫn:
a = 0,8 mol Khi mol n OH  0,8 dung dịch thu được sau phản ứng:
Na : 2,8mol
 
a 0,8 4
bt.dt
 2,8  0,8  3b  b  0,4  b  0,6 mol  


Cl : 0,8  3b 
b
0,6
3
AlO : b  0,4
2


Đáp án A
Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch
AlCL3, kết quả thí nghiệm được biễu diễn trên đồ thị sau
(số liệu tính theo đơn vị mol).
Tỷ lệ x:y là :
A. 6: 7

B. 7: 8.

C. 5: 4

D. 4: 5

Hướng dẫn:
Từ đồ thị ta có khi mol NaOH bằng x thì kết tủa cực đại là a
n AlCl  a  x  3a
3

Khi mol NaOH bằng y thì kết tủa cực đại là 0,5a, dung dịch thu được sau phản ứng:
Na : y

x

3a
6
n Al OH  : 0,5a 
 Cl  : 3a
 y  3,5a  

3
y 3,5a 7
OH  : 0,5a


Đáp án A


Câu 3: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol
HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X
ta có đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,624

B. 0,748

C. 0,756

D. 0,684

Hướng dẫn:
Khi mol NaOH bằng x mol kết tủa là 0,8a .mol dung dịch thu được sau phản ứng:
Na : x mol
 3

bt.DT
 x  0,6a  5a  x  4,4a  0
Al : 0,2a mol 
Cl  : 5a


Khi mol NaOH bằng 0,918 mol kết tủa là 0,6a mol dung dịch thu được sau phản ứng:
Na : 0,918

bt.DT

 0,918  5,4a  a  0,17 mol
AlO2 : 0,4a mol 
 
Cl : 5a
 x=0,748 mol

Đáp án B
Câu 4: (Trích Đề Thi Thử THPT Lương Thế Vinh
Quảng Bình 2016) Cho từ từ đến dư dung dịch
NaOH 0,1M vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm
H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới
đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3
vào số mol NaOH đã dùng.
Tỉ số a/b gần với giá trị nào sau đây
A. 1,7

B. 2,3

C. 2,7


Hướng dẫn:

H 2 SO 4 : 0,3a

Al 2  SO 4  : 0,3b
Trường hợp n NaOH  2,4b dung dịch thu được sau phản ứng

D. 3,3


Na : 2,4 b

btdt
Al  OH 3 : y.mol  SO24 : 0,3a +0,9b 
2,4b  1,8b  3y  0,6a  1,8b
 3
Al : 0,6b  y
2,4b  0,6a  3y  0,8b  0,2a  y

Trường hợp n NaOH  1,4a dung dịch thu được sau phản ứng

Na :1,4 b

btdt
Al  OH 3 : y.mol  SO24 : 0,3a +0,9b 
1,4a  0,6a  1,8b  0,6b  y


AlO2 : 0,6b  y

y  2,4b  0,8a  0,8b  0,2a  1,6b  0,6a 

a
 2,7
b

Đáp án C
Câu 5: (Chuyên Lào Cai 2016) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp
gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, kết quá thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a: b là
A. 8: 1

B. 2: 1

C. 1: 1

D. 4:5

Hướng dẫn:
H 2 SO 4 : a

Al 2  SO 4 3 : b

Từ đồ thị ta có: 2a  0,2  a  0,1
Khi mol n NaOH  0,9 dung dịch thu được sau phản ứng:
Na : 0,9
 2
a
btdt

SO 4 : 0,1 + 3b  0,9  0,2  6b  2b  0,1  8b  0,8  b  0,1   1
b


AlO2 : 2b  0,1

Đáp án C


Câu 6: (Trích Đề Thi Thử THPT Quỳnh Lưu 1-2016)
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào
100ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ
giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biễu diễn
bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A
thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
A. 5,44 gam

B. 4,66 gam

C. 5,70 gam

D. 6,22 gam

Hướng dẫn:
Từ đồ thị ta có:

BaSO 4 : 0,03 mol  n SO2  0,3x  0,03  x  0,1M
4


Ba2  : 0,02
BaSO 4 : 0,02
Al : 0,02  
 Al 2  SO 4 3 : 0,01 mol   2 
 Na : 0,03  mg 
 m  5,44g
Al
OH

:
0,01


SO 4 : 0,03 

3

OH : 0,07
3

Đáp án A
Câu 7: (Chuyên KHTN Lần 5 -2016) Nhỏ V lít dung
dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa H2SO4 1M và
Al2(SO4)2 xM. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của lượng
kết tủa vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn
như sau:
Giá trị của X tương ứng là:
A. 0.450

