Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHUYÊN ĐỀ: TÍNH CHẤT HÓA HỌC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.32 KB, 15 trang )

CHUYÊN ĐỀ:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
Giới thiệu chung:
- Nội dung: tính chất hóa học của hợp chất: SO2, SO3, H2SO4.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: Giáo viên là người tổ chức, định hướng
các hoạt động học tập còn học sinh thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên chuyển
giao một cách chủ động, tích cực. Giáo viên theo dõi quá trình thực hiện nhiệm
vụ của học sinh hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp học sinh
giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển
năng lực cho học sinh.
- Bài giảng thực hiện trong 2 tiết.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Biết được:
+ SO2 là oxit axit, vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
+ SO3 là oxit axit.
+ Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc.
- Hiểu được:
+ SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
+ Tính chất hóa học của SO2 và SO3.
+ Tính oxi hóa của axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc.
b. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh từ đó rút ra nhận xét và dự đoán về tính chất hóa học của
SO2, SO3 và H2SO4.
- Viết các phương trình hóa học và cân bằng chứng minh cho những tính chất của SO 2,
SO3 và H2SO4.
- Giải một số bài tập liên quan đến SO2, SO3 và H2SO4.
c. Thái độ
1




- Ý thức được sự độc hại của SO2.
- Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế.
- Sử dụng axit sunfuric đặc vào mục đích đúng đắn, an toàn, rèn luyện tính cẩn thận khi
thao tác thí nghiệm.
- HS tích cực chủ động trong học tập, hứng thú, yêu thích môn học.
2. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; tự tìm tòi kiến thức, hợp tác, làm việc nhóm, quan sát tranh ảnh, video.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các phiếu học tập, video, máy tính, máy chiếu.
- Dụng cụ, hóa chất: Na2SO3, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, KMnO4, NaOH, Cu, saccarozơ,
bông, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, bình cầu, phễu thủy tinh, đèn cồn.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức cũ.
- Chuẩn bị bài mới.
III. Thiết kế, tổ chức hoạt động học: 2 tiết
1. Giới thiệu chung
- Tình huống xuất phát: khai thác kiến thức đã học ở THCS và kiến thức thực tế
về SO2, SO3 và H2SO4, đồng thời tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Hoạt động hình thành kiến thức: PP dạy học hợp tác theo nhóm, PP sử dụng thí nghiệm
(TN kiểm chứng), PP góc, thông qua thí nghiệm, HS rút ra được các tính chất hóa học cơ bản
của SO2, SO3 và H2SO4.
- Hoạt động luyện tập: gồm các câu hỏi nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức trọng
tâm trong bài.
- Hoạt động vận dụng, tìm tòi: GV hướng dẫn cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà, địa

phương giúp cho HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
2. Tổ chức các hoạt động học cho HS
Nội dung 1. Tính chất hóa học của hợp chất SO2, SO3. (1 tiết)
2


Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
(1)
(2)
(3)
S 
→ FeS 
→ H2S 
→ SO2

(4)

Na2S
Họat động 1: Tình huống xuất phát (3 phút)
a. Mục đích hoạt động
Vận dụng các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS về SO2 và SO3 nhằm tạo
ra sự hứng thú và nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới cho HS.
b. Nội dung HĐ
HS xem hình ảnh nêu những điều mình đã biết và những điều mình muốn tìm hiểu thêm
về SO2 và SO3 được nhắc đến trong ảnh.
c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV chiếu hình ảnh cho HS xem, sau đó học sinh trả lời câu hỏi: nêu hiện tượng quan sát

được? nguyên nhân?
d. Dự kiến sản phẩm của HS
HS sẽ nêu được hiện tượng cánh hoa bị mất màu.
 Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS sẽ không biết nguyên nhân vì sao cánh hoa bị mất màu. GV thông báo cho học sinh
biết hiện tượng trên là do khí SO2 gây ra và giới thiệu với HS chúng ta sẽ tìm hiểu thêm sâu
hơn về tính chất hóa học của SO2 thông qua nội dung bài mới.
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
Thông qua quan sát, GV biết được mức độ hoạt động tích cực và sự theo dõi của từng
học sinh trong lớp học. Từ đó GV có thể giới thiệu cho HS tìm hiểu nội dung bài về tính chất
hóa học cơ bản của SO2 và SO3.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Biết được:
+ SO2 là oxit axit, vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
3


