Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 lịch sử THPT hoàng văn thụ hòa bình lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.88 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
THPT HOÀNG VĂN THỤ

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020, LẦN 1
Môn Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Thế giới từ 1919 – 2000.
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 2000.
- Giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử.
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
40 câu (100%)

7 (17.5%)

10 (25%)

11 (27.5%)

Vận dụng cao
12 (30%)

Câu 1: (NB) Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.
B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
C. Xây dựng "Quỹ độc lập”.
D. Tăng gia sản xuất.


Câu 2: (VDC) Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 3: (VDC) Nhận xét nào sau đây về Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng bạo lực.
Câu 4: (VDC) Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

A. xây dựng và củng cố chính quyền, đưa đất nước phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn trước mắt.
C. chống các thế lực đế quốc và bọn tay sai đang âm mưu mưu phá hoại cách mạng.
D. củng cố chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 5: (TH) Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
C. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
D. Do các chính đảng của giai cấp tư sản hoặc vô sản lãnh đạo.
Câu 6: (VDC) "Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, phải có con người xã hội chủ nghĩa và có tư tưởng xã
hội chủ nghĩa” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 12, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2011, tr 604). "Con
người xã hội chủ nghĩa" phải là sản phẩm tất yếu của ba cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng quan hệ sản xuất; Cách mạng xanh; Cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Cách mạng tư tưởng văn hóa, Cách mạng chất xám; Cách mạng quan hệ sản xuất.
C. Cách mạng khoa học - kỹ thuật, Cách mạng hậu công nghiệp; Cách mạng tư tưởng văn hóa.
D. Cách mạng quan hệ sản xuất; Cách mạng khoa học - kỹ thuật: Cách mạng tư tưởng văn hóa.
Câu 7: (VDC) Từ thực tiễn của các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân

tộc cho thấy, tư tưởng và nghệ thuật quân sự truyền thống của nhân dân Việt Nam là
Trang 1


A. "lấy sức mạnh toàn dân thắng vũ khí hiện đại".
B. "lấy sức mạnh chính trị thắng sức mạnh quân sự".
C. "lấy nhiều đánh ít", "lấy yếu thắng mạnh".
D. "lấy ít địch nhiều", "lấy nhỏ thắng lớn".
Câu 8: (TH) Trong thập niên 60 của thế kỷ XX, chính quyền Đờ-gôn (Pháp) đã có động thái như thế
nào?
A. Ủng hộ chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ.
B. Phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ.
C. Tiếp tục cho Mỹ đóng quân trên lãnh thổ Pháp.
D. Ủng hộ việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Tây Đức.
Câu 9: (VDC) Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 phản ánh
quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
B. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 10: (VD) Yếu tố đầu tiên làm nên tính khách quan của xu thế toàn cầu hóa là
A. những tiến bộ kỳ diệu của cách mạng khoa học - công nghệ.
B. nền kinh tế thế giới ngày càng mang tính quốc tế hóa cao.
C. sự gia tăng dân số thế giới, tình trạng ô nhiễm môi trường
D. nhu cầu hội nhập quốc tế của các quốc gia trên thế giới.
Câu 11: (NB) Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ thực sự của nhân
dân Việt Nam?
A. Được tham gia ứng cử và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Được quyền tham gia góp ý cho soạn thảo Hiến pháp đầu tiên.
C. Tham gia ngày lễ Độc lập (2/9/1945) để biểu dương lực lượng.

D. Tham gia cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước nhà.
Câu 12: (TH) Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi
của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Tổ chức và chủ trì Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8.
C. Vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Dự đoán chính xác thời cơ và kiên quyết hành động.
Câu 13: (TH) Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô.
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn.
D. Các nước lớn thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 14: (TH) Phong trào công nhân Việt Nam đã tiếp cận trình độ tự giác thông qua sự kiện nào?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập Công hội (1920).
B. Phong trào VÔ sản hóa của Hội VNCách mạng Thanh niên.
C. Bãi công của công nhân Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930.
Câu 15: (VD) Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến
tranh lạnh là
A. sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. sự hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. sự xuất hiện và chi phổi nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
Trang 2