B. 0.350


C. 0.375

Hướng dẫn:
H 2 SO 4 : a

Al 2  SO 4 3 : b

Từ đồ thị suy ra: 2a  0,24  a  0,12 mol  b=0,12.x
n NaOH

Na : 0,36

 0,36 mol  n Al OH   c  SO24 : 0,12 + 3b
3
 3
Al : 2b  c

D. 0.425


btdt

0,36  6b  3c  0,24  6b  c  0,04 mol

Na : 0,56

n NaOH  0,56 mol  n Al OH   c  SO24 : 0,1 2+ 3b
3



AlO2 : 2b  c
btdt

0,56  0,24  6b  2b  c  8b  c  0,32  b  0,045  x  0,375

Đáp án C
Câu 8: (Trích Đề Thi Thử THPT Hà Huy Tập Lần 2-2016) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2
đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối
lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
A. 0,28 (mol)

B. 0,3 (mol)

C. 0,2 (mol)

D. 0,25 (mol)

Hướng dẫn:

Na2 SO 4 : a
Ba OH 
2

  a  3b  0,3  n BaSO

4
Al

SO
:
b
 2  4 3
Ba2  : 0,02

btñt
n Ba OH   0,32 
 Na : 2a 
2a  0,04  2b  a  b  0,02
2
AlO : 2b
2

a  b  0,02 a  0,09


a  3b  0,3  b  0,07
Kết tủa đạt cực đại
Trường hợp kết tủa hết ion SO24 : 0,3.mol suy ra mol:
BaSO 4 : 0,3
Ba  OH 2 : 0,3  n OH  0,6  Al  OH 3 : 0,12 mol  
 m  79,26 gam
Al OH 3 : 0,12

Trường hợp kết tủa hết ion


Al3 : 0,18 mol  n OH  0,18.3  0,54  n Ba OH  0,27 mol
2


BaSO 4 : 0,27
 m. 
 m  76,95
Al  OH 3 : 0,18

Chọn x = 0,3 mol
Đáp án B
Câu 9: (Diễn Châu 5 lần 1 -2016) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vòa dung dịch hỗn
hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:

Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất?
A. 14,5

B. 16,7

C. 170

D. 151,45

Hướng dẫn:
x mol H 2 SO 4

y mol Al 2  SO 4 3

Từ đồ thị ta có: 2x  0,4  x  0,2mol
Na :1,4
n NaOH  1,4


btñt
 AlO2 : 2y  0,2 
1,4  2y  0,2  2x  6y

Al
OH
:
0,2


 2
3

SO 4 : x  3y
 8y  1,6  2x  1,2  y  0,15 mol
H 2 SO 4 : 0,2
0,7 mol Ba OH 
2

 BaSO 4 : 0,65  m  151,45 g

Al
SO
:
0,15
 2  4 3

Đáp án D
Câu 10: (Trích Đề thi THPT Tiên Lãng 2016) Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch

chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ
dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đổ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng
OH- như sau:


Giá trị của m là.
A. 20,25.

B. 32,4.

C. 26,1.

D. 27,0.

Hướng dẫn:

y
Na : 5,16
HCl : 4

NaOH:5,16.mol
Z:

 Al  OH 3 : 0,175y mol  AlO2 : 0,075y
AlCl : y
 
3
Cl : y

4

btñt

y  4,8  m  32,4g

Đáp án B
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------DẠNG 4. H+ PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AlO
2
I. Thiết lập dáng của đồ thị:

+ Cho từ từ dung dịch chứa H  vào dung dịch chứa a mol AlO2 ta có phản ứng xảy ra:

H   AlO2  H 2 O  Al  OH 3 
Al  OH 3  3H   Al3  3H 2 O

+ Đồ thị biểu diễn hai phản ứng trên như sau:
BO 1
BC 3
 và

+ Ta luôn có:
BM 1
BM 1
Và BM  a  n  max.
II. Phương pháp giải:
 Dáng của đồ thị: Tam giác không cân
 Tọa độ các điểm quan trọng
+ Điểm xuất phát: (0,0)
+ Điểm cực đại (kết tủa cực đại): (a, a)[a là số mol của AI3+]  kết tủa cực đại là a mol.
+ Điểm cực tiểu: (0,4a)



 Tỉ lệ trong đồ thị: (1:1) và (1:3).
III. Bài tập áp dụng:
Câu 1: (Trích Đề Thi Thử THPT Chuyên Sơn Tây 2016) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn
bằng đồ thị bên. Xác định tỉ lệ x: y?