+ SO3 là oxit axit.
- Hiểu được:
+ Học sinh giải thích được vì sao lưu huỳnh đioxit vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
+ Học sinh phân biệt được tính chất hóa học của SO2 và SO3.
b. Nội dung HĐ
ND1: Tìm hiểu tính oxit axit của SO2.
ND2: Tìm hiểu tính khử và tính oxi hóa của SO2.
ND3: Tìm hiểu tính chất hóa học của SO3.
c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV: Chia lớp thành 3 nhóm: A, B, C. Thảo luận và trình bày
Nhóm A
1. Nội dung thảo luận:

- Dựa vào kiến thức đã học trả lời SO2 là oxit gì?
- Từ kết luận trên, hãy trình bày tính chất hóa học của SO2? Viết PTHH minh họa?
2. Nội dung trình bày:
Kết luận về tính chất hóa học của SO2.
Nhóm B
1. Nội dung thảo luận:
- Hãy dự đoán sự thay đổi số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO 2, từ đó dự đoán tính chất
hóa học của SO2?
- Viết PTHH và xác định vai trò của SO2 trong các PTHH sau
SO2 + Br2 + H2O 
SO2 + KMnO4 + H2O 
SO2 + H2S

2. Nội dung trình bày:
Kết luận về tính chất hóa học của SO2
Nhóm C
1. Nội dung thảo luận:
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời SO3 là oxit gì?
- Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của SO3. Viết PTHH minh họa.
2. Nội dung trình bày:
Kết luận về tính chất hóa học của SO3.
Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác còn lại nhận xét.
4


GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
d. Dự kiến sản phẩm của HS
Nội dung 1: HS có thể trả lời được các ý sau: tính chất hóa học cơ bản của SO2
1. Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit
a. Tác dụng với H2O tạo axit sunfurơ (là axit yếu, không bền)

SO2 + H2O

H2SO3

b. Tác dụng với oxit bazơ tạo muối sunfit
SO2 + Na2O → Na2SO3
c. Tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối axit hoặc trung hòa tùy vào tỉ lệ mol của chất tham
gia phản ứng
1:1
NaOH + SO2 
→ NaHSO3

(1)

Natri hidrosunfit
2:1
2NaOH + SO2 
→ Na2SO3 + H2O (2)

Natri sunfit
T=

n OH −

T≤1

1
T≥ 2


Muối axit NaHSO3

Muối trung hòa Na2SO3

(T <1: SO2 dư)

2 muối: NaHSO3
và Na2SO3

Phương trình phản ứng

(1)

(1) và (2)

(2)

Phương pháp giải toán

Toán dư

Toán hỗn hợp

Toán dư

n SO2

Sản phẩm tạo thành

Nội dung 2: HS có thể trả lời được các ý sau:

2. SO2 là chất khử và là chất oxi hóa:
S-2

S0

S+4

Tính oxi hóa

S+6
Tính khử

+4

0

−2

a. SO2 là chất oxi hóa: ( S  S , S )
+4

−2

0

2 S O2 + H2 S → 3 S + 2H2O
+4

+6


b. SO2 là chất khử: ( S  S )
5

(T > 2: OH- dư)


+4

+6

0

−1

S O2 + Br 2 + 2H2O→ H2 S O4 + 2H Br
+4

+7

+6

+2

+6

5 S O2 + 2K Mn O4 + 2H2O → 2 Mn SO4 +K2 S O4 + 2H2 S O4
=> SO2 làm mất màu dung dịch Br2 và mất màu dung dịch KMnO4 => dùng để nhận biết SO2.
Kết luận: SO2 là oxit axit, có tính khử và tính oxi hóa.
Nội dung 3: HS có thể trả lời được tính chất hóa học của SO3 là một oxit axit
a. Tác dụng rất mạnh với nước axit sunfuric