Câu 16: (VD) Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930 - 1931; 1936 1939 và 1939 - 1945 ở Việt Nam là đều
A. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
B. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 17: (VDC) Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được quân
dân ta áp dụng theo cách "đánh điểm diệt viện"?
A. Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Biên giới thu - đông (1950).
D. Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 18: (VD) Sự khác biệt giữa Liên minh Châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN thể hiện ở điểm nào sau
đây?
A. Là tổ chức liên kết khu vực có vai trò và vị thế quốc tế cao.
B. Sự liên kết của EU bắt đầu từ chính trị, ASEAN bắt đầu từ kinh tế.
C. Sự liên kết của EU bắt đầu từ kinh tế, ASEAN bắt đầu từ chính trị.
D. Hình thành trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 19: (VD) Điểm giống nhau giữa hiệp định Giơ-ne-vơ và hiệp định Pari là
A. quân đội hai bên tập kết ở hai vùng hoàn chỉnh.
B. không chịu sự chi phối của các nước.
C. hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình,
D. phản ánh đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường.
Câu 20: (TH) Hình thái cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. từ thành thị tỏa về bao vây nông thôn.
B. thực hiện “trường kỷ mai phục" ở thành thị.
C. kết hợp hài hòa cả nông thôn và thành thị.
D. khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách mạng.
Câu 21: (NB) Căn cứ địa Cao Bằng do Nguyễn Ái Quốc xây dựng dựa trên cơ sở
A. lực lượng vũ trang được xây dựng và phát triển.
B. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
C. lực lượng chính trị và vũ trang được xây dựng
D. đội tự vệ vũ trang được xây dựng và củng cố.
Câu 22: (NB) Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở Việt Nam là
A. Tân Trào.

B. Cao – Bắc – Lạng.
C. Bắc Sơn – Võ Nhai. D. Cao Bằng.
Câu 23: (VD) Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết
kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
B. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.
D. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
Câu 24: (VD) Phong trào Cần Vương (1885-1896) và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác
biệt về
A. mục tiêu hàng đầu.
B. quy mô, địa bàn.
C. hình thức đấu tranh.
D. động lực chủ yếu.
Câu 25: (TH) Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân các tỉnh Nam Kì (1859 – 1875)?
A. Có sự kết hợp giữa chống Pháp với một bộ phận phong kiến đầu hàng.
B. Cuộc kháng chiến bắt đầu từ miền Đông rồi lan sang các tỉnh miền Tây.
Trang 3


C. Nhân dân tham gia đông đảo với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
D. Cuộc kháng chiến bắt đầu từ miền Tây rồi lan sang miền Đông.
Câu 26: (VD) Hai cuộc cách mạng ở Nga năm 1917 giống nhau cơ bản ở điểm nào?
A. Nhiệm vụ cách mạng.
B. Kết quả cách mạng.
C. Tính chất cách mạng.
D. Động lực cách mạng.
Câu 27: (VD) Kết thúc chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu đông (1950), cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đều con

A. có những chuyển biến tích cực về thế và lực.
B. đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự, bị động.
C. làm cho quân Pháp phải lệ thuộc nhiều vào Mĩ.
D. chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược.
Câu 28: (TH) Phương thức hoạt động của Phan Bội Châu là
A. bí mật, bất hợp pháp, có tổ chức.
B. công khai, hợp pháp, có tổ chức.
C. công khai, hợp pháp, có tổ chức.
D. bí mật kết hợp công khai, hợp pháp.
Câu 29: (VD) Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có điểm gì khác so với Đại thắng mùa xuân năm 1975?
A. Thực tế diễn biến.
B. Kết cục quân sự.
C. Kết thúc chiến tranh xâm lược một cách trực tiếp.
D. Kết thúc chiến tranh xâm lược một cách gián tiếp.
Câu 30: (VDC) Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành
hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Ý kiến đó là
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.
Câu 31: (TH) Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu sự “trở về” Châu Á của Nhật Bản
A. Học thuyết Miyađaoa.
B. Học thuyết Phucưđa.
C. Học thuyết Kaphu.
D. Học thuyết Hasimôtô.
Câu 32: (VD) Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt
Nam không phải là trận
A. quyết chiến chiến lược.
B. phản công chiến lược.
C. quyết chiến quyết thắng.

D. tiến công chiến lược.
Câu 33: (TH) Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu?
A. Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.
B. Hiệp định về cơ sở của những mối quan hệ giữa hai nước Đức.
C. Liên Xô và Mỹ ký các hiệp định về cắt giảm vũ khí chiến lược.
D. Định ước Hensinki của 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada.
Câu 34: (VDC) Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt
Nam cho thấy việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là
A. nơi hội tụ sự đoàn kết, góp sức cho cả dân tộc.
B. nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương.
C. điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến.
D. yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi.
Câu 35: (NB) Chủ trương tạm gác khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "cách mạng ruộng đất" được đề ra
trong hội nghị nào của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị tháng 7/1936.
B. Hội nghị tháng 10/1930.
Trang 4


