Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

Giáo án sinh 8 trọn bộ 09 - 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.66 KB, 194 trang )

Tuần:1-Tiết:1
BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU:
-Học sinh nêu rõ được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học.
-Xác đònh vò trí của con người trong tự nhiên.
-Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 1-3, SGK
D. TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: GV cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK. Bài hôm nay chúng
ta sẽ nghiên cứu vò trí của con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của môn Cơ thể
người và vệ sinh, cũng như phương pháp học môn này.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu vò trí của con người trong tự nhiên:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi ∇ SGK:
?Đặc điểm cơ bản để phân biệt
người với động vật là gì? GV phân tích,
chỉnh lý và cho HS nêu ra đáp án.
Một vài HS (do GV chỉ đònh) phát
biểu ý kiến, các em khác nhận xét bổ
sung.
Đáp án:
-Đặc điểm cơ bản để phân biệt
người với động vật:
+Sự phân hóa của bộ xương phù
hợp với chức năng lao động bằng 2 tay


và đi bằng hai chân.
+Nhờ lao động có mục đích con
người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
+Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy
trừu tượng và hình thành ý thức.
+Biết dùng lửa để nấu chính thức
ăn.
+Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh:
GV cho HS nghiên cứu thông tin
SGK để trả lời câu hỏi:
?Mục đích của môn học cơ thể người
và vệ sinh là gì? GV chỉnh lý, bổ sung
HS thảo luận nhóm và cử đại diện
trả lời câu hỏi.
Đáp án:
-Môn học này cung cấp những kiến
Sinh học 8 - 1 - GV:Nguyễn Thò Thanh
và hướng dẫn HS nêu ra đáp án.
GV cho HS quan sát tranh phóng to
hình 1.1-3 SGK và bằng hiểu biết để
có thể trả lời câu hỏi ∇ SGK. GV nhận
xét bổ sung và xác đònh nội dung trả lời
đúng.
thức về cấu tạo và chức năng của cơ
thể người trong mối quan hệ với con
người; những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện thân thể .
Một vài HS trả lời câu hỏi các HS
khác bổ sung.

Đáp án:
-Những hiểu biết về cơ người và vệ
sinh có liên quan đến nhiều ngành
nghề trong xã hội như y học, giáo dục
học, TDTT, hội họa, thời trang…
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
để trả lời câu hỏi:
?Dựa và đặc điểm và nhiệm vụ của
môn học, hãy đề xuất các phương pháp
để học tốt môn học.
GV nhận xét và hướng dẫn HS nêu
đúng các biện pháp đó là:
HS đọc thông tin SGK, thảo luận
nhóm và cử đại diện phát biểu.
Đáp án:
-Để học tốt môn cơ thể người và vệ
sinh, cần áp dụng các phương pháp:
quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu
ngâm…thí nghiệm: HS tự làm hoặc GV
biểu diễn.
-Vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải
quyết những tình huống xảy ra trong
đời sống.
3.TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
IV.KIỂM TRA: HS trả lời các câu hỏi SGK cuối bài này.
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.

Tự xác đònh cho bản thân phương pháp học tập bộ môn.
----------------
Sinh học 8 - 2 - GV:Nguyễn Thò Thanh
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tuần:1-Tiết:2
BÀI 2.CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh kể được tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người.
-Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt
động của các cơ quan.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 2.1-3, SGK
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể người và
động vật thuộc lớp Thú?
2)Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ thể người và vệ
sinh”.
ĐÁP ÁN:
1)Giống nhau: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa.
Khác nhau: Người biết chế tạo và sử dụng các công cụ lao động vào những
mục đích nhất đònh: có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
2)Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể
từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể, trong mối quan hệ với môi
trường cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề ra các biện
pháp rèn Luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giúp ta có hiểu biết khoa học để có ý
thức và hành vi bảo vệ môi trường.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu tất cả các hệ cơ quan mà HS sẽ nghiên cứu

trong suốt năm học. Để có khái niệm chung, bài hôm nay chỉ giới thiệu một cách
khái quát về cơ thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người:
1)Các phần cơ thể:
GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng
to hình 2.1-2SGK để trả lời các câu hỏi
∇ SGK:
?Cơ thể người được bao bọc bởi cơ
quan nào?
?Cơ thể người được chia làm mấy
HS thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm
khác, nhận xét, bổ sung cho từng câu
hỏi.
Đáp án:
-Cơ thể người được da bao bọc, da
có các sản phẩm như: tóc, lông,
móng..
Sinh học 8 - 3 - GV:Nguyễn Thò Thanh
phần?
?Khoang bụng và khoang ngực được
ngăn cách bởi cơ quan nào?
?Các cơ quan nằm trong khoang ngực
và khoang bụng?
GV nhận xét, bộ sung và chốt lại (nêu
đáp án).
2)Các hệ cơ quan:
GV thông báo: Cơ thể người có nhiều

hệ cơ quan.
Mỗi hệ cơ quan gồm nhiều cơ quan cùng
phối hợp hoạt động để thực hiện một
chức năng nhất đònh. GV nhận xét, chỉnh
sửa và chính xác hóa kết quả bảng điền
-Cơ thể người được chia làm 3
phần: đầu, thân và tay chân.
-Khoang ngực và khoang bụng
được ngăn cách bởi cơ hoành.
Khoang ngực chứa tim, phổi;
khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan,
tụy, thận, bóng đái và các cơ quan
sinh dục.
HS đọc thông tin SGK mục I.2 và
dựa vào hiểu biết đã có để thực hiện
lệnh ∇ SGK.
Một vài HS trình bày\y kết quả
điền bảng, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Đáp án:
Các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể.
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu
hóa và các tuyến tiêu
hóa

Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ
thể, hấp thụ chất dinh dưỡng.
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng,
oxi tới các tế bào và vận chuyển chất
thải, CO
2
từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Hệ hô hấp
Mũi, họng, thanh
quản, khí quản, phế
quản và 2 lá phổi.
Thực hiện trao đổi khí O
2
và CO
2
giữa cơ thể và môi trường.
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn tiểu
và bóng đái.
Bài tiết nước tiểu.
Hệ thần kinh
Não, tủy sống và
các dây thần kinh.
Tiếp nhận và trả lời các kích thích
của môi trường, điều hòa hoạt động
các cơ quan
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi của ∇

SGK: Ngoài các hệ cơ quan nêu trên,
trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
GV nhận xét, xác nhận những nội dung
đúng và hướng dẫn HS rút ra đáp án.
Một vài HS trả lời, các em khác
nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Ngoài các cơ quan nêu trên
trong cơ thể người còn có da, các
giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
Sinh học 8 - 4 - GV:Nguyễn Thò Thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hối hợp hoạt động của các cơ quan:
GV yêu cầu HS dựa vào thông tin
SGK để thực hiện ∇ SGK.
GV thông báo: Các cơ quan trong cơ thể
phối hợp hoạt động một cách chặt chẽ,
đảm bảo tính thống nhất của cơ thể. Sự
thống nhất đó được thực hiện bằng cơ
chế thần kinh và thể dòch.
HS thực hiện ∇ SGK, một vài HS
phát biểu câu trả lời, các HS khác bổ
sung.
Đáp án:
Các mũi tên nói lên sự phối hợp hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể
người dưới sự điều khiển của hệ thần
kinh và hệ nội tiết.
3.TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
IV.KIỂM TRA: HS trả lời các câu hỏi SGK cuối bài này.
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Lấy ví dụ về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
Hãy chứng minh cơ thể người là một khối thống nhất.
----------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của TBM
Sinh học 8 - 5 - GV:Nguyễn Thò Thanh
Tuần:2-Tiết:3
BÀI 3: TẾ BÀO
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh trình bày được cấu trúc cơ bản của tế bào bao gốm: màng
sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung
thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con).
HS phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào. HS chứng minh
được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 3.1-2, bảng 3.1 SGK. HS chuẩn bò
bảng trang 13 SGK.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào, phần thân chứa những
cơ quan nào?
2)Bằng một ví dụ , em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều
hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể?
ĐÁP ÁN:
1)Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân. Phần thân gồm có
khoang ngực chứa: tim, phổi và khoang bụng chứa: dạ dày, gan, tụy, thận, ruột,
bóng đái, cơ quan sinh dục…

2)Khi chạy hệ vận động làm việc với tốc độ lớn lúc đó các hệ cơ quan khác
cũng tăng cường hoạt động: nhòp tim tăng, mạch dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi
tiết ra nhiều. Điều đó chứng tỏ các cơ quan trong cơ thể hoạt động phối hợp nhau
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh..
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Tế bào là đơn vò cơ sở cấu tạo nên mọi cơ quan, bộ
phận trong cơ thể người, tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Bài hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc,chức năng và hoạt động sống của thế bào.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào:
GV cho HS thực hiện ∇ SGK.
GV nhận xét,hướng dẫn HS quan sát
xác đònh đúng các thành phần cấu tạo
của tế bào.
GV mở rộng kiến thức: màng sinh chất
có các lỗ nhỏ đảm bảo mối liên hệ giữa
máu, nước mô. Chất tề bào chứa nhiều
HS quan sát tranh phóng to hình
3.1 SGK, một vài HS nêu thành phần
cấu tạo của tế bào.
HS thảo luận chú thích đúng hình,
một HS trình bày, các em khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung….
Đáp án:
Sinh học 8 - 6 - GV:Nguyễn Thò Thanh
bào quan, trong nhân có chứa NST
(AND), AND qui đònh thành phần và
cấu trúc của prôtêin đặc trưng cho loài.
Thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào

gồm: màng sinh chất, chất tế bào
(lưới nội chất, ti thể, ribôxôm, bộ máy
Gôn gi, trung thể…..) và nhân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào:
GV yêu cầu HS đọc bảng 3.1 SGK
và nêu lên những chức năng cho từng
bào quan trong tế bào?
GV giải thích và chính xác hóa kiến
thức như bảng 3.1 SGK.
GV cho HS thực hiện ∇ SGK và cần
lưu ý dòng in nghiêng trong bảng nói
lên từng chức năng cho từng bộ phận tế
bào.
GV nhận xét và hướng dẫn HS đưa ra
đáp án đúng.
HS đọc bảng 3.1 SGK, một vài HS
trả lời câu hỏi, các em khác nhận
xét, bổ sung.
HS thảo luận nhóm, sau đó cử đại
diện nhóm phát biểu câu trả lời.
Đáp án:
Màng sinh chất điều chỉnh sự vận
chuyển vật chất vào trong tế bào và
ra tế bào để cung cấp nguyên liệu và
loại bỏ chất thải.
Chất tế bào thực hiện trao đổi
chất.
Nhân điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào:

GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK
để trả lời các câu hỏi;
?Thành phần hòa học của tế bào
gồm những phần nào?
GV nhận xét và chính xác hóa đáp
án.
?Em có nhận xét gì về thành phần hóa
học trong tế bào và những nguyên tố
hóa học có trong tự nhiên. Điều đó nói
lên gì?
Một vài HS được GV chỉ đònh trình
bày về thành phần hóa học của tế
bào.
Thành phần hóa học của tế bào
gồm: chất hữu cơ và chất vô cơ.
-Chất hữu cơ: protein, gluxít, lipid
và a xít nucleic (AND, ARN).
-Chất vô cơ: Canxi, Kali, Natri,
sắt, đồng, nước….
HS thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời, các nhóm khác
bổ sung.
Các nguyên tố hóa học trong tế bào
cũng là các nguyên tố có trong tự
nhiên. Giữa cơ thể người và môi
trường có liên hệ nhau.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào:
GV cho HS thực hiện ∇ SGK và gợi
ý HS trả lời câu hỏi:
?Các hoạt động sống của tế bào là