SO3 + H2O → H2SO4
b. Tác dụng với oxít bazơ  dung dịch bazơ tạo muối sunfat
SO3 + Na2O → Na2SO4
c. Tác dụng với dung dịch bazơ  muối axit hoặc muối trung hòa, tùy vào tỉ lệ mol của các
chất tham gia phản ứng
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O


Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
- Ở ND1:

+ Có thể học sinh chưa biết cách xác định muối trong phản ứng SO2 tác dụng với dung
dịch bazơ.
+ GV giải thích.
- Ở ND2:
+ HS không tự biết dựa vào số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 để kết luận về tính
khử và tính oxi hóa của SO2.
+ GV giải thích.
- Ở ND3 :
+ Có thể học sinh chưa biết cách xác định muối trong phản ứng SO3 tác dụng với dung
dịch bazơ.
+ GV giải thích.
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
6


+ Thông qua quan sát, GV đánh giá mức độ HĐ tích cực của các nhóm và của các HS.
+ Thông qua ở ghi của HS, GV đánh giá được kĩ năng ghi bài của HS, đồng thời GV
hướng dẫn HS cách ghi bài cho hợp lí, khoa học.

+ Thông qua việc theo dõi HS làm TN, GV biết được kĩ năng thực hành của HS, kịp thời
uốn nắn các thao tác thí nghiệm chưa hợp lí; đồng thời phát triển năng lực thực hành thí
nghiệm của HS.
+ Thông qua báo cáo, thảo luận, chia sẻ giữa các HS, giữa các nhóm, GV đánh giá được
khả năng diễn đạt của HS, cách góp ý chia sẻ của HS với nhau, qua đó GV hướng dẫn, điều
chỉnh khi cần thiết, đồng thời phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp cho HS. Thông
qua thảo luận, báo cáo của HS và các nhóm, GV cũng đánh giá được mức độ hiểu bài của HS,
đồng thời GV giúp HS chuẩn hóa và khắc sâu kiến thức. GV hướng dẫn HS tự đánh giá và HS
đánh giá lẫn nhau về tinh thần làm việc, khả năng hợp tác, kết quả hoạt động của HS. GV có
thể đánh giá HS thông qua nhận xét bằng lời và chú ý tới những HS gặp khó khăn trong học
tập. Kết thúc HĐ hình thành kiến thức, GV cũng cố lại kiến thức đã học.
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố tính chất hóa học của SO2 và SO3.
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập liên quan đến SO2 và SO3.
b. Nội dung hoạt động
Câu 1. SO2 và SO3 thuộc loại
A. Oxit axit.

B. Oxit bazơ.

C. Oxit lưỡng tính.

D. Oxit trung tính.

Câu 2. Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom
A. CO2.

B. H2.


C. O2.

D. SO2.

Câu 3. Dẫn khí SO2 vào dung dịch NaOH dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là
A. NaHSO3.

B. Na2SO3 và NaOH.

C. NaHSO3 và Na2SO3.

D. Na2SO3.

Câu 4. Để giảm lượng khí SO2 thải ra môi trường người ta dẫn khí thải qua dung dịch
Ca(OH)2. Hãy cho biết họ đã vận dụng tính chất gì của SO2 để xử lí?
A. Tính oxi hóa.

B. Tính khử.

C. Tính chất của oxit axit.

D. Tính chất của oxit bazơ.
7


Câu 5: Khí X được điều chế theo sơ đồ sau:

Chất khí X là
A. khí lưu huỳnh đioxit.
B. khí hidro sunfua.

C. khí clo.
D. khí hidro.
Câu 6. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và
CaSO3:
Dung dịch HCl

  Hỗn hợp

  khí X  

Khí Y

 
Nước 

 H2O

brom (dư)

Khí Y là
A. CO2.