C. Hội nghị tháng 5/1941.
D. Hội nghị tháng 11/1939.
Câu 36: (VDC) Cuộc chiến tranh được đánh giá là ngọn “gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản trong
thập niên 60 của thế kỷ XX là
A. chiến tranh Triều Tiên.
B. Chiến tranh Việt Nam.
C. chiến tranh Đông Dương của Pháp.
D. chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 37: (VDC) Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 - 1975) của quân dân Việt Nam cho thấy,
sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam là

A. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt.
B. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
D. kháng chiến trường kỳ và tự lực cánh sinh.
Câu 38: (VDC) Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Là mảnh đất màu mỡ cho hạt giống cộng sản gieo mầm.
B. Là phong trào hoàn toàn chịu sự chi phối của xu hướng vô sản.
C. Là phong trào đấu tranh mạnh mẽ của công nhân và nông dân.
D. Là nhân tố cơ bản nhất để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 39: (NB) Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
B. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
C. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
Câu 40: (NB) Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù

A. đế quốc và tay sai.
B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản cách mạng.
D. đế quốc và phong kiến.
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ thi không giải thích gì thêm

Trang 5


ĐÁP ÁN
1-B

2-A


3-C

4-B

5-B

6-D

7-D

8-B

9-B

10-A

11-D

12-C

13-D

14-C

15-A

16-A

17-C


18-B

19-C

20-D

21-B

22-C

23-A

24-A

25-D

26-D

27-D

28-A

29-A

30-A

31-B

32-B


33-A

34-D

35-A

36-D

37-A

38-A

39-C

40-D

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 124
Cách giải:
Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là: Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
Câu 2: A
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Bài học rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là: Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 3: C

Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
- Nội dung đáp án C là nhận xét không đúng về Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam.
Câu 4: B
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là xây dựng, củng
cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn trước mắt.
Câu 5: B
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Các đáp án A,B,D không phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộcở châu Phi sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án C đúng và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi Diễn ra liên tục, sôi nổi với các
hình thức đấu tranh khác nhau.
Câu 6: D
Trang 6


Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải:
"Con người xã hội chủ nghĩa" phải là sản phẩm tất yếu của ba cuộc cách mạng là: Cách mạng quan hệ sản
xuất, Cách mạng khoa học - kỹ thuật; Cách mạng tư tưởng văn hóa.
Câu 7: D
Phương pháp: đánh giá, liên hệ
Cách giải:
Từ thực tiễn của các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc cho thấy, tư
tưởng và nghệ thuật quân sự truyền thống của nhân dân Việt Nam là "lấy ít địch nhiều", "lấy nhỏ thắng
lớn".
Câu 8: B

Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 48
Cách giải:
Trong thập niên 60 của thế kỷ XX, chính quyền Đờ-gôn (Pháp) đã phản đối chiến tranh xâm lược Việt
Nam của Mỹ.
Câu 9: B
Phương pháp: đánh giá, liên hệ
Cách giải:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật Dựng
nước đi đôi với giữ nước.
Câu 10: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Do nhu cầu ngày càng cao về vật chất và tinh thần của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số
thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là sau CTTG thứ hai.
=> Đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến việc cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra vào những
năm 40 của thế kỉ XX.
=>Yếu tố đầu tiên làm nên tính khách quan của xu thế toàn cầu hóa là những tiến bộ kỳ diệu của cách
mạng khoa học - công nghệ.
Câu 11: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 122
Cách giải:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ thực sự của nhân dân Việt Nam là:
Tham gia cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước nhà.
Câu 12: C
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Vai trò của của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945:
- Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ
chức, đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Người tổ chức và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng, mở ra thời kỳ trực tiếp chuẩn bị cho

cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
- Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa.
=> Đáp án C không đúng.
Câu 13: D
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Trang 7


Nội dung đáp án D không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh
Câu 14: C
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Phong trào công nhân Việt Nam đã tiếp cận trình độ tự giác thông qua sự kiện: Bãi công của công nhân
Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
Câu 15: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là sự
phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.
Câu 16: A
Phương pháp: So sánh
Cách giải:
Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930 - 1931; 1936 - 1939 và 1939 1945 ở Việt Nam là đều đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
Câu 17: C
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), quân dân ta áp dụng cách "đánh điểm diệt
viện" trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). Cụ thể, trên cơ sở phân tích tình hình lực lượng và thế
phòng thủ của địch, Bộ Chỉ huy chiến dịch xây dựng phương án tác chiến đánh Đông Khê để mở màn