A. 4: 3.

B. 1: 3.

C. 2: 3.

D. 1: 1.

Hướng dẫn:
Na : 0,4  y
NaOH : 0,4

HCl:1.mol
btñt

 dd Al3 : y  0,2 
0,4  y  3y  0,6  1

NaAlO2 : y mol
Cl  :1 mol

x 4
NaOH : 0,4

 y  0,3  
 
NaAlO2 : 0,3 mol y 3

Đáp án A
Câu 2: (Trích Đề Thi Thử THPT Long Xuyên 2016) Khi nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dd
hỗn hợp gồm X mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH4)]2 (hoặc Ba(AlO2)2), kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0.10 và 0,30.
Hướng dẫn:

B. 0.10 và 0,15.

C. 0.05 và 0,15.

D. 0.05 và 0,15.


Ba  OH  : x mol
HCl:0,7
2

Al  OH 3 : 0,2 mol

Ba  AlO2 2 : y mol
 2x = 0,1  x = 0,05
Ba2  : 0,05  y


btñt
dd Al3 : 2y  0,2 
0,1  2y  6y  0,6  0,7  8y  1,2  y  0,15 mol
Cl  : 0,7


Đáp án D
Câu 3: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bắc Giang 2016) Cho từ từ dd HC1 loãng vào dd chứa

X

mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được
vào số mol HC1 được biểu diễn theo đỗ thị sau:

Giá trị của y là
A. 1,4

B. 1,8

C. 1,5

D. 1,7

Hướng dẫn:
Na :1,1  y

NaOH :1,1
HCl:3,8.mol
btñt


dd Al3 : y  1,1 
1,1  y  3y  3,3  3,8

NaAlO
:
y
mol

2
Cl  : 3,8 mol

NaOH :1,1
 y  1,5  
NaAlO2 :1,5 mol

Đáp án C
Câu 4: (Trích Đề thi Diễn Châu 2-2016) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch
chứa 0 1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2. Mối quan hệ về số mol giữa HCl cho vào và số mol
kết tủa, được mô tả đúng qua đồ thị nào sau đây?


Hướng dẫn:
Khi cho từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0 1 mol
NaAlO2. Trước tiên HCl phản ứng NaOH
HCl  NaOH 
 NaCl  H 2 O 1
0,1 
 0,1

Nếu mol HCl lớn hơn 0,1 mol

H   AlO2  H 2 O 
 Al  OH 3 
0,1  0,1


 0,1

3H  Al  OH 3 
 Al3  3H 2 O


 2
 2

0,3 
 0,1

Nhận xét nếu mol HCl lớn hơn 0,1 thì mới có kết tủa loại A và D.
Mol HCl bằng 0,2 kết tủa cực đại
Mol HCl lớn hơn 0,5 kết tủa tan hết.
Đáp án C
Câu 5: (Trích Đề thi thử THPT Long Xuyên Lần 3-2016):
Cho từ từ dung dịch H2S04 vào dung dịch có chứa đồng
thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm
được mô tả bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,325.

B. 0,375.


C. 0,400.

D. 0,350.

Hướng dẫn:


SO24 : a
H 2 SO 4 : a

btñt
2b  0,4  b  0,2 mol  

 K  : 0,6 
a  0,375 mol
Al
OH
:
0,15


Al3 : 0,05
3



Đáp án B
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------DẠNG 5. OH- TÁC DỤNG VỚI H+ VÀ Zn2+
I. Phương pháp giải:
+ Cho từ từ dung dịch chứa OH  vào dung dịch chứa a mol Zn2  ta có phản ứng xảy ra:

Zn 2   2OH   Zn  OH 2 

Zn  OH 2  2OH  
 ZnO22   H 2 O

+ Đồ thị biểu diễn hai phản ứng trên như sau:
+ Tương tự khi cho từ từ dung dịch chứa OH  vào
dung dịch chứa x mol H  và a mol Zn2+ ta có đồ
thị sau:

+ Cho từ từ dung dịch chứa H  vào dung dịch chứa a mol ZnO22  ta có phản ứng xảy ra:
ZnO22   2H   Zn  OH 2 

Zn  OH 2  2H  
 Zn 2   2H 2 O

+ Đồ thị biểu diễn hai phản ứng trên như sau:


+ Tương tự khi cho từ từ dung dịch chứa H  vào dung dịch chứa x mol OH  và a mol
ZnO22  ta có đồ thị sau:

 Dáng của đồ thị: Tam giác cân
 Tọa độ các điểm quan trọng
+ Điểm xuất phát: (0,0)
+ Điểm cực đại (kết tủa cực đại): (2a, a) [a là số mol cùa Zn2+]  kết tủa cực đại là a mol.
+ Điểm cực tiểu: (0,4a)
 Tỉ lệ trong đồ thị (2:1).
II. Bài tập áp dụng
Câu 1: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung

dịch ZnSO4. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở
đồ thị dưới đây. Giá trị của a là
A. 0,36.