HS quan sát tranh phóng to hình
3.2 SGK, thảo luận nhóm và cử đại
diện trả lời 2 câu hỏi, các nhóm khác
Sinh học 8 - 7 - GV:Nguyễn Thò Thanh
gì?
?Có phải tế bào là đơn vò chức năng
của cơ thể sống?
nhận xét, bổ sung.
Tế bào tham gia các hoạt động
sống là: trao đổi chất, sinh trưởng,
sinh sản và cảm ứng. Tế bào là đơn vò
chức năng của cơ thể vì: tế bào thực
hiện trao đổi chất với môi trường
trong cơ thể. Sự sinh trưởng, sinh sản,
cảm ứng là cơ sở để cơ thể sinh
trưởng, sinh sản và cảm ứng.
3.Tổng kết:
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
IV.Kiểm tra:
1.HS hoàn thiện bài tập theo bảng kẻ sẵn theo SGK.
2.Chứng minh tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.
Vẽ và chú thích cấu tạo hiển vi của tế bào, đọc mục “Em có biết”.
Xem bài tiếp theo.
Sinh học 8 - 8 - GV:Nguyễn Thò Thanh
Tuần:2-Tiết:4
BÀI 3: MÔ
A.MỤC TIÊU:

Học sinh trình bày được khái niệm mô. Phân biệt được các loại mô
chính và chức năng của các loại mô đó.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 4.1-4, bảng trang 17 SGK. HS
chuẩn bò bảng trang 17 SGK.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Hãy nêu cấu tạo hiển vi của tế bào?
2)Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở những điểm nào?
ĐÁP ÁN:
1)Cấu tạo hiển vi của tế bào gồm: màng tế bào (màng sinh chất), chất tế
bào: lưới nội chất, ribôxôm, trung thể, ti thể, bộ máy Gôngi….và nhân.
2)Đặc điểm sống của tế bào thể hiện bằng: trao đổi chất, sinh trưởng, sinh
sản và cảm ứng.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Trong cơ thể người có nhiều loại tế bào với chức
năng khác nhau. mỗi tế bào thực hiện hiện một chức năng nhất đònh được gọi là
mô. Vậy mô là gì? Bài hôm nay giúp các em nghiên cứu kỉ các loại mô trong cơ
thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô:
GV yêu cầu HS thực hiện ∇
mục I SGK.
GV nhận xét, bổ sung và gợi ý HS
rút ra đáp án của 2 câu hỏi đó.
I.Khái niệm mô:
HS nhiên cứu thông tin mục I SGK, thảo
luận nhóm và cử đại diện trả lời 2 câu hỏi

của ∇ mục I SGK, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Trong cơ thể người có nhiều loại tế bào
với hình dạng, kích thước khác nhau như: tế
bào biểu bì, tế bào tuyến, tế bào cơ, tế bào
thần kinh…
Mô là tập hợp những tế bào chuyên hóa
có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm những
chức năng nhất đònh
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô:
II)Các loại mô:
Sinh học 8 - 9 - GV:Nguyễn Thò Thanh
GV cho HS quan sát tranh
phóng to hình 4.1 SGK, trả lời câu
hỏi.
?Em có nhận xét gì về sự sắp
xếp của các loại mô biểu bì?
GV nhận xét và nêu đáp án
GV cho HS quan sát tranh
phóng to hình 4.2 SGK, nêu tên
các loại mô liên kết.
GV thông báo: Mô liên kết
gồm các tế bào liên kết nằm rải
rác trong chất nền, có thể có các
sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở
da….có chức năng tạo ra bộ khung
của cơ thể, neo giữ các cơ quan
hoặc chức năng đệm.
GV nêu câu hỏi vận dụng:
?Máu thuộc loại mô gì? Giải

thích?
GV nhận xét, giải thích và
giúp HS nêu ra đáp án.
GV cho HS qua sát tranh
phóng to hình 4.3 SGK, trả lời các
câu hỏi:
?Đặc điểm chung của các loại
mô cơ là gì?
?Sự khác nhau giữa các loại
mô cơ?
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Nơron thần kinh gồm mấy
phần?
GV nhận xét và chính xác hóa
kiến thức.
1)Mô biểu bì:
Một vài HS (do GV chỉ đònh) trả lời câu
hỏi, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau
phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng như
ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái…có chức
năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2)Mô liên kết:
Một vài nhóm (do GV chỉ đònh) nêu tên
các mô liên kết, các nhóm khác bổ sung để
cùng xây dựng đáp án (dưới sự hướng dẫn
của GV)
Đáp án:
Các loại mô liên kết gồm: mô sợi, mô

sụn, mô xương và mô mỡ.
HS suy nghó, một vài em trả lời các em
khác bổ sung.
Đáp án:
Máu thuộc mô liên kết vì huyết tương
của máu là chất cơ bản là chất lỏng cơ bản
phù hợp với chức năng vận chuyển chất
dinh dưỡng và chất thải.
3.Mô cơ:
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời
câu hỏi. Dưới sự hướng dẫn của GV, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp
án.
Đáp án:
Các tế bào cơ đều dài và có chức năng
co dãn tạo nên sự vận động.
Mô cơ vân có tế bào dài, chứa nhiều
nhân, có vân ngang, gắn với xương. Mô cơ
trơn có tế bào hình thoi, có một nhân, tạo
nên các thành phần nội quan (dạ dày, mật,
bóng đái..).
Mô cơ tim có tế bào dài, phân nhánh,
chứa nhiều nhân, tạo nên thành tim.
4.Mô thần kinh:
Sinh học 8 - 10 - GV:Nguyễn Thò Thanh
GV nhấn mạnh: mô thần kinh
gồm hai loại tế bào (tế bào thần
kinh gọi là nơron và tế bào thần
kinh đệm).
Nơron là loại tế bào chuyên