chiến dịch. Chọn Đông Khê làm mục tiêu trận mở đầu, cũng là trận then chốt mở màn chiến dịch là một
quyết định sáng suốt, táo bạo của ta, bởi Đông Khê là mắt xích quan trọng nối liền với thị xã Cao Bằng và
thị trấn Thất Khê. Nếu mất Đông Khê, tuyến phòng thủ Đường số 4 sẽ bị chia cắt, thị xã Cao Bằng trở
nên cô lập, buộc địch phải đưa quân đến ứng cứu Đông Khê, hoặc đón quân từ Cao Bằng rút về hỗ trợ.
Như vậy, việc ta chọn Đông Khê, nơi địch “tương đối yếu, nhưng lại hiểm yếu”, vừa bảo đảm đánh chắc
thắng trận mở đầu, vừa tạo điều kiện thuận lợi để đánh quân cứu viện, kéo hẳn địch ra khỏi công sự để
tiêu diệt.
Câu 18: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Sự khác biệt giữa Liên minh Châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN thể hiện ở: Sự liên kết của EU bắt đầu từ
chính trị, ASEAN bắt đầu từ kinh tế.
Câu 19: C
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm giống nhau giữa hiệp định Giơ-ne-vơ và hiệp định Pari là hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình.
Câu 20: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 109, suy luận
Cách giải:
Hình thái cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách
mạng.
Câu 21: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 110
Cách giải:
Trang 8


Căn cứ địa Cao Bằng do Nguyễn Ái Quốc xây dựng dựa trên cơ sở lực lượng chính trị được tổ chức và
phát triển.

Câu 22: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 110
Cách giải:
Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở Việt Nam là Bắc Sơn – Võ Nhai.
Câu 23: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Yếu tố tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau
thế kỉ XX là: Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
Câu 24: A
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Phong trào Cần Vương (1885-1896) và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt về mục
tiêu hàng đầu. Trong đó:
- Phong trào Cần Vương: đánh Pháp giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.
- Khởi nghĩa nông dân Yên Thế: đánh Pháp để tự vệ, giành quyền lợi thiết thực, giữ đất, giữ làng.
Câu 25: D
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Nội dung các đáp án A, B, C là đặc điểm cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
các tỉnh Nam Kì (1859 – 1875).
- Nội dung đáp án D không phải là đặc điểm cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân
dân các tỉnh Nam Kì (1859 – 1875) vì cuộc kháng chiến bắt đầu từ miền Đông (Pháp đánh chiếm miền
Đông trước sau đó mới lan sang các tỉnh miền Tây Nam Kì.
Câu 26: D
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Hai cuộc cách mạng ở Nga năm 1917 giống nhau cơ bản ở động lực cách mạng.
Câu 27: D
Phương pháp: so sánh

Cách giải:
Kết thúc chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu đông (1950), cuộc kháng chiến chống
Pháp của nhân dân Việt Nam đều chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược.
Câu 28: A
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 141, suy luận
Cách giải:
Phương thức hoạt động của Phan Bội Châu là bí mật, bất hợp pháp, có tổ chức.
Câu 29: A
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm khác biệt giữa chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) so với Đại thắng mùa xuân năm 1975 là: Thực tế
diễn biến.
Câu 30: A
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Trang 9


Ý kiến trên là sai vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ.
Câu 31: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 56, suy luận
Cách giải:
Sự kiện được coi là mốc đánh dấu sự trở về" Châu Á của Nhật Bản là: Học thuyết Phucưđa. Nội dung chủ
yếu của Học thuyết Phucuba (1977) và sau đó là Học thuyết Kaiphu (1991) là tăng cường quan hệ kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 32: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam không phải

là trận phản công chiến lược.
Câu 33: A
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở
Châu Âu là: Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.
Câu 34: D
Phương pháp: đánh giá
Cách giải:
Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy việc
củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi.
Câu 35: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99 - 100
Cách giải:
Chủ trương tạm gác khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "cách mạng ruộng đất" được đề ra trong Hội nghị
tháng 7/1936 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 36: D
Phương pháp: đánh giá, liên hệ
Cách giải:
Cuộc chiến tranh được đánh giá là ngọn “gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản trong thập niên 60 của
thế kỷ XX là chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 37: A
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 - 1975) của quân dân Việt Nam cho thấy, sức mạnh tổng
hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam là toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt.
Câu 38: A
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là mảnh đất

màu mỡ cho hạt giống cộng sản gieo mầm.
Câu 39: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 70
Cách giải:
Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Trang 10


Câu 40: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 91
Cách giải:
Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là đế quốc và
phong kiến.

Trang 11



×