B. SO2.

C. H2.

D. Cl2.

c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.

d. Dự kiến sản phẩm của HS
Câu 1: A, Câu 2: D, Câu 3: B, Câu 4: C, Câu 5: A, Câu 6: A.
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
Thông qua trả lời câu hỏi GV sẽ đánh giá được mức độ tiếp thu bài của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động

8


GV chiếu một số hình ảnh HS xem và hướng dẫn các nhóm HS về nhà tìm hiểu qua thực
tế ở địa phương hoặc qua tài liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi
sau:
1. Khí SO2 được sinh ra ở đâu nhiều nhất?
2. Tác hại của mưa axit đến con người và môi trường?
3. Hiện nay con người làm gì để giảm thiểu lượng mưa axit?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm bằng powerpoint hoặc tranh vẽ.
- Kiểm tra, đánh giá: HS báo cáo vào đầu giờ buổi học sau.
Nội dung 2: Tính chất hóa học của hợp chất H2SO4. (1 tiết)
Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
(1)
(2)
(3)
(3)
FeS2 
→ SO2 

→ SO3 
→ H2SO4 
→ CuSO4

Họat động 1: Tình huống xuất phát (3 phút)
a. Mục đích hoạt động
Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS về H 2SO4 và tạo ra sự
hứng thú và nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới cho HS.
b. Nội dung hoạt động
HS xem hình ảnh nêu những điều mình đã biết và những điều mình muốn tìm hiểu thêm
về H2SO4 được nhắc đến trong ảnh.
c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV chiếu hình ảnh cho HS xem, sau đó HS nêu hiện tượng quan sát được?
d. Dự kiến sản phẩm của HS
HS sẽ nêu được hiện tượng thân thể của con người bị hủy hoại.
 Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
HS sẽ nêu được hiện tượng nhưng không biết nguyên, GV thông báo cho học sinh biết
nguyên nhân do axit H2SO4 gây ra và giới thiệu với HS chúng ta sẽ tìm hiểu thêm sâu hơn về
tính chất hóa học của axit H2SO4 qua nội dung bài mới.
9


e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
Thông qua quan sát, GV biết được mức độ HĐ tích cực và sự theo dõi của từng học sinh
tong lớp học. Từ đó GV có thể giới thiệu cho HS tìm hiểu nội dung bài về tính chất hóa học cơ
bản của axit H2SO4.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Biết được:
Tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc.

- Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp
chất) và tính háo nước.
- Học sinh giải thích được sự khác nhau về tính oxi hóa của axit sunfuric loãng và đặc.
b. Nội dung hoạt động
ND1: Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng.
ND2: Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc.
ND3: Tính háo nước của axit H2SO4 đặc.
c. Phương thức tổ chức hoạt động: dạy học theo phương pháp góc
Chia lớp thành 4 góc:
GÓC QUAN SÁT
1. Mục tiêu
HS rút ra kết luận về kiến thức mới từ các thí nghiệm được quan sát.
2. Nhiệm vụ
HS quan sát các thí nghiệm từ các đoạn clip.
3. Nội dung
TN1: Cu tác dụng với axit H2SO4 loãng.
TN2: Cu tác dụng với axit H2SO4 đặc.
TN1: Nhỏ axit H2SO4 đặc vào đường saccarozơ.
GÓC TRẢI NGHIỆM
1. Mục tiêu
HS tiến hành các thí nghiệm và rút ra kết luận về kiến thức mới.
10


2. Nhiệm vụ
HS trực tiếp tiến hành các thí nghiệm.
3. Nội dung
TN1: Cho lá đồng nhỏ vào 1ml dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát, giải thích, viết PTHH