B. 0,24.

C. 0,48.

D. 0,28.

Hướng dẫn:
Từ đồ thị ta có
Na : a

ZnSO 4 : 0,12.mol   ZnO22  : 0,12  a  0,48.mol
 2
SO 4 : 0,12

Đáp án C
Câu 2: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch
Na2ZnO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị
dưới đây. Giá trị của x là
A. 0,06.

B. 0,24.

C. 0,12.

D. 0,08.



Hướng dẫn:
Na : 2x

Na2 ZnO2 : x mol   Zn 2  : x  x  0,06 mol
Cl  : 0,24


Đáp án A
Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung
dịch gồm a mol HCl và b mol ZnSO4. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên sơ đồ sau:
Tỉ lệ a:b là
A. 1: 2.

B. 3: 2.

C. 2: 3.

D. 3: 4.

Hướng dẫn:
a mol HCl
NaOH



b
mol
ZnSO


4

Từ đồ thị ta có: a = 0,4 mol
 Na  :1 mol
 2
n OH  1
 Zn : b  x btdt
dd
  
1  2b  2x  0, 4  2b  x  0,3 mol

 Zn  OH 2 : x
Cl : 0, 4
SO 2 : b
 4
 Na  : 3 mol

2
n OH  3
 ZnO 2 : b  x
dd
  

 3  2b  0, 6  0, 4  2b  4b  4, 2  b  0,8 mol

Cl : 0, 4
 Zn  OH  2 : x
SO 2 : b
 4

a 1

b 2

Câu 4: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp
gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện
tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị
mol). Giá trị của x (mol) là:
A. 0,4.

B. 0,6.


C. 0,7.

D. 0,65.

Hướng dẫn:
a mol HCl
NaOH



 b mol ZnSO 4

Từ đồ thị ta có: a = 0,25 mol
 Na  : 0, 45 mol

n OH  0, 45 dd  Zn 2 : x  y
btdt

  

0, 45  2x  2y  0, 25  2x  y  0,1 mol

Zn
OH
:
y
Cl
:
0,
25




2
SO 2 : x
 4
 Na  : 2, 45 mol

2
n OH  2, 45
 ZnO 2 : x  0,1
dd



 2, 45  2x  0, 2  0, 25  2x


 
Cl
:
0,
25
 Zn  OH 2 : 0,1

SO 2 : x
 4
 x  0, 6 mol

Đáp án B
Câu 5: (Chuyên Vinh lần 3-2015) Dd X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc
Na2[Zn(OH)4]); dd Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó

x  2z ). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
TN1: Nhỏ từ từ đến dư HCl vào dd X.
TN2: Nhỏ từ từ đến dư HCl vào dd Y.
Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y và t lần lượt là
A. 0,075 và 0,10.
Hướng dẫn:

B. 0,075 và 0,05.

C. 0,15 và 0,05.

D. 0,15 và 0,10



z mol Ba  OH 2
 x mol NaOH
X:
; Y
 y mol Na 2 ZnO 2
 t mol Ba  AlO 2 2


TN1: từ đồ thị ta có

 x mol NaOH
X:
 x  0,1 mol
 y mol Na 2 ZnO 2
 Na  : 0,1  2y
HCl : 0,3 mol

btdt
  Zn 2 : y  0, 05 
0,1  2y  2y  0,1  0,3  y  0, 075 mol

 Zn  OH 2 : 0, 05  
Cl : 0,3



TN2:

Ba 2 : z  t

z mol Ba  OH  2
HCl
:
0,3


Y

 AlO 2 : 2t  0, 05
 t mol Ba  AlO 2  2
Al  OH 3 : 0, 05  
Cl : 0,3
btdt

2z  2t  2t  0, 05  0,3  2z  0, 25  z  0,125

Ba 2 : z  t
z mol Ba  OH  2
HCl : 0,5

Y

 AlO 2 : 2t  0, 05
Al  OH 3 : 0, 05  
 t mol Ba  AlO 2  2
Cl : 0,5
btdt

2z  2t  6t  0,15  0,5  2z  8t  0, 65  t  0, 05 mol


Đáp án B
Câu 6: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan
sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:

A. 0,4.
Hướng dẫn:
Từ đồ thị ta có
a = 0,25 mol

B. 0,6.

C. 0,7.

D. 0,65.


 Na  : 0, 45

n NaOH  0, 45 dd  Zn 2 : x  y btdt
  
 0, 45  2x  2y  0, 25  2x  y  0,1

Cl
:
0,
25
 Zn  OH  2 : y

SO 2 : x
 4

 Na  : 2, 45

2
n NaOH  2, 45
 ZnO 2 : x  y

 

 2, 45  2x  0, 2  0, 25  2x  x  0, 6

 Zn  OH  2 : 0,1
Cl : 0, 25
SO 2 : x
 4

Đáp án B
Câu 7: (Trích Đề thi thử THPT Hàm Thuận Bắc 2016) Cho dd NaOH phản ứng với dung
dịch CrCl3, kết quả như hình vẽ

Giá trị của x là:
A. 1,9

B. 2,0

C. 1,8

D. 1,6

Hướng dẫn:
CrCl3: 0,5 mol

 Na  : x
NaOH
:
x


btdt

 dd : CrO 2 : 0,3 
x  0,3  1,5  x  1,8 mol

Cr
OH
:
0,
2



3
 
Cl :1,5

Đáp án C
Câu 8: (Trích Đế Thi Thử THPT Lê Xoay Lấn 4-2016) Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ
mol tương ứng là 4: 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất
rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào
dung dịch Z ta có đổ thị sau:



Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x moi khí NO2 (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của X là
A. 0,42

B. 0,48

C. 0,36

D. 0,40

Hướng dẫn:

Cu : 4b
AlCl3 : 6b
HCl



Al2 O3 : 3b
HCl : 6b
 Na  : 4, 25a
n NaOH  4, 25a


 AlO 2 : 6b  a  0, 09

 
Al  OH 3 : a  0, 09
Cl : 24 b
btdt


4, 25a  6b  a  0, 09  24b  5, 25a  30b  0, 09

5, 25a  30b  0, 09 a  0,36


a  6b  0
b  0, 06
HNO3
bt.e
Cu : 4b 
 NO 2 : x mol 
8b  x  x  0, 48 mol

Đáp án B
Câu 9: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu
diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:


Giá trị của b là:
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,08.

D. 0,11.

Hướng dẫn:
BaSO 4 : 0, 0625

ZnSO 4 :b
Ba  OH  2 : 0, 0625 mol 

 x  0,125 mol
 Zn  OH 2 : 0, 0625
BaSO 4 : b
ZnSO 4 :b
Ba  OH  2 : 0,175 mol 

 x  0,125 mol
 Zn  OH 2 : c
 b  c  0,125 mol
2
Ba : 0,175  b
 dd : 
 0,175  b  b  c  2b  c  0,175
2
 ZnO 2 : b  c

b  c  0,152 mol b  0,1 mol


2b  c  0,175
c  0, 025 mol
Đáp án A
Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong
phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO 2 như sau:

Dựa vào đổ thị, cho biết giá trị của a là



A. 0,25.

B. 0,23.

C. 0,35.

D. 0,2.

Hướng dẫn:

n H  0, 25x
n AlO  0, 4mol; 
 a  0, 25x
2
Al  OH 3 : a
Cl : 0,85 x
n H  0,85x dd  3
btdt
 Al : 0, 4  a 
1, 2  3a  0, 4  0,85x  3a  0,85x  16

 Na  : 0, 4
Al  OH 3 : a


3a  0,85x  1, 6 a  0, 25


a  0, 25x

x  1
Đáp án A
Câu 11: X là dung dịch chứa NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Sục từ từ CO2 vảo X, lượng kết tủa
tạo thành được mô tả trong đổ thị dưới đây::

Số mol NaOH ban đầu là
A. 0,2

B. 0,4

C. 0,3

Hướng dẫn:

a  n Ba  OH   0,15 mol; n NaOH  2a  a  a  0,15 mol
2

Đáp án D
Câu 12: (Trích Đề Thi Thừ SGD Cà Mau -2016) Nhỏ
từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa
FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất
vởi giá trị nào sau đây?
A. 84 gam

B. 81 gam

C. 83 gam

D. 82 gam


Hướng dẫn:

FeCl3 : a NaOH:2,7mol Fe  OH 3 : a


 107a  78x  88, 47 g

AlCl3 : b
Al  OH 3 : x

D. 0,15


×