hóa cao (Không có khả năng sinh
sản) vừa có tính hưng phấn (tạo ra
xung thần kinh), vừa có khả năng
dẫn truyền và ức chế xung thần
kinh.
GV nêu câu hỏi: Chức năng
của mô thần kinh là gì?
GV nhận xét, phân tích và chốt
lại.
HS quan sát tranh phóng to Hình 4.4
SGK, đọc thông tin, một vài HS trả lời câu
hỏi, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Nơron gồm có thân (chứa nhân) từ thân
phát ra nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là
sợi nhánh và một tua dài là sợi trục. Diện
tiếp xúc giữa đầu mút của nơron này với
nơron kế tiếp gọi là xináp.
HS suy nghó, thảo luận nhóm và cử đại
diện trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích
thích, xử lý thông tin và điều hòa hoạt động
của các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan và sự thích ứng với
môi trường.
3.Tổng kết:GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
IV.Kiểm tra:
1.HS so sánh mô biểu bì và mô liên kết về vò trí của chúng trong cơ thể và
sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó?

2.Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong
cơ thể và khả năng co dãn?
3.So sánh 4 loại mô theo mẫu bảng 4, trang 17 SGK.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.
Làm bài tập bảng 4 trang 17 SGK
Xem bài tiếp theo. Mỗi nhóm chuẩn bò một con ếch hoặc một miếng thòt
lợn nạc tươi.
----------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của TBM
Sinh học 8 - 11 - GV:Nguyễn Thò Thanh
Tuần:3-Tiết:5
BÀI 5: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh chuẩn bò được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Quan sát và
vẽ hình các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: mô biểu bì, mô sụn, mô
xương, mô cơ trơn, phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm: màng
sinh chất, chất tế bào và nhân.
-HS phân biệt các loại mô.
B.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, đàm thoại, trực quan.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò dụng cụ thực hành như đã nêu trong SGK trang 18.
-HS: mỗi nhóm chuẩn bò 1 con ếch hoặc một miếng thòt lợn nạc, tươi.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ: Kiểm tra các vật HS
III.GIẢNG BÀI MỚI:

1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Nêu đặc điểm các loại mô. Để thấy rõ đặc điểm của các loại mô ta làm
tiêu bản và quan sát các loại mô dưới kính hiển vi.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân:
1.Làm tiêu bản mô cơ vân:
GV hướng dẫn HS tiến hành các bước
thực hành như SGK. GV lưu ý HS khi
làm tiêu bản.
-Dùng kim mũi nhọn khẽ rạch bao cơ
theo chiều dọc bắp cơ, ngón tay cái và
ngón tay trỏ đặt bên mép rạch, rồi ấn
nhẹ làm lộ các tế bào cơ (hình sợi
mảnh).
-Ly kim mũi mác gạt nhẹ cho các tế
bào cơ tách khỏi bắp cơ dính vào bản
kính.
2.Quan sát tế bào mô cơ vân:
GV hướng dẫn HS chuyển vật kính,
chỉnh kính để quan sát với độ phóng đại
HS cử đại diện nhóm tiến hành
làm tiêu bản như SGK.
HS sau khi đã có tế bào cơ trên
bản kính, nhỏ dung dòch sinh lý
0,65% NaCl rồi đậy lam kính để
quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
Chú ý đặt lam kinh sao cho không
có bọt khí.

Có thể nhỏ thêm một giọt axít
acetic để nhìn cho rõ.
HS điều chỉnh kính hiển vi quan sát
Sinh học 8 - 12 - GV:Nguyễn Thò Thanh
lớn dần.
GV gợi ý HS trong quan sát để phân biệt
được: màng, chất tế bào, vân ngang và
nhân của tế bào.
tiêu bản sao cho thấy tế bào cơ vân
rõ nhất.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác:
GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô
biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn
dưới kính hiển vi và trình bày kết quả.
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm
HS tiến hành quan sát, cử đại diện
báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ
sung và xác đònh thành phần các loại
mô được quan sát
3.Tng kết:
GV cho HS trình bày tóm tắt phương pháp làm tiêu bản.
IV.Kiểm tra:
GV yêu cầu HS vẽ hình các loại mô đã quan sát.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn lại các bài đã học, đặc biệt chú ý mô thần kinh.
HS nắm vững cấu tạo và chức năng của nơron để chuẩn bò học bài sau.
----------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của TBM
Sinh học 8 - 13 - GV:Nguyễn Thò Thanh