và rút ra kết luận.
TN2: Nhỏ vài giọt axit H2SO4 đặc vào ống nghiệm, sau đó cho lá đồng nhỏ vào ống
nghiệm và đun nóng nhẹ. Quan sát, giải thích, viết PTHH và rút ra kết luận.
TN3: Nhỏ axit H2SO4 đặc vào cốc chứa đường saccarozơ. Quan sát, giải thích, viết
PTHH và rút ra kết luận.
GÓC PHÂN TÍCH
1. Mục tiêu
Dựa vào kiến thức đã học, SGK, quan sát và trải nghiệm thí nghiệm rút ra kết luận về
kiến thức mới.
2. Nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm, phân tích, tổng hợp, kết luận về nội dung kiến thức của bài học.
3. Nội dung
Nội dung 1: Dựa vào kiến thức đã học, SGK, quan sát và trải nghiệm thí nghiệm rút ra kết
luận
Câu 1: Cu có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng không? vì sao?
Câu 2: Tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 loãng
Nội dung 2: Dựa vào SGK, quan sát và trải nghiệm thí nghiệm 2 rút ra kết luận
Câu 1: Hiện tượng quan sát, viết PTPU, xác định vai trò chất tham gia phản ứng của thí
nghiệm Cu phản ứng với axit H2SO4 đặc.
Câu 2: Tính oxi hóa của axit H2SO4 đặc.
Nội dung 3: Dựa vào SGK, quan sát và trải nghiệm thí nghiệm 3 rút ra kết luận
Câu 1: Giải thích hiện tượng của thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc vào đường Saccarozơ.
Câu 2: Vì sao phải hết sức thận trọng khi sử dụng H2SO4 đặc.
Câu 3: kết luận về tính háo nước của axit H2SO4 đặc.
GÓC ÁP DỤNG
11


1. Mục tiêu
HS biết dựa vào thức đã học trả lời được một số câu hỏi, bài tập, liên hệ thực tế.

2. Nhiệm vụ
HS vận dụng các kiến thức vừa được học để giải quyết một số yêu cầu đề ra.
3. Nội dung
Câu 1. Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:
A. Fe.

B. Zn.

C. Mg.

D. Cu.

Câu 2. Cho các chất: KBr, Na2SO4, S, Cu. Số chất bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc, nóng là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 3. Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi?
A. Nhôm oxit.

B. Axit sunfuric đặc.

C. Nước vôi trong.

D. Dung dịch natri hiđroxit.


Câu 4. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
cho cùng một loại muối:
A. Fe.

B. Cu.

C. Au.

D. Fe, Al.

Câu 5. Tính chất giống nhau giữa axit H2SO4 đặc và H2SO4 loãng là:
A. Tính háo nước.

B. Tính oxi hóa mạnh.

C. Tính axit mạnh.

D. Tính khử mạnh.

Câu 6. Dãy chất nào vừa phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng vừa phản ứng với dung dịch
H2SO4 đặc, nguội?
A. CuO, CaCO3, Cu.

B. BaCl2, Fe, Fe(OH)2.

C. Au, Na2SO3, Fe2O3.

D. Na2CO3, Al, NaOH.

d. Dự kiến sản phẩm của HS

Nội dung 1: Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
 Làm quì tím hóa đỏ
 Tác dụng với bazơ, oxit bazơ
H2SO4 loãng + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 loãng + CuO → CuSO4+ H2O
 Tác dụng với muối của axit yếu hơn (sản phẩm có kết tủa hoặc bay hơi)
H2SO4 loãng + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
12


 Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa)  muối sunfat + H2
Lưu ý: tạo muối kim loại có hóa trị thấp nhất
Ví dụ: Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2
Cu + H2SO4 (loãng)  không phản ứng
 Nhận xét:
Axit sunfuric loãng là một axit mạnh
Tính oxi hóa của axit sunfuric loãng là do H+ trong phân tử gây ra
Nội dung 2: Tính oxi hóa mạnh của axit H2SO4 đặc
 Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + 2H2O + SO2↑
+6

Tổng quát: KL(M) + H 2 S O 4(dac)