Tuần:3-Tiết:6
BÀI 6:PHẢN XẠ
A.MỤC TIÊU:
Học sinh trình bày được chức năng cơ bản của nơron. Trình bày
được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền trong một cung
phản xạ
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò tranh phóng to hình 6.1-3 SGK trang 20-21.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Hãy nêu cấu tạo của mô thần kinh và cấu tạo của nơron.
Đáp án:Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh (nơron) và các tế bào thần
kinh đệm. Nơron có sợi nhánh, thân chứa nhân và sợi trục.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Khi chạm tay vào vật nóng, tay co ngay lại. Hiện tượng đó gọi là phản xạ.
Vậy phản xạ là gì? Làm thế nào để thực hiện được phản xạ. Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời 2 câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron:
GV hướng dẫn HS quan sát tranh
hình 6.1 và thực hiện ∇ SGK.
GV nhận xét, bổ sung và hướng
dẫn HS nêu lên đáp án đúng.
GV phân tích, gợi ý và giúp HS
tự nêu ra đáp án.
GV yêu cầu HS nghiên cứu

thông tin SGK và tranh phóng to
hình 6.1 SGK, thảo luận nhóm để
nêu lên được chức năng của nơron
và các loại nơron.
I.Cấu tạo và chức năng của nơron:
HS thảo luận nhóm để thực hiện ∇
SGK, một vài HS phát biểu ý kiến, các em
khác nhận xét bổ sung.
Đáp án:
Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh
và các tế bào thần kinh đệm. Nơron thần
kinh gồm có thân (chứa nhân), sợi trục và
sợi nhánh. Diện tiếp giữa đầu mút của sợi
trục ở nơron này nơron kế tiếp gọi là
xináp.
Đại diện một vài nhóm trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung để
cùng xây dựng đáp án.
Đáp án:
Chức năng của nơ ron là:
-Cảm ứng: khả năng tiếp nhận các kích
Sinh học 8 - 14 - GV:Nguyễn Thò Thanh
GV nêu câu hỏi ∇ SGK, kích
thích sự tư duy của HS: Em có nhận
xét gì về hướng lan truyền xung
thần kinh ở nơron hướng tâm và
nơron li tâm?
GV chỉnh ý, bổ sung và chốt lại.
thích và phản ứng lại các kích thích bằng
cách phát sinh các xung thần kinh.

-Dẫn truyền xung thần kinh: khả năng
lan truyền xung thần kinh theo một chiều
nhất đònh từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận
về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi
trục.
Các loại nơron:
-Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).
-Nơron li tâm (nơron vận động).
-Nơron trung gian (nơron liên lạc).
HS suy nghó, một vài em trả lời, các em
khác bổ sung.
Đáp án:
Nơron hướng tâm dẫn truyền xung thần
kinh từ cơ quan cảm giác về trung ương
thần kinh.
Nơron li tâm dẫn truyền xung thần kinh từ
trung ương thần kinh tới cơ quan trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ:
GV thông báo: Tay chạm vào
vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu
vào mắt thì đồng tử co lại, thức ăn
vào miệng thì tiết nước bọt. Các
phản ứng đó là phản xạ. Vậy phản
xạ là gì?
GV nhận xét, bổ sung và nêu
đáp án.
GV nêu câu hỏi: Sự khác nhau
giữa phản xạ ở động vật và sự cảm
ứng ở thực vật là gì?
2.Cung phản xạ:

GV treo tranh phóng to hình 6.2
SGK, yêu cầu HS thực hiện ∇
SGK.
GV hướng dẫn và lưu ý HS nhận
biết được các loại nơron trong một
II.Cung phản xạ:
1.Phản xạ:
HS suy nghó, thảo luận nhóm, một vài
em trả lời, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời
các kích thích của môi trường ngoài hoặc
trong dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả
lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
đưa đáp án chung của lớp.
Đáp án:
Phản xạ ở động vật là phản ứng có sự
tham gia của hệ thần kinh, còn ở thực vật
không có hệ thần kinh.
2.Cung phản xạ:
Dưới sự hướng dẫn của GV, một vài HS
phát biểu câu trả lời, các HS khác bổ sung
và cùng xây dựng đáp án.
Đáp án:
Sinh học 8 - 15 - GV:Nguyễn Thò Thanh
cung phản xạ.
3.Vòng phản xạ:
GV cho HS thực hiện ∇ SGK.
GV nghe, nhận xét, chỉnh lý bổ

sung những phân tích của HS.
GV treo tranh hình 6.3 SGK yêu
cầu HS quan sát kết hợp với thông
tin SGK để mô tả vòng phản xạ.
GV hướng dẫn, gợi ý giúp HS nêu
lên đáp án đúng.
Cung phản xạ là con đường mà xung
thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da..)
qua trung ương của thần kinh đến cơ quan
phản ứng (cơ, tuyến….)
-Một cung phản xạ có 3 nơron: nơron
hướng tâm, nơron trung gian và nơron li
tâm.
-Thành phần của một cung phản xạ
gồm: cơ quan thụ cảm, các nơron (hướng
tâm, trung gian và li tâm) và cơ quan trả
lời.
3. Vòng phản xạ:
Một vài HS nêu ví dụ về phản xạ và
phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh
trong phản xạ đó.
HS thực hiện lệnh của GV, trao đổi
nhóm và cử đại diện mô tả sơ đồ cung
phản xạ.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung.
Đáp án:
Trong phản xạ luôn có luồn thông tin
ngược báo về trung ương thần kinh để
trung ương thần kinh điều chỉnh phản ứng

cho thích hợp. Luồng thần kinh bao gồm
cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên
vòng phản xạ.
3.Tổng kết:GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
IV.Kiểm tra:
1.Phản xạ là gì? Hãy nêu ví dụ về phản xạ?
2.Từ một ví dụ đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong
phản xạ đó?
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài, vẽ hình 6.1-3, đọc
mục em có biết, xem bài tiếp theo. n lại kiến thức cũ phần bộ xương thú(Sinh
học 7)
Sinh học 8 - 16 - GV:Nguyễn Thò Thanh
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Tuần:4-Tiết:7
BÀI 6:BỘ XƯƠNG
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác
đònh vò trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.
-Học sinh phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn và xương
dẹt về hình thái và cấu tạo.
-Học sinh phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo
khớp xương.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò tranh phóng to hình 7.1-4 SGK trang 24.
-Mô hình tháo lắp bộ xương người, cột sống.
-Học sinh ôn lại kiến thức bộ xương thú (Sinh học 7).
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:

II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Phản xạ là gì? Nêu ví dụ?
2.Phân tích một ví dụ của phản xạ?
Đáp án:
1.Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích xảy ra từ môi
trường ngoài hoặc trong cơ thể thông qua hệ thần kinh. Ví dụ khi tay chạm vào
vật nóng thì tay rụt lại.
2.Khi tay chạm vào vật nóng cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích và
phát sinh xung thần kinh theo nơron hướng tâm về trung ương thần kinh từ trung
ương thần kinh các xung thần kinh ly tâm đến cơ quan phản ứng (cơ) và kích thích
cơ co làm tay rụt lại.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Sự hoạt động của cơ thể được thực hiện nhờ hệ cơ và bộ xương. Trong đó
bộ xương có vai trò gì? Bài hôm nay giúp ta hiểu rõ cấu tạo và chức năng của bộ
xương trong cơ thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần chính của bộ xương:
GV yêu cầu HS quan sát tranh
phóng to (mô hình) hình 7.1-3 SGK
và trả lời câu hỏi.
I.Các phần chính của bộ xương:
HS thực hiện lệnh của GV, một vài
em trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung.
Sinh học 8 - 17 - GV:Nguyễn Thò Thanh
?Bộ xương người chia làm mấy
phần?
GV nhận xét và chỉ trên tranh
hình 7.1 SGK cho HS thấy các phần

của bộ xương.
GV cho HS thực hiện ∇ SGK, trả
lời 2 câu hỏi:
?Bộ xương có chức năng gì?
?Điểm giống nhau giữa xương
tay và xương chân?
GV nhận xét, bổ sung và nêu đáp
án.
GV thông báo: khối xương sọ
gồm 8 xương ghép lại tạo thành hộp
sọ chứa não. Xương hàm nhỏ, xương
mặt bớt thô, có lồi cằm.
Cột sống có nhiều đốt khớp với
nhau và cong 4 chỗ giúp người đứng
thẳng.
Các xương sườn gắn với cột sống và
xương ức tạo thành lồng ngực bảo
vệ nội quan.
Đáp án:
Bộ xương người gồm 3 phần: xương
đầu, xương thân và xương chi (xương tay,
xương chân).
HS suy nghó, một vài em phát biểu
câu trả lời, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Chức năng của bộ xương người là:
-Là chỗ bám cho các phần mềm của
gân, cơ, tạo cho cơ thể có một hình dáng
nhất đònh.
-Tạo thành các khoang chứa đựng và

bảo vệ các nội quan trong cơ thể.
-Cùng với hệ cơ làm cho cơ thể vận
động được.
*Điểm khác nhau giữa xương tay và
xương chân:
-Giống nhau: đều có những phần
tương tự nhau.
-Khác nhau: Về kích thước, về cấu tạo
đai vai, đai hông, sự sắp xếp của xương
cổ tay, cồ chân, bàn tay, bàn chân.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK để trả lời câu hỏi:
?Trong bộ xương người có mấy
loại xương?
GV nhận xét và kết hợp với hình
7.1-3 SGK để chỉ ra cho HS thấy các
loại xương và nêu lên đáp án.
II.Phân biệt các loại xương:
HS thực hiện lệnh của GV, một vài
em trả lời câu hỏi, các em kh1c bổ sung.
Đáp án:
Cơ thể người có 3 loại xương:
-Xương dài: Hình ống, giữa chứa tủy
đỏ (trẻ em) và tủy vàng (người lớn):
xương ống tay, xương đùi, xương cẳng
tay….
-Xương ngắn: kích thước ngắn như
xương cổ tay, cổ chân, các đốt sống…
-Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng như

xương bả vai, xương cánh chậu, xương
sọ…
Hoạt động 3:Tìm hiểu các loại khớp xương:
GV nhận xét, phân tích và chỉ trên
tranh phóng to hình 7.4 SGK, hướng
III.Các khớp xương:
HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh
Sinh học 8 - 18 - GV:Nguyễn Thò Thanh
dẫn HS nêu lên được các loại khớp
xương.
phóng to hình 7.4 SGK, rồi thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi ∇ SGK.
Các nhóm cử đại diện trình bày từng
câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung để thống nhất đáp án.
Đáp án:
Trong cơ thể người có 3 loại khớp:
-Khớp động: là khớp cử động dễ dàng
nhờ 2 đầu khớp có sụn đầu và chứa dòch
nhờn.
-Khớp bán động là những khớp cử
động hạn chế.
-Khớp bất động: không cử động được.
3.Tổng kết:
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
IV.Kiểm tra:
1.Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?
2.Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân của người có ý nghóa gì đối
với đời sống co người?
3.Nêu rõ vai trò của từng loại khớp?

V.Hướng dẫn học ở nhà:
HS học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
Trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc mục “Em có biết”.
Xem bài tiếp theo.
----------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của TBM
Sinh học 8 - 19 - GV:Nguyễn Thò Thanh
Tuần:4-Tiết:8
BÀI 6.CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh trình bày được cấu tạo chung của mộ xương dài từ đó
giải thích được sự lớn lên và khả năng chòu lực của xương.
-Học sinh xác đònh được thành phần hóa học của xương để chứng
minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. Học sinh có kỹ năng lắp
đặt thí nghiệm đơn giản.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thí nghiệm, làm việc với SGK, thông
báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò tranh phóng to hình 8.1-5 SGK trang 28-29.
-Vật mẫu: xương đùi ếch, xương bàn gà.
-Dụng cụ: đèn cồn, cuộn đồng, lọ a cide HCl 10%, cốc thủy tinh, que diêm.
- Học sinh mỗi nhóm chuẩn bò xương đùi ếch, xương bàn gà.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Bộ xương người gồm có mấy phần? Kể tên mỗi phần ở xương người?
Đáp án:
1.Kiểm tra sự chuẩn bò của HS: xương ếch, xương bàn gà.

2.Bộ xương người có 3 phần chính: Xương đầu gồm sọ và mặt, xương thân
gồm cột sống và lồng ngực và xương chi gồm xương tay, xương chân.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Xương của người có khả năng chòu đựng cao. Vậy nhờ đâu mà xương có
khả năng đó? Bài hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của xương:
1.Cấu tạo xương dài:
GV treo tranh phóng to hình
8.1-2 SGK cho HS quan sát, yêu
cầu HS đọc thông tin để trả lời câu
hỏi:
?Cấu tạo của xương dài?
GV gợi ý và hướng dẫn HS đưa
ra câu trả lời đúng.
I.Cấu tạo của xương:
1.Cấu tạo xương dài:
Các nhóm HS thực hiện lệnh của GV và
cử đại diện trả lời, các nhóm khác nhận xét
và nêu lên ý kiến của nhóm mình.
Đáp án:
Cấu tạo 1 xương dài gồm có:
-Hai đầu xương là mô xương xốp có các
Sinh học 8 - 20 - GV:Nguyễn Thò Thanh
GV yêu cầu HS thực hiện ∇
SGK.
GV phân tích và hướng dẫn HS
đưa ra đáp án đúng.

2.Tìm hiểu chức năng của
xương dài:
GV cho HS đọc bảng 8.1 SGK
để nêu lên cấu tạo và chức năng
của đầu xương và thân xương.
GV nhận xét, phân tích và
khẳng đònh về đặc điểm dấu tạo
và chức năng xương dài.
3.Cấu tạo của xương ngắn và
dẹt:
GV treo tranh phóng to H 8.3
SGK cho HS quan sát và yêu cầu
HS nghiên cứu thông tin SGK để
rút ra nhận xét về cấu tạo của
xương ngắn và xương dẹt.
GV nghe, chỉnh lý và hướng dẫn
HS rút ra kết luận đúng.
nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra
các ô trống chứa tủy đỏ. Bọc 2 đầu xương
là lớp sụn nhẵn.
-Giũa là thân xương, thân xương hình
ống cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng
xương mỏng, tiếp đến là mô xương cứng,
trong cùng là khoang xương. Khoang xương
chứa tủy xương, ở trẻ em là tủy đỏ, ở người
già tủy vàng.
HS suy nghó, một vài em phát biểu các
em khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và

chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác
dụng phân tán lực làm tăng khả năng chòu
lực.
2. Chức năng của xương dài:
HS thực hiện lệnh của GV, một vài em
trình bày cấu tạo và chức năng của xương
dài, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Cấu tạo và chức năng của xương dài ở
bảng 8.1 SGK T29.
3.Cấu tạo xương ngắn và dẹt:
HS trao đổi nhóm để thực hiện lệnh của
GV, một vài em phát biểu, các em khác
chú ý theo dõi, bổ sung.
Đáp án:
-Xương ngắn và xương dẹt không có cấu
tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng,
bên trong là mô xương cứng và mô xương
xốp có cấu tạo gồm nhiều nan xương (như
mô xương xốp ở xương dài) trong chứa tủy
đỏ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương:
GV treo tranh phóng to H 8.4 – 5
SGK, yêu cầu HS quan sát và đọc
thông tin SGK để trả lời câu hỏi:
? Nhờ đâu mà xương dài ra và to
II.Sự to ra và dài ra của xương:
HS thực hiện lệnh của GV thông qua
thảo luận nhóm. Các nhóm cử đại diện
trình bày câu trả lời. Các nhóm khác

nhận xét, bổ sung.
Sinh học 8 - 21 - GV:Nguyễn Thò Thanh
ra?
GV nhận xét chỉnh sửa và hướng dẫn
HS đưa ra đáp án đúng.
Đáp án:
-Xưng to ra về bề ngang là nhờ các
tế bào màng xương phân chia tạo ra
những tế bào mới đẩy vào trong và hóa
xương.
-Xương dài ra nhờ 2 đóa sụn tăng trưởng
(nằm giữa thân xương và 2 đầu xương)
hóa xương.
Hoạt động 3:Tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương:
GV yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm nêu ở SGK (nếu có điều
kiện).
Nếu không có điều kiện cho HS
tiến hành thí nghiệm, Gv chuẩn bò 1
xương đùi ếch ngâm trong acid HCl
10%, 1 xương đùi ếch sấy khô và làm
thí nghiệm trên lớp (như nêu trong
SGK) cho HS quan sát.
GV nhận xét, giải thích thêm và
hướng dẫn HS tự nêu lên đáp án.
III.Thành phần hóa học và tính chất
của xương:
HS quan sát các thí nghiệm do GV
biểu diễn và tự rút ra thành phần hóa
học của xương.

Đáp án:
Xương được cấu tạo bằng chất hữu cơ
(chất cốt giao) và chất vô cơ (chủ yếu là
can xi. Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và
chất vô cơ làm cho xương vừa rắn chắc
vừa đàn hồi.
GV thông báo: tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo tuổi: Ở người lớn, chất cốt
giao chiếm khoảng 1/3, chất khoáng chiếm khoảng 2/3. Ở trẻ em, tỉ lệ chất cốt
giao cao hơn, nên khả năng đàn hồi của xương cũng cao hơn
3.Tổng kết:
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
IV.Kiểm tra:
1.Thành phần hóa học của xương có ý nghóa gì đối với chức năng của
xương?
2.Giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở?
3.HS làm bài tập trang 31 SGK.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Học bài và trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em có biết”.
Xem bài 9 trước khi đến lớp học.
Sinh học 8 - 22 - GV:Nguyễn Thò Thanh
Tuần:5-Tiết:9
BÀI 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của
bắp cơ.
-Học sinh giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và ý
nghóa của sự co cơ.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.