+S4 O ↑
2

0

→ M 2 (SO 4 ) n + spk S ↓

+ H 2O
 −2
H 2 S ↑


(n là hóa trị cao nhất của kim loại)
Lưu ý:
- Fe, Cr, Al, Mn không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội .
- Thông thường, nếu dề không cho sản phẩm khử thì sản phẩm khử là SO2.
- Cân bằng phương trình theo phương pháp tăng giảm số oxi hóa.
- Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc là do SO42- trong phân tử gây ra.
t
2Fe + 6H2SO4 (đặc) 
→ Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2↑
t
2Fe + 6H2SO4 (đặc) 
→ Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2↑
 Tác dụng với phi kim (C, S, P,..)
2H2SO4 (đặc) + S → 2H2O + 3SO2↑
2H2SO4 (đặc) + P → 2H2O + H3PO4↑
 Tác dụng với hợp chất có tính khử: FeO, KBr, HBr,…
2FeO + 6H2SO4 (đặc),dư → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2↑
Nội dung 3: Tính háo nước của axit H2SO4 đặc
Thí nghiệm: H2SO4 đặc tác dụng với đường saccarozơ
C12H22O11 H SO đặc
12C + 11H2O
(Đường saccarozơ)
Tiếp theo, một phần cacbon tiếp tục bị H2SO4 oxi hóa thành khí CO2 cùng SO2 bay lên
làm sủi bọt, đẩy cacbon trào ra ngoài cốc
2H2SO4 + C → 2H2O + 2SO2↑ + CO2↑

Nội dung 4:
Câu 1: D, Câu 2: C, Câu 3: B, Câu 4: D, Câu 5: C, Câu 6: A
0
0

2

4

 Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
- Nội dung 1:
13


+ Có thể HS chưa biết tính oxi hóa của axit H2SO4 loãng là do H+ trong phân tử gây ra
+ GV giải thích.
- Nội dung 2
+ Có thể HS chưa biết tính oxi hóa của axit của axit H2SO4 đặc là do SO42- trong phân tử
gây ra
+ GV giải thích.
- Nội dung 3
+ Có thể HS không giải thích được hiện tượng vì sau hỗn hợp trong ống nghiệm trào ra
ngoài
+ GV giải thích và thông báo HS cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát, GV đánh giá mức độ HĐ tích cực của các nhóm và của các HS.
+ Thông qua ở ghi của HS, GV đánh giá được kĩ năng ghi bài của HS, đồng thời GV
hướng dẫn HS cách ghi bài cho hợp lí, khoa học.
+ Thông qua việc theo dõi HS làm TN, GV biết được kĩ năng thực hành của HS, kịp thời
uốn nắn các thao tác thí nghiệm chưa hợp lí; đồng thời phát triển năng lực thực hành thí

nghiệm của HS.
+ Thông qua báo cáo, thảo luận, chia sẻ giữa các HS, giữa các nhóm, GV đánh giá được
khả năng diễn đạt của HS, cách góp ý chia sẻ của HS với nhau, qua đó GV hướng dẫn, điều
chỉnh khi cần thiết, đồng thời phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp cho HS. Thông
qua thảo luận, báo cáo của HS và các nhóm, GV cũng đánh giá được mức độ hiểu bài của HS,
đồng thời GV giúp HS chuẩn hóa và khắc sâu kiến thức. GV hướng dẫn HS tự đánh giá và HS
đánh giá lẫn nhau về tinh thần làm việc, khả năng hợp tác, kết quả hoạt động của HS. GV có
thể đánh giá HS thông qua nhận xét bằng lời và chú ý tới những HS gặp khó khăn trong học
tập. Kết thúc HĐ hình thành kiến thức, GV cũng cố lại kiến thức đã học.
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và bài tập có liên quan đến H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
b. Nội dung hoạt động
Nội dung 4 (góc áp dụng)
14


c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV phát phiếu học tập cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
d. Dự kiến sản phẩm của HS
Câu 1: D, Câu 2: B, Câu 3: B, Câu 4: D, Câu 5: C, Câu 6: A
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
Thông qua trả lời câu hỏi GV sẽ đánh giá được mức độ tiếp thu bài của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn
b. Phương thức tổ chức hoạt động
GV hướng dẫn các nhóm HS về nhà tìm hiểu qua thực tế ở địa phương hoặc qua tài liệu
tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:

1. Trên một đĩa cân, đặc một cốc đựng H2SO4 đặc và trên đĩa cân còn lại đặt một cốc
nước sao cho cân ở vị trí cân bằng. Hỏi sau một thời gian cân còn ở vị trí cân bằng hay không?
Vì sao?

2. Tác hại của axit H2SO4?
3. Cần làm gì khi bị dính axit?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm bằng pwerpoint hoặc tranh vẽ
- Kiểm tra, đánh giá: HS báo cáo vào đầu giờ buổi học sau.

15



×