C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò tranh phóng to hình 9.1-4 SGK trang 32-33.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Thành phần hóa học của xương có ý nghóa gì đối với chức năng của
xương?
2.Hãy giải thích vì sao xương động vật hầm thì bở?
Đáp án:
1.Xương được cấu tạo bằng chất hữu cơ và chất vô cơ. Chất hữu cơ làm cho
xương có tính đàn hồi, chất vô cơ làm cho xương rắn chắc.
2.Hầm xương bò, lợn, chất hữu cơ bò phân hủy nên xương ra nước sánh còn
chất vô cơ nên xương bở.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Ta đã biết có 3 loại mô cơ (cơ vân, cơ trơn và cơ tim). Bài hôm nay ta sẽ
nghiên cứu cơ vân để biết được cấu tạo và tính chất của nó.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
GV thông báo: Cơ bám vào xương,
khi cơ co làm xương cử động, nên gọi
là cơ xương. Cơ thể có khoảng 600 cơ
tạo thành hệ cơ.
GV treo tranh phóng to H 9.1 SGK,
cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc
thông tin SGK để trả lời câu hỏi:
? Tế bào cơ và bắp cơ có cấu tạo
như thế nào?
GV chỉ trên tranh phóng to hình 9.1

SGK và gợi ý để HS tự rút ra đáp án
I.Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
HS thực hiện lệnh của GV, trao đổi
nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi.
Các nhóm khác nghe, góp ý, bổ sung.
Đáp án:
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ
gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ), bọc
Sinh học 8 - 23 - GV:Nguyễn Thò Thanh
của câu hỏi này. trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có
gân bám vào các xương qua khớp,
phần giữa phình to là bụng cơ.
Mỗi sợi cơ (tế bào cơ) gồm nhiều tơ
cơ.
Tơ cơ có 2 loại, tơ cơ dày và tơ cơ
mảnh xếp xen kẽ nhau. tơ cơ mảnh thì
trơn, tơ cơ dày có mấu sinh chất.
Giới hạn của tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
giữa 2 tấm Z là đơn vò cấu trúc của tế
bào cơ (còn gọi là tiết cơ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ:
GV treo tranh phóng to hình 9.2
SGK, cho HS quan sát rồi đồng thời chỉ
trên tranh và mô tả thí nghiệm như nêu
ở trong SGK.
GV thông báo: Khi cơ co, tơ cơ
mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của
tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
GV yêu cầu HS thực hiện ∇ SGK và
theo dõi, nhắc nhở, hướng dẫn, giúp đỡ

các em tự giải thích hiện tượng.
II.Tính chất của cơ:
HS vừa quan sát tranh phóng to H
9.2 SGK vừa nghe GV trình bày để trả
lời câu hỏi:
? Tính chất của cơ là gì?
HS suy nghó thảo luận nhóm, một
vài em trả lời, các em khác bổ sung và
thống nhất đáp án.
Đáp án:
Tính chất của cơ là sự co cơ.
HS thực hiện ∇ SGK, các nhóm
thảo luận, rồi cử đại diện trình bày
từng nội dung của bài tập. Các nhóm
khác theo dõi, góp ý kiến và bổ sung.
Đáp án:
-Khi gõ nhẹ xương bánh chè thì
chân đá về trước.
-Khi kích thích vào cơ quan thụ
cảm, sẽ làm xuất hiện xung thần kinh
theo dây hướng tâm về trung ương
thần kinh. Trung ương thần kinh truyền
lệnh theo dây ly tâm làm cơ co.
-Khi gập cả tay sát với cánh tay, làm
cơ co, các cơ tơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố tơ cơ dày làm cho đóa
sáng ngắn lại, đóa tối dầy lên do đó
Sinh học 8 - 24 - GV:Nguyễn Thò Thanh
bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa của hoạt động co cơ:

GV cho HS thực hiện ∇ SGK.
GV nhận xét, bổ sung, rồi vừa chỉ tranh
phóng to hình 9.4 SGK, vừa phân tích
để giúp HS tự nêu được đáp án câu hỏi.
III.ý nghóa của hoạt động co cơ:
HS quan sát tranh phóng to hình 9.4
SGK để trả lời câu hòûi:
? Phân tích sự phối hợp hoạt động
co, dãn giữa cơ 2 đầu và cơ 3 đầu cánh
tay?
HS trao đổi nhóm và cử đại diện trả
lời, các nhóm khác nghe, bổ sung.
Đáp án:
Các cơ vân có đầu bám vào xương, khi
cơ co giúp xương cử động làm cơ thể
vận động để giải quyết các nhu cầu
của cuộc sống như: đi lại, lao động…Sự
sắp xếp cơ trên cơ thể thường thành
từng cặp đối kháng. Cơ này kéo xương
về một phía thì cơ khác kéo xương về
phía ngược lại. Cơ nhò đầu cánh tay co
cẳng tay về trước, cơ tam đầu co thì
duỗi cẳng tay ra. Khi 2 cơ này co giãn
thì cánh tay gập hoặc duỗi ra.
3.Tổng Kết:
GV yêu cầu HS đọc chậm phần ghi nhớ SGK.
IV.Kiểm tra:
1.Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
2.Khi các em đi hoặc đứng lại hãy để ý xem có lúc nào cả cơ co và cơ duỗi
cẳng chân cùng co. Giải thích hiện tượng đó.

V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.Xem bài tiếp theo, kẻ
bảng trang 34 SGK.
----------------
Sinh học 8 - 25 - GV:Nguyễn Thò Thanh

×